Trọn bộ ôn tập đề cương kinh tế chính trị câu 6 - 10 - Môn triết học | Học viện Phụ nữ Việt Nam

Trọn bộ ôn tập đề cương kinh tế chính trị câu 6 - 10 - Môn triết học | Học viện Phụ nữ Việt Nam  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG KTCT CÂU 6–10
Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCT Mác-
Lênin?
Đối tượng nghiên cứu: Là các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi, mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
Mục đích nghiên cứu
+ Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của KTCT Mác –Lênin là
nhằm chi phối sự vận động và phát triểntìm ra những quy luật kinh tế
của phương thức sản xuất
+ Mục đích xuyên suốt của KTCT Mác –Lênin là cung cấp cơ sở khoa
học góp phần thúc đẩy văn minh và phát triển toàn diện của xã hội
Chức năng:
+ Nhận thức
+ Thực tiễn
+ Tư tưởng
+ Phương pháp luận
Câu 2: Thế nào là hàng hoá? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá?
Lấy ví dụ minh họa?
Hàng hóa , có thể thỏa mãn nhu cầu nào sản phẩm của lao động
đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
Hai thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng: có thể thỏa mãn một số công dụng của hàng hóa
nhu cầu nào đó của con người. (có thể là nhu cầu về vật chất hoặc
tinh thần, nhu cầu cá nhân, nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất…)
Ví dụ: Gạo để ăn, áo để mặc, nhà để ở, máy móc để sản xuất,
phương tiện để đi lại…
Đặc điểm của GTSD:
+ GTSD là (do thuộc tính tự nhiên quy định)phạm trù vSnh viễn
+ GTSD có thể được phát hiện dần dần cùng với sự phát triển của
LLSX
+ GTSD chU thể hiện đầy đủ thông qua tiêu dùng
1
+ GTSD của hàng hóa là để phục vụ nhu cầu xã hội
Giá trị của hàng hoá: là hao phí lao động xã hội của người sản xuất
hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
VD: Thời gian để sản xuất 1 áo = 5h giá trị áo = 5h
Đặc điểm của giá trị:
+ Giá trị là nội dung
+ Giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hoá, biểu hiện quan hệ giữa
những người sản xuất hàng hoá
+ Giá trị là một phạm trù lịch sử
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
Tính thống nhất: cùng tồn tại trong một hàng hoá
Tính mâu thuẫn:
+ Với tư cách các hàng hóa về chất, với tư cách GTSD khác nhau GT
các hàng hóa về chất giống nhau
+ Quá trình thực hiện GT và GTSD tách rời về mặt không gian và thời
gian
+ Người sản xuất giá trị người tiêu dùng quan tâm đến , quan tâm đến
GTSD
Câu 6: Phân biệt Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định
và tư bản lưu động? Lấy ví dụ minh họa?
Tư bản bất biến: Là ko có khả năng biến đổi, bộ phận tư bản dùng
để mua tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị và nguyên, nhiên vật liệu),
giá trị của nó được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm trong quá trình
sản xuất. Ký hiệu: C
Tư bản khả biến: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động
(trả lương, thuê mướn công nhân), đại lượng của nó thay đổi trong
quá trình sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư. Ký hiệu: v
Ví dụ: Sản xuất qao
2
TBBB: vải, máy khâu
TBKB: sức lđộng
Tư bản cố định: Là một bộ phận của TBSX tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động, tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá
trị không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần trong thời
gian sản xuất
+ Trong quá trình sử dụng, tư bản cố định bị hao mòn đi. Sẽ có hai loại
hao mòn : Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Tư bản lưu động: Là một bộ phận của TBSX tồn tại dưới hình thái
sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, giá trị của nó được tiêu dùng
hoàn toàn trong chu kì sản xuất và được chuyển toàn bộ vào sản
phẩm
Ví dụ: Con trâu vừa là TBLĐ vừa là TBCĐ
Còn sống là TBCĐ
Làm thịt là TBLĐ
Câu 7: Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
Khái niệm:
Giá trị thặng dưmột phXn giá trị mới, dYi ra ngoài giá trị SLĐ,
do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
a) Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối
Khái niệm: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo
dài thời gian lao động thặng dư trong khi năng suất lao động, giá trị
sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
Cách thức thực hiện: , lao Kéo dài ngày lao động tăng cường độ
động
Hạn chế: bị giới hạn bởi khả năng sinh học của người công nhân
nên dễ bị đấu tranh
Ví dụ: Người lao động A làm việc trong 8h thì trong đó 4h đầu là thời
gian lao động tất yếu còn 4h sau là thời gian lao động thặng dư. Giả
sử kéo dài ngày lao động thêm 2h thì thời gian tất yếu vẫn không đổi
còn thời gian lao động thặng dư là 6h.
3
b) Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
Khái niệm: GTTD tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động
thặng dư trong khi thời gian lao động không đổi.
Cách thức thực hiện: Giảm thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động xã hội; Nâng cao trình độ lành nghề
của công nhân.
Ví dụ: ngày lao động là 10 giờ, trong đó 5 giờ là lao động tất yếu, 5
giờ là lao động thặng dư. Nếu giá trị sức lao động giảm đi 1 giờ thì
thời gian lao động tất yếu xuống còn 4 giờ. Do đó, thời gian lao động
thặng dư tăng từ 5 giờ lên 6 giờ
c) Giá trị thặng dư siêu ngạch
Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được ngoài mức trung bình của xã
hội , nên giá trị cá do nâng cao NSLĐ cá biệt hạ thấp chi phí cá biệt
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
Ví dụ: Để làm 1 cái áo sơ mi thì thường các doanh nghiệp sẽ có
nhiều khâu do nhiều người đảm nhận như cổ áo do 1 người làm, tay
áo do 1 người làm và vạt áo do 1 người làm, rồi ráp lại các bộ phận
khác thì của 1 người khác. Vậy thì nhà tư bản sẽ đưa công nghệ mới
vào, đó là rút ngắn chU cần 2 người để hoàn thiện chiếc áo mà không
cần đến 5 người như trước đây. Như vậy là họ đã tạo ra giá trị thặng
dư siêu ngạch cho doanh nghiệp của mình
Câu 8: Phân tích vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản?
Khái niệm: CNTB độc quyền nhà nước = các tổ chức độc quyền tư
nhân + nhà nước tư sản (Nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc
quyền)
Vai trò lịch sử của CNTB
Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng
Chuyển đổi nền hiện đạiSX nhỏ thành nền SX lớn
Thực hiện sản xuấtxã hội hoá
Những giới hạn phát triển của CNTB
Mục đích sản xuất của CNTB vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của
thiểu số GCTS
4
CNTB đã và đang tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều
trên thế giới
Sự phân hoá giàu nghèo trong các nước TB và có xu hướng ngày
càng sâu sắc
Câu 9: Phân tích đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Khái niệm
Kinh tế thị trường định hướng XHCN:nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường xác lập một xã hội đồng thời từng bước
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết
của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Về mục tiêu
Mục tiêu của chủ nghSa xã hội ở nước ta là: xây dựng một xã hội dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo). Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình
đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam:
Về quan hệ sở hữu và thành phXn kinh tế
Các hình thức sở hữu đa dạng:
+ Sở hữu nhà nước
+ Sở hữu tập thể
+ Sở hữu tư nhân
Nhiều thành phXn kinh tế:
+ Kinh tế nhà nước
+ Kinh tế tập thể
+ Kinh tế tư nhân
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
5
Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghSa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lSnh,
đường lối phát triển KT-XH và các chủ trương, quyết sách lớn trong
từng thời kỳ
Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp luật,
các chiến lược, kế hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ
kinh tế, trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù
hợp với yêu cầu xây dựng CNXH ở Việt Nam
Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau,
trong đó phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế theo phúc , phân phối
lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền
KTTT
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với cYng bằng xã hội: Phát
triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, và từng giai đoạn phát
triển của KTTT
Câu 10: Phân tích nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Khái niệm
Thể chế là những và cơ chế vận quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý
hành nhằm trong một chế điều chUnh các hoạt động của con người
độ xã hội
Thể chế KTTT định hướng XHCN là hệ thống đường lối, luật pháp,
chính sách, chiến lược nhằm xác lập cơ chế vận hành, mục tiêu,
phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các tổ chức và chủ thể
KT, hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
6
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phXn kinh
tế
Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ c hức và
các cá nhân. Bảo đảm công khai, minh bạch về nghSa vụ và trách
nhiệm trong thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ công để quyền
tài sản được giao dịch thông suốt
Hai là, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai để huy động và sử
dụng hiệu quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí
Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài
nguyên thiên nhiên
Bốn là, hoàn thiện pháp luật về , sử dụng có đầu tư vốn nhà nước
hiệu quả tài sản công, phân biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài
sản thực hiện mục tiêu chính sách xã hội
Năm là, hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ
theo hướng khuyến khích, đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính minh
bạch và độ tin cậy, bảo vệ sở hữu trí tuệ
Sáu là, hoàn thiện khung pháp lý về hợp đồng và giải quyết tranh
chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ
Bảy là, hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần KT, các
loại hình doanh nghiệp
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
Một là, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
Hai là, hoàn thiện thể chế đphát triển đồng bộ, vận hành thông suốt
các loại thị trường
Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ và cYng bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế
Một là, tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chUnh hệ thống pháp luật và các
thể chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế
của Việt Nam
Hai là, thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa
trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc vào một số ít thị
trường, Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia…
Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
7
Xây dựng để hệ thống thể chế đồng bộ nâng cao năng lực lãnh đạo
của Đảng vai trò làm chủ của nhân dân , phát huy trong hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN
Phát huy sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn
dân tộc -> nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà
nước và nhân dân
Câu 11: Trình bày một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền
kinh tế thị trường?
Khái niệm Quan hệ lợi ích kinh tế: là sự thiết lập những tương tác
giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các
tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con
người với tổ chức kinh tế, gia quốc gia với phần còn lại của thế
giới,… nhằm mục tiêu trong mối liên hệ vớixác lập các lợi ích kinh tế
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
Quan hệ lợi ích , lợi ích và lợi ích cá nhân nhóm xã hội
Câu 12: Trình bày khái quát về lịch sử các cuộc cách mạng cYng
nghiệp?
Cách mạng cYng nghiệp: là những bước phát triển nhảy vọt về
trình độ của tư liệu lao động về ; kéo theo đó là sự thay đổi căn bản
phân công lao động xã hội bước phát triển năng suất cũng như tạo
lao động cao
Lịch sử các cuộc cách mạng cYng nghiệp
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ nhất khởi phát từ nước Anh, bắt
đầu từ . Nội dung cơ bản là chuyển giữa TK 17 đến giữa TK 19 từ
lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc, thực hiện
khí hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước
8
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ hai diễn ra vào nửa cuối thế kỷ 19
đến đầu thế kỷ 20. Nội dung thể hiện ở việc sử dụng năng lượng
điện và động cơ điện để tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính
chuyên môn hóa cao; chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất
điện – cơ khí tự động hóa cục bộ và sang giai đoạn trong sản xuất.
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ ba bắt đầu từ khoảng những năm
đầu thập niên 60 TK 20 đến cuối TK 20. Đặc trưng là sự xuất hiện
cYng nghệ thYng tin tự động hóa sản xuất, .
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ tư đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ
triển lãm công nghệ Hannover (CHLB Đức) năm 2011 và được chính
phủ Đức đưa vào “Kế hoạch hành động chiến lược cYng nghệ
cao” năm 2012.
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của quá trình cYng nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt Nam?
Khái niệm
CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi ; từ sử dụng căn bản, toàn diện
SLĐ thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động với máy
móc, công nghệ hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và
tiến bộ KHCN năng suất lao động xã hội cao nhằm tạo ra
Nội dung cơ bản của quá trình cYng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam:
Tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ
Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ
Các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất xã hội tiến bộ:
9
+ Đẩy mạnh mới, hiện đạiứng dụng những thành tựu KHCN
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
+ Hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
Câu 14: Phân tích những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến
phát triển của Việt Nam?
Khái niệm:
HNKTQT của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích,
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của
Việt Nam
Tác động tích cực:
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
+ Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập trên các lSnh vực khác, củng cố
QPAN
Tác động tiêu cực:
+ Doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn, phá sản
+ Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế với bên ngoài
+ Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu – nghèo
+ Các nguy cơ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên, tài nguyên cạn
kiệt, công nghệ lạc hậu, bất lợi trong tham gia chuỗi giá trị toàn cầu…
+ Các vấn đề về ANTT; chủ quyền quốc gia bị đe dọa; văn hóa trong
nước bị “xâm lăng”
+ Nguy cơ về , tội phạm quốc tế, dịch bệnh, nhập cư khủng bố quốc tế
bất hợp pháp...
10
| 1/14

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KTCT CÂU 6–10
Câu 1: Trình bày mục đích nghiên cứu và chức năng của KTCT Mác- Lênin?
– Đối tượng nghiên cứu: Là các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao đổi, mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
– Mục đích nghiên cứu +
Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của KTCT Mác –Lênin là
nhằm tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển
của phương thức sản xuất +
Mục đích xuyên suốt của KTCT Mác –Lênin là cung cấp cơ sở khoa
học góp phần thúc đẩy văn minh và phát triển toàn diện của xã hội – Chức năng: + Nhận thức + Thực tiễn + Tư tưởng + Phương pháp luận
Câu 2: Thế nào là hàng hoá? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá?
Lấy ví dụ minh họa?
– Hàng hóa
, có thể thỏa mãn nhu cầ sản phẩm của lao động u nào
đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
– Hai thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn một số
nhu cầu nào đó của con người. (có thể là nhu cầu về vật chất hoặc
tinh thần, nhu cầu cá nhân, nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất…)
– Ví dụ: Gạo để ăn, áo để mặc, nhà để ở, máy móc để sản xuất,
phương tiện để đi lại…
– Đặc điểm của GTSD: +
GTSD là phạm trù vSnh viễn (do thuộc tính tự nhiên quy định) +
GTSD có thể được phát hiện dần dần cùng với sự phát triển của LLSX +
GTSD chU thể hiện đầy đủ thông qua tiêu dùng 1 +
GTSD của hàng hóa là để phục vụ nhu cầu xã hội
Giá trị của hàng hoá: là hao phí lao động xã hội của người sản xuất
hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
VD: Thời gian để sản xuất 1 áo = 5h giá trị áo = 5h 
– Đặc điểm của giá trị: + Giá trị là nội dung +
Giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hoá, biểu hiện quan hệ giữa
những người sản xuất hàng hoá +
Giá trị là một phạm trù lịch sử
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
– Tính thống nhất: cùng tồn tại trong một hàng hoá
– Tính mâu thuẫn: +
Với tư cách GTSD các hàng hóa khác nhau về chất, với tư cách GT
các hàng hóa giống nhau về chất +
Quá trình thực hiện GT và GTSD tách rời về mặt không gian và thời gian +
Người sản xuất quan tâm đến giá trị, người tiêu dùng quan tâm đến GTSD
Câu 6: Phân biệt Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định
và tư bản lưu động? Lấy ví dụ minh họa?

Tư bản bất biến: Là ko có khả năng biến đổi, bộ phận tư bản dùng
để mua tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị và nguyên, nhiên vật liệu),
giá trị của nó được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm trong quá trình sản xuất. Ký hiệu: C
Tư bản khả biến: Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động
(trả lương, thuê mướn công nhân), đại lượng của nó thay đổi trong
quá trình sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư. Ký hiệu: v
Ví dụ: Sản xuất qao 2 – TBBB: vải, máy khâu – TBKB: sức lđộng
Tư bản cố định: Là một bộ phận của TBSX tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động, tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá
trị không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần trong thời gian sản xuất +
Trong quá trình sử dụng, tư bản cố định bị hao mòn đi. Sẽ có hai loại
hao mòn : Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Tư bản lưu động: Là một bộ phận của TBSX tồn tại dưới hình thái
sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, giá trị của nó được tiêu dùng
hoàn toàn trong chu kì sản xuất và được chuyển toàn bộ vào sản phẩm
Ví dụ: Con trâu vừa là TBLĐ vừa là TBCĐ – Còn sống là TBCĐ – Làm thịt là TBLĐ
Câu 7: Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? Khái niệm:
Giá trị thặng dưmột phXn giá trị mới, dYi ra ngoài giá trị SLĐ,
do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
a) Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối
Khái niệm: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo
dài thời gian lao động thặng dư trong khi năng suất lao động, giá trị
sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
Cách thức thực hiện: Kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động
Hạn chế: bị giới hạn bởi khả năng sinh học của người công nhân nên dễ bị đấu tranh
Ví dụ: Người lao động A làm việc trong 8h thì trong đó 4h đầu là thời
gian lao động tất yếu còn 4h sau là thời gian lao động thặng dư. Giả
sử kéo dài ngày lao động thêm 2h thì thời gian tất yếu vẫn không đổi
còn thời gian lao động thặng dư là 6h. 3
b) Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
Khái niệm: GTTD tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động
thặng dư trong khi thời gian lao động không đổi.
Cách thức thực hiện: Giảm thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động xã hội; Nâng cao trình độ lành nghề của công nhân.
Ví dụ: ngày lao động là 10 giờ, trong đó 5 giờ là lao động tất yếu, 5
giờ là lao động thặng dư. Nếu giá trị sức lao động giảm đi 1 giờ thì
thời gian lao động tất yếu xuống còn 4 giờ. Do đó, thời gian lao động
thặng dư tăng từ 5 giờ lên 6 giờ
c) Giá trị thặng dư siêu ngạch
Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được ngoài mức trung bình của xã
hội do nâng cao NSLĐ cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt nên giá trị cá
biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
Ví dụ: Để làm 1 cái áo sơ mi thì thường các doanh nghiệp sẽ có
nhiều khâu do nhiều người đảm nhận như cổ áo do 1 người làm, tay
áo do 1 người làm và vạt áo do 1 người làm, rồi ráp lại các bộ phận
khác thì của 1 người khác. Vậy thì nhà tư bản sẽ đưa công nghệ mới
vào, đó là rút ngắn chU cần 2 người để hoàn thiện chiếc áo mà không
cần đến 5 người như trước đây. Như vậy là họ đã tạo ra giá trị thặng
dư siêu ngạch cho doanh nghiệp của mình
Câu 8: Phân tích vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản?
Khái niệm: CNTB độc quyền nhà nước = các tổ chức độc quyền tư
nhân + nhà nước tư sản (Nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền)
Vai trò lịch sử của CNTB
– Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng
– Chuyển đổi nền SX nhỏ thành nền SX lớn hiện đại – Thực hiện sản xuất xã hội hoá
Những giới hạn phát triển của CNTB
Mục đích sản xuất của CNTB vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số GCTS 4
CNTB đã và đang tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều trên thế giới
Sự phân hoá giàu nghèo trong các nước TB và có xu hướng ngày càng sâu sắc
Câu 9: Phân tích đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Khái niệm
– Kinh tế thị trường định hướng XHCN:
là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường đồng thời từng bước xác lập một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết
của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo  Về mục tiêu
Mục tiêu của chủ nghSa xã hội ở nước ta là: xây dựng một xã hội dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo). Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình
đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Về quan hệ sở hữu và thành phXn kinh tế
– Các hình thức sở hữu đa dạng: + Sở hữu nhà nước + Sở hữu tập thể + Sở hữu tư nhân
– Nhiều thành phXn kinh tế: + Kinh tế nhà nước + Kinh tế tập thể + Kinh tế tư nhân +
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 5
Về quan hệ quản lý nền kinh tế
– Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghSa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
– Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lSnh,
đường lối phát triển KT-XH và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ
– Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng XHCN thông qua pháp luật,
các chiến lược, kế hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ
kinh tế, trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù
hợp với yêu cầu xây dựng CNXH ở Việt Nam
Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau,
trong đó phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc
lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với cYng bằng xã hội: Phát
triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, và từng giai đoạn phát triển của KTTT
Câu 10: Phân tích nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Khái niệm
Thể chế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận
hành nhằm điều chUnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
Thể chế KTTT định hướng XHCN là hệ thống đường lối, luật pháp,
chính sách, chiến lược nhằm xác lập cơ chế vận hành, mục tiêu,
phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các tổ chức và chủ thể
KT, hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 6
Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phXn kinh tế
– Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước, tổ c hức và
các cá nhân. Bảo đảm công khai, minh bạch về nghSa vụ và trách
nhiệm trong thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ công để quyền
tài sản được giao dịch thông suốt
– Hai là, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai để huy động và sử
dụng hiệu quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí
– Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
– Bốn là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng có
hiệu quả tài sản công, phân biệt rõ tài sản đưa vào kinh doanh và tài
sản thực hiện mục tiêu chính sách xã hội
– Năm là, hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ
theo hướng khuyến khích, đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính minh
bạch và độ tin cậy, bảo vệ sở hữu trí tuệ
– Sáu là, hoàn thiện khung pháp lý về hợp đồng và giải quyết tranh
chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ
– Bảy là, hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần KT, các loại hình doanh nghiệp
Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
– Một là, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
– Hai là, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường
Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ và cYng bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập quốc tế
– Một là, tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chUnh hệ thống pháp luật và các
thể chế liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam
– Hai là, thực hiện nhất quán chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa
trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ thuộc vào một số ít thị
trường, Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia…
Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị 7
– Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
vai trò làm chủ của nhân dân , phát huy trong hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN
– Phát huy sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn
dân tộc -> nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, vai trò của nhà nước và nhân dân
Câu 11: Trình bày một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
Khái niệm: Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác
giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các
tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con
người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế
giới,… nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
Quan hệ lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Câu 12: Trình bày khái quát về lịch sử các cuộc cách mạng cYng nghiệp?
Cách mạng cYng nghiệp: là những bước phát triển nhảy vọt về
trình độ của tư liệu lao động; kéo theo đó là sự thay đổi căn bản về
phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao
Lịch sử các cuộc cách mạng cYng nghiệp
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ nhất
khởi phát từ nước Anh, bắt
đầu từ giữa TK 17 đến giữa TK 19. Nội dung cơ bản là chuyển từ
lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc, thực hiện
khí hóa sản xuất
bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước 8
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ hai diễn ra vào nửa cuối thế kỷ 19
đến đầu thế kỷ 20. Nội dung thể hiện ở việc sử dụng năng lượng
điện và động cơ điện để tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính
chuyên môn hóa cao; chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất
điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất.
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ ba bắt đầu từ khoảng những năm
đầu thập niên 60 TK 20 đến cuối TK 20. Đặc trưng là sự xuất hiện
cYng nghệ thYng tin, tự động hóa sản xuất.
+ Cách mạng cYng nghiệp lXn thứ tư đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ
triển lãm công nghệ Hannover (CHLB Đức) năm 2011 và được chính
phủ Đức đưa vào “Kế hoạch hành động chiến lược cYng nghệ cao” năm 2012.
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của quá trình cYng nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt Nam?
Khái niệm
– CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện; từ sử dụng
SLĐ thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động với máy
móc, công nghệ hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và
tiến bộ KHCN nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Nội dung cơ bản của quá trình cYng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
– Tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ
– Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ
Các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất xã hội tiến bộ: 9
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
+ Hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 14: Phân tích những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến
phát triển của Việt Nam?
Khái niệm:
HNKTQT của một quốc gia
là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết
nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích,
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
– Tác động tích cực:
+
Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập trên các lSnh vực khác, củng cố QPAN
– Tác động tiêu cực:
+ Doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn, phá sản
+ Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế với bên ngoài
+ Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu – nghèo
+ Các nguy cơ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên, tài nguyên cạn
kiệt, công nghệ lạc hậu, bất lợi trong tham gia chuỗi giá trị toàn cầu…
+ Các vấn đề về ANTT; chủ quyền quốc gia bị đe dọa; văn hóa trong nước bị “xâm lăng”
+ Nguy cơ về khủng bố quốc tế, tội phạm quốc tế, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp... 10