Trọn bộ câu hỏi ôn tập học phần môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang

Trọn bộ câu hỏi ôn tập học phần môn Kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

Chương 1
Câu 1: Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái
niệm về "chi phí cơ hội "?
Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng
Câu 2: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất là:
Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
Câu 3: Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan
hiếm nếu:
Tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì
mà họ muốn.
Câu 4: Kinh tế học là việc nghiên cứu:
Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
Câu 5: Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có
nghĩa là
Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
Câu 6: "Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế
thông qua
Giá cả.
Câu 7: Giá trái thanh long trên thị trường tăng 10%,
dẫn đến mức cung về thanh long trên thị trường tăng
20% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này
thuộc về:
Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 8: Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế
trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm?
100%
Câu 9: Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:
Nguồn lực có hạn.
Câu 10: Giá cà phê trên thị trường giảm 10% dẫn đến
lượng cầu về cà phê trên thị trường tăng 5% với những
điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về
Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 11: Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng
sản xuất của một quốc gia giới thiệu sự kết hợp của
hai hàng hóa trong nền kinh tế
Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và
công nghệ sẵn có.
Câu 12: Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các
hàng hoá trong nền kinh tế được quyết định bởi:
Thị trường yếu tố sản xuất
Câu 13: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển
ra ngoài khi:
Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.
Câu 14: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý
giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
Khái niệm cung cầu
Câu 15: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới
gia nhập vào ngành sản xuất.
Câu 16: Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị
trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
Câu 17: Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:
Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan
của các cá nhân.
Câu 18: Chọn câu không đúng sau đây:
Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng
được lợi
Câu 19: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu
cách thức:
Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng
khác nhau.
Câu 20: Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của
hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
Tiêu dùng sản phẩm gì?
Câu 21: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các
hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói
rằng nền kinh tế đang trải qua:
Sự khan hiếm.
Câu 22: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do,
các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải
quyết:
Thông qua thị trường.
Câu 23: Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và
công bằng là:
- Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công
bằng đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương
đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội
Câu 24: Những thị trường nào KHÔNG thuộc thị trường
yếu tố sản xuất:
Thị trường nước giải khát
Câu 25: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa)
thì:
Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế
thông qua các kế hoạch của chính phủ.
Câu 26: Minh quyết định dành 2 giờ chơi quần vợt thay
vì làm việc của mình, kiếm được 300 ngàn đồng/ mỗi
giờ làm việc. Sự đánh đổi của Minh là:
600 ngàn đồng mà Minh có thể kiếm được trong hai giờ
làm việc.
Câu 27: Một người đưa ra quyết định hợp lý:
Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên
của hành động đó.
Câu 28: Câu ngạn ngữ: "Chẳng có gì là cho không cả!",
có nghĩa là
Để có được một thứ mà chúng ta muốn, chúng ta thường
phải từ bỏ một thứ khác mà mình cũng muốn.
Câu 29: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị
trường.
Chương 2
Câu 1: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với
1 hàng hóa nhằm:
Bảo vệ lợi ích cho người sản xuất
Câu 2: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến
Chi phí giảm và cung tăng.
Câu 3: Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó
Cung thị trường sẽ tăng.
Câu 4: Quy luật cung chỉ ra rằng:
Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá
cao hơn.
Câu 5: Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ
Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng
của Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia
tăng của
Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ
ống dịch chuyển sang trái.
Câu 7: Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của
một hàng hóa giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó
Cầu kh đổi
Câu 8: Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi
du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du
lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du
lịch là:
Co giãn nhiều: | Ed | > 1
Câu 9: Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá
hàng hóa tăng:
Lượng cung tăng.
Câu 10: Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế
bằng nhau khi:
Cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.
Câu 11: Lúa mỳ là nguyên liệu đầu vào chính để sản
xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm, chúng ta có thể kì
vọng
Cung của bột mỳ sẽ tăng.
Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu
người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai?
Cầu về vàng sẽ tăng.
Câu 13: Khi có hàng hóa dư thừa trên thị trường, người
bán sẽ
giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu tăng và lượng
cung giảm, cho đến khi dư thừa bị loại bỏ.
Câu 14: Nếu cầu của một sản phẩm tăng, các yếu tố
khác không đổi, thì giá cân bằng
Và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
Câu 15: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không
thay đổi, điều đó có nghĩa rằng:
Cầu hoàn toàn không co giãn
Câu 16: Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi
giá cả thay đổi sẽ
Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung
Câu 17: Sự trượt dọc theo đường cầu hàng hóa X xảy
ra khi có sự thay đổi trong
Giá hàng hóa X
Câu : Với nhiều hộ gia đình thì nước mắm là không 18
thể thiếu, vì thế có thể kết luận là độ co giãn của cầu
theo giá của nước mắm là co giãn ít. Nếu giá nước
mắm tăng lên 10% thì có thể kỳ vọng lượng tiêu dùng
nước mắm sẽ:
Giảm ít hơn 10%.
Câu 19: Câu nào sau đây là đại diện tốt nhất cho quy
luật cầu?
Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều
sản phẩm đó hơn.
Câu 20: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối
với 1 hàng hóa khi:
Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm
sâu.
Câu 21: Đường cung có dạng dốc lên bởi vì
Khi giá tăng sẽ khiến cho nhà sản xuất cung cấp số lượng
hàng hóa lớn hơn.
Câu 22: Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm
Giảm lượng cung.
Câu 23: Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị
trường (QD) không phụ thuộc yếu tố nào sau đây :
Giá các yếu tố đầu vào (Pi)
Câu 24 : Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu)
đối với một hàng hóa, sẽ gây ra tình trạng:
Dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 25 : Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch
sang trái là do:
Giá các loại bột giặt khác tăng.
Câu 26: Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản
phẩm X như sau: QD = 180 - 3P QS = 30 + 2P Cần định
giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X:
P = 30, Q = 90
Câu 27: Giả sử hàng X giảm khiến cho cầu Y giảm. Điều
này nói lên rằng X và Y là :
Hàng thay thế
Câu 28: Câu nào sau đây đúng
Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
Câu 29: Khi cầu co dãn theo giá nhiều sẽ tạo nên
đường cầu:
Ít dốc
Câu 30: Chọn câu nào đúng dưới đây:
Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng
hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả trên thị
trường
Câu 31: Cầu máy lạnh có độ co giãn là - 4, vậy nếu giá
máy lạnh giảm 5% thì doanh thu máy lạnh sẽ:
Tăng
Câu 32: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi
cầu của hàng hóa giảm sẽ làm:
Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
Câu 33: Người tiêu dùng chịu thuế lớn hơn nhà sản
xuất khi:
Cầu co giãn ít hơn cung.
Câu 34: Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với
một hàng hóa khi:
Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng
cao.
Câu 35: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ
sản phẩm X tăng 5%, với các điều kiện khác không đổi,
thì ta có thể kết luận X là:
Sản phẩm thiết yếu
Câu 36: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ
sản phẩm A giảm 15%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận A là:
Sản phẩm cấp thấp
Câu 37: Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác
không đổi thì:
Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ
nghịch biến
Chương 3
Câu 1: Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở:
Thu nhập của người tiêu dùng
Câu 2: Đường ngân sách được định nghĩa là:
Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu
nhập không thay đôi.
Câu 3: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
- Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng
nhau.
Câu 4: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
Các phối hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng
nhau.
Câu 5: Khi tổng hữu dụng tăng thì lúc này hữu dụng
biên sẽ:
Có giá trị dương và tăng dần
Câu 6: Hữu dụng biên (MU) đo lường:
Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản
phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
Câu 7: Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì
người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
Câu 8: Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến
khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn
của người tiêu dùng:
Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần
Câu 9: Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để
mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều
tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu
dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ:
Không thay đổi.
Câu 10: Lợi ích biên (hay hữu dụng biên) của một hàng
hóa thể hiện:
Sự sẵn sàng thanh toán của một đơn vị hàng hóa bổ sung.
Câu 11: Độ dốc của đường đẳng ích là:
Tỷ lệ thay thế biên
Câu 12: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y
(MRSXY) thể hiện:
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng
mức thỏa mãn không đổi.
Câu 13: Tại điểm cân bằng tiêu dùng:
Người tiêu dùng đạt thỏa mãn cao nhất
Câu 14: Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
Câu 15: Những điểm nằm trên đường đẳng ích:
Cho biết người tiêu dùng ưa thích như nhau các kết hợp
hàng hóa (X,Y).
Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2
loại hàng hóa.
Câu 17: Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi
tăng tiêu dùng một hàng hóa có hữu dụng biên dương
thì tổng hữu dụng sẽ:
Tăng với tốc độ giảm dần.
Câu 18: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản
phẩm X và Y là:
Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
Câu 19: Sự thỏa mãn mà một người cảm nhận được từ
tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là:
Hữu dụng
Câu 20: Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho
trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo
nguyên tắc:
Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm
bằng nhau: MUx /Px = MUy/Py = MUz /Pz
Câu 21: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải
thích cách thức:
Người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng
Câu 22: Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác
không đổi)
Câu 23: Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản
phẩm X và Y thể hiện :
Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng
tạo ra mức hữu dụng như nhau.
Câu 24: Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa
chọn giỏ hàng hóa như thế nào:
Lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và
đường ngân sách
Câu 25: Khi độ dốc đường đẳng ích bằng độ dốc đường
ngân sách:
- Người tiêu dùng đạt tổng hữu dụng tối đa
Câu 26: Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1 thì đường ngân
sách có dạng:
Y = 50 - 1/4 * X
Câu 27: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá
sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó:
– Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
Câu 28: Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy
phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao
cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản
phẩm:
Phải bằng nhau
Câu 29: Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại
một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì:
Không đủ tiền
Câu 30: Tìm câu sai trong những câu dưới đây
Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại
hàng hóa.
chuong 4
1.Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
2.Chi phí biên (MC) là:
Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1
đơn vị sản phẩm.
3.Chi phí cố định trung bình (AFC):
Luôn giảm dần khi sản lượng sản xuất tăng lên.
4. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí
nào sau đây càng nhỏ?
Chi phí cố định trung bình.
5.Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho
số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường cong biểu
diễn sẽ được gọi là:
Đường đẳng lượng.
6.Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế
toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào
công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có
thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm .
Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là:
200 triệu
7.Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh
nghiệp sản xuất ra trong mỗi đơn vị thời gian, tương
ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được gọi
là:
Hàm sản xuất.
8.Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi
nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt là 50 triệu, 35
triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi
nhuận kinh tế đạt được là:
15 triệu
9.Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
Nhỏ hơn năng suất trung bình.
10.Khi năng suất trung bình bằng năng suất biên thì:
Năng suất trung bình đạt cực đại
11. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:
Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng
thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.
12. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15.
Nếu sản phẩm biên (năng suất biên) của người công
nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
Năng suất trung bình đang tăng.
13. Một đường đẵng phí cho thấy:
Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp
có thể thực hiện được với cùng một mức chi phí sản xuất.
14. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố
sản xuất biến đổi đó là:
Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu
tố đó.
15. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn
hạn trong kinh tế vi mô:
Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.
16. Đường chi phí trung bình cắt đường:
Chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình
17. Khi đầu vào biến đổi duy nhất của doanh nghiệp là
lao động, độ dốc của hàm sản xuất đo lường:
Năng suất biên của lao động.
18. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt
tăng lên, sẽ làm:
Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
19. Chi phí ẩn là:
Những cơ hội đầu tư bị từ bỏ
20.Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là
15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức sản lượng là
10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung
bình đang:
Giảm dần.
21. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm
cho năng suất biên của lao động giảm. Năng suất biên
của lao động giảm là do:
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
22. Khi năng suất trung bình tăng, năng suất biên sẽ:
Lớn hơn năng suất trung bình.
23. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A
là:
Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn
phương án có lợi nhất khác.
25. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U
(hoặc chữ V), đó là:
Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
26. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sự dụng
thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào ( các yếu tố đầu
vào khác được sử dụng với một số lượng không đổi) gọi
là :
Năng suất biên
27. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm
một giờ lao động
Năng suất biên của lao động
28. Tỷ lệ thay thế kĩ thuật biên (MRTS) thể hiện :
Độ dốc của đường đẳng lượng
29. Khi năng suất biên của lao động (MPL) lớn hơn
năng suất trung bình của lao động (APL) thì :
Năng suất trung bình của lao động đang tăng
30. Khi giá của các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt
tăng lên, sẽ làm :
Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên
31. Khi năng suất biên của lao động (MPL) nhỏ hơn
năng suất trung bình của lao động (APL)
Năng suất trung bình của lao động đang giảm
32. Khi năng suất biên của lao động (MPL) bằng năng
suất trung bình của lao động (APL) thì:
Năng suất trung bình đạt cực đại
Chương 5
1. Việc tham gia thị trường cạnh tranh của các doanh
nghiệp mới sẽ:
Gia tăng cung thị trường và giảm giá thị trường
2. Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn hảo là:
a. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí biến đổi
trung bình
3. Những thay đổi trong sản lượng của công ty canh
tranh hoàn toàn, mà không có bất kì sự thay đổi nào ở
giá sản phẩm, sẽ làm thay đổi...... của công ty.
b. Doanh thu trung bình và doanh thu biên
4. Điểm cân bằng trong dài hạn của một doanh nghiệp
cạnh trạnh hoàn toàn là điểm mà tại đó:
d. P = LMC
5. Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp
trong thị trường cạnh tranh là:
b. (P - AC) * Q
6. Những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét việc gia
nhập vào ( ngành) tự do nhất?
b. May áo sơ mi
7. Câu nào sau đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi
nhuận:
b. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giá tăng sản
lượng
8. Doanh thu biên ( MR ) là
d. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm
1 sản phẩm
9. Giả sử tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh
tranh là: TC =Q2+50Q+10000. Nêu giá thị trường là
350 đvt/sp, để tối đa hóa lợi nhuận thì DN sẽ sản xuất
ở sản lượng:
| 1/19

Preview text:

Chương 1
Câu 1: Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái
niệm về "chi phí cơ hội "?
→ Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng
Câu 2: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
→ Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
Câu 3: Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu:
→ Tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.
Câu 4: Kinh tế học là việc nghiên cứu:
→ Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
Câu 5: Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là
→ Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
Câu 6: "Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua → Giá cả.
Câu 7: Giá trái thanh long trên thị trường tăng 10%,
dẫn đến mức cung về thanh long trên thị trường tăng
20% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
→ Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 8: Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế
trên thế giới trải qua tình trạng khan hiếm? → 100%
Câu 9: Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:
→ Nguồn lực có hạn.
Câu 10: Giá cà phê trên thị trường giảm 10% dẫn đến
lượng cầu về cà phê trên thị trường tăng 5% với những
điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về
→ Kinh tế vi mô, thực chứng
Câu 11: Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng
sản xuất của một quốc gia giới thiệu sự kết hợp của
hai hàng hóa trong nền kinh tế
→ Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và công nghệ sẵn có.
Câu 12: Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các
hàng hoá trong nền kinh tế được quyết định bởi:
→ Thị trường yếu tố sản xuất
Câu 13: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:
→ Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.
Câu 14: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý
giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
→ Khái niệm cung cầu
Câu 15: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
→ Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới
gia nhập vào ngành sản xuất.
Câu 16: Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị
trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
→ Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
Câu 17: Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:
→ Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
Câu 18: Chọn câu không đúng sau đây:
→ Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi
Câu 19: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
→ Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Câu 20: Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của
hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
→ Tiêu dùng sản phẩm gì?
Câu 21: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các
hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có, người ta nói
rằng nền kinh tế đang trải qua: → Sự khan hiếm.
Câu 22: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do,
các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
→ Thông qua thị trường.
Câu 23: Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
- Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công
bằng đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương
đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội
Câu 24: Những thị trường nào KHÔNG thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
→ Thị trường nước giải khát
Câu 25: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
→ Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế
thông qua các kế hoạch của chính phủ.
Câu 26: Minh quyết định dành 2 giờ chơi quần vợt thay
vì làm việc của mình, kiếm được 300 ngàn đồng/ mỗi
giờ làm việc. Sự đánh đổi của Minh là:
→ 600 ngàn đồng mà Minh có thể kiếm được trong hai giờ làm việc.
Câu 27: Một người đưa ra quyết định hợp lý:
→ Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên của hành động đó.
Câu 28: Câu ngạn ngữ: "Chẳng có gì là cho không cả!", có nghĩa là
→ Để có được một thứ mà chúng ta muốn, chúng ta thường
phải từ bỏ một thứ khác mà mình cũng muốn.
Câu 29: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
→ Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường. Chương 2
Câu 1: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm:
→ Bảo vệ lợi ích cho người sản xuất
Câu 2: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến
→ Chi phí giảm và cung tăng.
Câu 3: Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó
→ Cung thị trường sẽ tăng.
Câu 4: Quy luật cung chỉ ra rằng:
→ Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
Câu 5: Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ
→ Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng
của Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng của
→ Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ
ống dịch chuyển sang trái.
Câu 7: Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của
một hàng hóa giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó → Cầu kh đổi
Câu 8: Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi
du lịch làm tăng tổng doanh thu của các công ty du
lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du lịch là:
→ Co giãn nhiều: | Ed | > 1
Câu 9: Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng: → Lượng cung tăng.
Câu 10: Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi:
→ Cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.
Câu 11: Lúa mỳ là nguyên liệu đầu vào chính để sản
xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa mỳ giảm, chúng ta có thể kì vọng
→ Cung của bột mỳ sẽ tăng.
Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu
người mua kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai?
→ Cầu về vàng sẽ tăng.
Câu 13: Khi có hàng hóa dư thừa trên thị trường, người bán sẽ
→ giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu tăng và lượng
cung giảm, cho đến khi dư thừa bị loại bỏ.
Câu 14: Nếu cầu của một sản phẩm tăng, các yếu tố
khác không đổi, thì giá cân bằng
→ Và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
Câu 15: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không
thay đổi, điều đó có nghĩa rằng:
→ Cầu hoàn toàn không co giãn
Câu 16: Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ
→ Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung
Câu 17: Sự trượt dọc theo đường cầu hàng hóa X xảy
ra khi có sự thay đổi trong → Giá hàng hóa X
Câu 18: Với nhiều hộ gia đình thì nước mắm là không
thể thiếu, vì thế có thể kết luận là độ co giãn của cầu
theo giá của nước mắm là co giãn ít. Nếu giá nước
mắm tăng lên 10% thì có thể kỳ vọng lượng tiêu dùng nước mắm sẽ: →Giảm ít hơn 10%.
Câu 19: Câu nào sau đây là đại diện tốt nhất cho quy luật cầu?
→ Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.
Câu 20: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa khi:
→ Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
Câu 21: Đường cung có dạng dốc lên bởi vì
→ Khi giá tăng sẽ khiến cho nhà sản xuất cung cấp số lượng hàng hóa lớn hơn.
Câu 22: Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm → Giảm lượng cung.
Câu 23: Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị
trường (QD) không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
→ Giá các yếu tố đầu vào (Pi)
Câu 24 : Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu)
đối với một hàng hóa, sẽ gây ra tình trạng:
→ Dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 25 : Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang trái là do:
→ Giá các loại bột giặt khác tăng.
Câu 26: Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản
phẩm X như sau: QD = 180 - 3P QS = 30 + 2P Cần định
giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X: P = 30, Q = 90
Câu 27: Giả sử hàng X giảm khiến cho cầu Y giảm. Điều
này nói lên rằng X và Y là : → Hàng thay thế
Câu 28: Câu nào sau đây đúng
→ Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
Câu 29: Khi cầu co dãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu: →Ít dốc
Câu 30: Chọn câu nào đúng dưới đây:
→ Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng
hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả trên thị trường
Câu 31: Cầu máy lạnh có độ co giãn là - 4, vậy nếu giá
máy lạnh giảm 5% thì doanh thu máy lạnh sẽ: → Tăng
Câu 32: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi
cầu của hàng hóa giảm sẽ làm:
→ Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
Câu 33: Người tiêu dùng chịu thuế lớn hơn nhà sản xuất khi:
→ Cầu co giãn ít hơn cung.
Câu 34: Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với một hàng hóa khi:
→ Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
Câu 35: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ
sản phẩm X tăng 5%, với các điều kiện khác không đổi,
thì ta có thể kết luận X là:
→ Sản phẩm thiết yếu
Câu 36: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ
sản phẩm A giảm 15%, với các điều kiện khác không
đổi, thì ta có thể kết luận A là:
→Sản phẩm cấp thấp
Câu 37: Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
→ Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến Chương 3
Câu 1: Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở:
→ Thu nhập của người tiêu dùng
Câu 2: Đường ngân sách được định nghĩa là:
→ Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ
có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đôi.
Câu 3: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
- Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
Câu 4: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
→ Các phối hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
Câu 5: Khi tổng hữu dụng tăng thì lúc này hữu dụng biên sẽ:
→ Có giá trị dương và tăng dần
Câu 6: Hữu dụng biên (MU) đo lường:
→ Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản
phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
Câu 7: Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì
người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
→ Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
Câu 8: Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến
khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn
của người tiêu dùng:
→ Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần
Câu 9: Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để
mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều
tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu
dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ: → Không thay đổi.
Câu 10: Lợi ích biên (hay hữu dụng biên) của một hàng hóa thể hiện:
→Sự sẵn sàng thanh toán của một đơn vị hàng hóa bổ sung.
Câu 11: Độ dốc của đường đẳng ích là:
→ Tỷ lệ thay thế biên
Câu 12: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
→ Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng
mức thỏa mãn không đổi.
Câu 13: Tại điểm cân bằng tiêu dùng:
→ Người tiêu dùng đạt thỏa mãn cao nhất
Câu 14: Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
→ Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
Câu 15: Những điểm nằm trên đường đẳng ích:
→ Cho biết người tiêu dùng ưa thích như nhau các kết hợp hàng hóa (X,Y).
Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
→ Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
Câu 17: Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi
tăng tiêu dùng một hàng hóa có hữu dụng biên dương
thì tổng hữu dụng sẽ:
→ Tăng với tốc độ giảm dần.
Câu 18: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
→ Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
Câu 19: Sự thỏa mãn mà một người cảm nhận được từ
tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là: → Hữu dụng
Câu 20: Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho
trước. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc:
→ Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm
bằng nhau: MUx /Px = MUy/Py = MUz /Pz
Câu 21: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức:
→ Người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng
Câu 22: Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
→ Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
Câu 23: Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản
phẩm X và Y thể hiện:
→ Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng
tạo ra mức hữu dụng như nhau.
Câu 24: Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa
chọn giỏ hàng hóa như thế nào:
→ Lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
Câu 25: Khi độ dốc đường đẳng ích bằng độ dốc đường ngân sách:
- Người tiêu dùng đạt tổng hữu dụng tối đa
Câu 26: Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1 thì đường ngân sách có dạng: Y = 50 - 1/4 * X
Câu 27: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá
sản phẩm X và Y không thay đổi, khi đó:
– Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
Câu 28: Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy
phân bổ số tiền dùng để mua hai hàng hoá nào đó sao
cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm: → Phải bằng nhau
Câu 29: Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại
một điểm nằm bên phải của đường ngân sách vì: → Không đủ tiền
Câu 30: Tìm câu sai trong những câu dưới đây
→ Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa. chuong 4
1.Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
→ Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ 2.Chi phí biên (MC) là:
→ Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
3.Chi phí cố định trung bình (AFC):
→ Luôn giảm dần khi sản lượng sản xuất tăng lên.
4. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ?
→ Chi phí cố định trung bình.
5.Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho
số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường cong biểu
diễn sẽ được gọi là:
→ Đường đẳng lượng.
6.Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế
toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào
công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có
thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm .
Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là: → 200 triệu
7.Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh
nghiệp sản xuất ra trong mỗi đơn vị thời gian, tương
ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được gọi là: →Hàm sản xuất.
8.Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi
nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt là 50 triệu, 35
triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi
nhuận kinh tế đạt được là: → 15 triệu
9.Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
→ Nhỏ hơn năng suất trung bình.
10.Khi năng suất trung bình bằng năng suất biên thì:
→ Năng suất trung bình đạt cực đại
11. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:
→ Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng
thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.
12. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15.
Nếu sản phẩm biên (năng suất biên) của người công
nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
→ Năng suất trung bình đang tăng.
13. Một đường đẵng phí cho thấy:
→ Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp
có thể thực hiện được với cùng một mức chi phí sản xuất.
14. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố
sản xuất biến đổi đó là:
→ Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
15. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn
hạn trong kinh tế vi mô:
→ Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.
16. Đường chi phí trung bình cắt đường:
→ Chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình
17. Khi đầu vào biến đổi duy nhất của doanh nghiệp là
lao động, độ dốc của hàm sản xuất đo lường:
→ Năng suất biên của lao động.
18. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
→ Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên. 19. Chi phí ẩn là:
→ Những cơ hội đầu tư bị từ bỏ
20.Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là
15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức sản lượng là
10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang: → Giảm dần.
21. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm
cho năng suất biên của lao động giảm. Năng suất biên
của lao động giảm là do:
→ Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
22. Khi năng suất trung bình tăng, năng suất biên sẽ:
→ Lớn hơn năng suất trung bình.
23. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:
→ Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn
phương án có lợi nhất khác.
25. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là:
→ Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
26. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sự dụng
thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào ( các yếu tố đầu
vào khác được sử dụng với một số lượng không đổi) gọi là : Năng suất biên
27. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ lao động
→ Năng suất biên của lao động
28. Tỷ lệ thay thế kĩ thuật biên (MRTS) thể hiện :
→ Độ dốc của đường đẳng lượng
29. Khi năng suất biên của lao động (MPL) lớn hơn
năng suất trung bình của lao động (APL) thì :
→ Năng suất trung bình của lao động đang tăng
30. Khi giá của các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm :
→ Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên
31. Khi năng suất biên của lao động (MPL) nhỏ hơn
năng suất trung bình của lao động (APL)
→ Năng suất trung bình của lao động đang giảm
32. Khi năng suất biên của lao động (MPL) bằng năng
suất trung bình của lao động (APL) thì:
→ Năng suất trung bình đạt cực đại Chương 5
1. Việc tham gia thị trường cạnh tranh của các doanh nghiệp mới sẽ:
→Gia tăng cung thị trường và giảm giá thị trường
2. Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là:
→a. Đường chi phí biên, phần phía trên đường chi phí biến đổi trung bình
3. Những thay đổi trong sản lượng của công ty canh
tranh hoàn toàn, mà không có bất kì sự thay đổi nào ở
giá sản phẩm, sẽ làm thay đổi...... của công ty.
→b. Doanh thu trung bình và doanh thu biên
4. Điểm cân bằng trong dài hạn của một doanh nghiệp
cạnh trạnh hoàn toàn là điểm mà tại đó: →d. P = LMC
5. Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp
trong thị trường cạnh tranh là: →b. (P - AC) * Q
6. Những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét việc gia
nhập vào ( ngành) tự do nhất? →b. May áo sơ mi
7. Câu nào sau đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
→b. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên nên giá tăng sản lượng
8. Doanh thu biên ( MR ) là
→d. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
9. Giả sử tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh
tranh là: TC =Q2+50Q+10000. Nêu giá thị trường là
350 đvt/sp, để tối đa hóa lợi nhuận thì DN sẽ sản xuất ở sản lượng: