








Preview text:
lOMoAR cPSD| 47882337
Gửi cái gì là を Gửi bằng cái gì là で Gửi cho ai là に
Gặp ai là に gặp ở đâu là で
Cắt cái gì là を cắt bằng cái gì là で
Tặng cái gì là を tặng cho ai là に
Nhận cái gì là を nhận quà từ ai là に
Mượn cái gì là を mượn từ ai là に
Cho mượn cái gì là を cho ai mượn là に
Dạy cái gì là を dạy cho ai là に
Học cái gì là を học từ ai là に Gọi điện cho ai là に Hiểu cái gì là が
Có người/vật gì là が có ở đâu là に Mất, tốn tiền là が lOMoAR cPSD| 47882337
Xin nghỉ, công ty nghỉ là を
Đến/Đi/Về đâu là へ Chơi/làm/nghỉ ở đâu là で chơi/làm với ai là と
Thức/ ngủ/ kết thúc lúc mấy giờ là に
Dẫn đi/đến/về đâu là へ dẫn ai đi/đến/về là を
Tiễn ai là を tiễn đến đâu là まで
Giới thiệu ai, cái gì là を giới thiệu cho ai là に
Hướng dẫn/ giải thích/ suy nghĩ cái gì là を Làm gì ở đâu là で TRỢ TỪ VÀ CÁCH DÙNG – Đọc là わ
– Dùng để nhấn mạnh, giải thích nội dung phía saunó. lOMoAR cPSD| 47882337 は
* れい:わたしは Chi です。Tôi là Chi
これは料理の本です。Đây là quyển sách về nấu ăn.
1. Dùng đề miêu tả sự tồn tại . N
がいます・あります。れい:つくえのうえに
。電話(でんわ)があります。Trên bàn có cái điện thoại.
2. Dùng đề nhấn mạnh tính từ.
れい:かれの目がおおきいです。Mắt của anh to.
3. Thường đi chung với động từ thể khả năng.
N が + thể khả năng.れい:にほんごができま を
– Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh
tân ngữ, đối tượng của hành động
れい:パソをたべます。Ăn bánh mỳ. lOMoAR cPSD| 47882337 に
– Chỉ thời điểm diễn ra hành động. が
す。Tôi có thể nói tiếng nhật えいごがわかりま
す。Tôi hiểu tiếng anh. 4.
Thường dùng tự động từ. Cách nhớ: Tự が tha を
5. Trong một số trường hợp, “が“có nghĩa là “Nhưng”
れい:やすいですがきれいです。Rẻ nhưng mà đẹp.
6. Được dùng với ý nghĩa như trợ từ は。 lOMoAR cPSD| 47882337
れい:6 時(じ)に起(お)きます。
– Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu.
れい:うちに犬(いぬ)がいます。Có con chó ở
nhà.- Chỉ mục đích れい:スキーに行きます。
– Chỉ số lần thực hiện hành động
れい:一年に三回ダナンへ行きます。Một năm Đà Nẵng 3 lần.
– Chỉ đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận)
れい:母(はは)に電話(でんわ)します。Gọi điện cho mẹ.
– Cách dùng thêm của trợ từ ‘’に‘’ và trợ từ ‘’
‘’ thông qua cách nhớ câu: “Vào に ra を, lên に xuống を” れい:
うちにはいります。Vào nhà.
がっこを卒業します。Ra trường 車に乗ります. Lên xe
くるまをおります。Xuống xe. lOMoAR cPSD| 47882337 で
1. Bằng phương tiện/ bằng cách
パスで帰(かえ)ります。Về bằng xe bus. を lOMoAR cPSD| 47882337 2. Làm gì ~ ở đâu:
レズトランで食(た)べます。Ăn ở nhà hàng
3. Trước で là lý do, nguyên nhân:
雨で、いきませんでした。Vì mưa nên đã khôn đi. 4. Biểu thị nhóm:
2人で行きます。Đi 2 người. へ
1 Địa điểm へ V(chuyển động)
れい:韓国へ行きます。Đi đến Hàn Quốc. へ
Dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến. –
Nghĩa:”Từ”, trong trường hợp này
nó thể hiện sựbắt đầu của thời gian, vị trí.
れい: 11 時から寝ます. Ngủ từ lúc 11 giờ
うちからえきまで10分です Từ nhà đến nhà g から mất 10 phút. –
Thể hiện nguyên nhân.れい:
今日は休みですから、うちにいます。Vì hôm
nay được nghỉ nên tôi ở nhà. lOMoAR cPSD| 47882337 まで
– Nghĩa: đến , cho đến khi. の
1. Mang nghĩa thể hiện sự sở
hữu.これは父(ちち)の電話(でんわ)です。 2. Thể hiện xuất xứ
3. Là cách đọc dấu ngang trong điện thoại, địa chỉ nhà
わたしのでんわばんごは 033-9484-09
Trong trường hợp này dấu gạch ngang sẽ đọc là の。
4. Thêm thông tin cho một danh từ khác.
こちらはせんせいの HIEN です。Đây là cô giá Hiền. と
Nghĩa: “Và”, “Với”
にくとやさいをおねがいします。 Cho tôi thịt và rau
ともだちと学校(がっこう)へ行(い)きます。
Đi đến trường cùng bạn.
れい: 9時まではたらきます。Làm việc đến 9 も
– Nghiã : “ cũng”, “ cũng vậy”, “cũng như”. lOMoAR cPSD| 47882337
Khi đó, ta chuyển は、が、を thành
も, ”に、で、から、と” lần lượt thành “にも、でも、から もとも“ れい:
1. 彼(かれ)も行(い)きます。Anh ấy cũng đi.
2.うちにもアイスクリームがあります。Ở nhà cũng có kem.