Trọn bộ từ vựng ielts speaking band 7.0+ theo chủ đề’ của IELTS Fighter | Đại học Giao thông vận tải

What do you study in your university? /What is your major? (Bạn học gì ở trường ại học?/Ngành học của bạn là gì?) Well, honestly, I am a double-major. Last summer, I graduated from (adj). Faculty of International Economics, Foreign Trade. with flying colors and currently, I am a senior studying English in Hanoi University. Tài liệu tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Giao thông vận tải 269 tài liệu

Thông tin:
209 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trọn bộ từ vựng ielts speaking band 7.0+ theo chủ đề’ của IELTS Fighter | Đại học Giao thông vận tải

What do you study in your university? /What is your major? (Bạn học gì ở trường ại học?/Ngành học của bạn là gì?) Well, honestly, I am a double-major. Last summer, I graduated from (adj). Faculty of International Economics, Foreign Trade. with flying colors and currently, I am a senior studying English in Hanoi University. Tài liệu tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

78 39 lượt tải Tải xuống
MC LC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
4
KÝ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI .................................................................................................
8
I. EDUCATION
........................................................................................................... 10
1. MAJOR (Ngành học) ............................................................................................
10
2. PEOPLE (Con người) ...........................................................................................
15
II. CELEBRITIES
....................................................................................................... 21
1. FAME (Hào quang) ..............................................................................................
21
2. CELEBRITIES’ IMPACT ON THE SOCIETY (Ảnh hưởng của người ni tiếng
với xã hội) .................................................................................................................
26
III. MEDIA ..................................................................................................................
31
1. ADVERTISING (Quảng cáo) ...............................................................................
31
2. SOCIAL NETWORK (Mạng xã hội) ...................................................................
36
IV. ENTERTAINMENT .............................................................................................
41
1. LEISURE ACTIVITIES (Các hoạt ộng trong giờ giải lao) ................................ 41
2. SPORT (Thể thao) ................................................................................................
47
V. FASHION
................................................................................................................ 53
1. A STYLISH PERSON (Một người ăn mặc phong cách) .....................................
53
2. ACCESSORIES (Phụ kiện) ..................................................................................
58
VI. INVENTION .........................................................................................................
63
1. INVENTORS (Nhà phát minh) ............................................................................
63
2. INVENTIONS (Các phát minh) ...........................................................................
69
VII. HISTORY ............................................................................................................
75
1. HISTORICAL EVENTS (Sự kiện lịch sử) ...........................................................
75
2. HISTORICAL FIGURES (Nhân vật lịch sử) .......................................................
80
VIII. NATURE ............................................................................................................
85
1. WEATHER (Thời tiết) ..........................................................................................
85
2. NATURAL DISASTERS (Thảm họa thiên nhiên) .............................................. 90
IX. MARRIAGE AND FAMILY ...............................................................................
95
1. MARRIAGE (Hôn nhân) ......................................................................................
95
2. FAMILY (Gia ình) ............................................................................................ 100
X. TRAVEL ...............................................................................................................
105
1. TRANSPORT (Giao thông) ................................................................................
105
2. VACATION (Kỳ nghỉ) ....................................................................................... 111
XI. MONEY ...............................................................................................................
116
1. SHOPPING HABITS (Thói quen mua sắm) ......................................................
116
2. MONEY MANAGEMENT (Quản lý tiền bạc) ..................................................
121
XII. TECHNOLOGY ................................................................................................
126
1. ROBOTS (Rô-bốt) ..............................................................................................
126
2. INTERNET (Không gian mạng) .........................................................................
132
XIII. OUTFIT ............................................................................................................
137
1. CLOTHES (Quần áo) .........................................................................................
137
2. JEWELRY (Trang sức) .......................................................................................
142
XIV. LIFESTYLE .....................................................................................................
146
1. HEALTH (Sức khỏe) ..........................................................................................
146
2. ART (Nghệ thuật) ...............................................................................................
152
XV. EMOTION .........................................................................................................
157
1. HAPPINESS (Niềm vui).....................................................................................
157
2. STRESS (Áp lực) ................................................................................................
164
Answer key for check-up zone ......................................................................................
168
LI M ĐẦU
Xin chào các bạn, chúng ta lại ược gặp nhau trong mt ấn phẩm mới toanh mang tên Trọn bộ từ
vựng ielts speaking band 7.0+ theo chủ đềcủa IELTS Fighter!
Trong sứ mệnh truyền ạt kiến thức của mình, IELTS Fighter ã nhận ược rất nhiều câu hỏi kiểu như
“Học Speaking như thế nào cho úng hướng” hay “Làm sao ể lấy nguồn từ vựng cho mỗi một loại
câu hỏi”,... hoặc những khó khăn khi luyện Speaking. Từ ó, chúng mình nhận ra một ssai lầm
của các bạn khi học Speaking như sau:
TR
N B
T
V
NG
THEO CH
ĐỀ
Đầu tiên chính là tâm lý “học càng nhiều từ mới càng tốt”. Không phủ nhận việc này vì từ
vựng cũng giống như túi tiền của bạn vậy, càng có nhiều thì lại càng ích. Tuy nhiên, việc
nhồi nhét từ vựng dễ dẫn ến việc quên mất từ và không sử dụng hết từ vựng khi i thi khiến
cho mọi nỗ lực trước kỳ thi trở nên “công cốc”;
Thứ hai trên thị trường hiện nay, hầu như các loại sách tham khảo a phần xây dựng các
câu hỏi dựa trên cảm tính và chưa ược hệ thống;
Thứ ba là do các loại sách chưa ược hệ thống nên khi tham khảo, người học cũng theo một
lối i như vậy khiến cho việc ôn luyện không thể ạt ược hiệu quả cao nhất.
Chính vậy, ội ngũ chuyên môn ào tạo IELTS Fighter chính thức soạn ra cuốn E-book này
giúp các bạn tiếp cận dễ dàng hơn với ần thi “khó nhằn” này trong kỳ thi IELTS.
E-book bao gồm những kíp “gia truyền” tập trung vào 15 chủ phổ biến trong phần thi
Speaking (bao gồm Education, Children, Travelling, Children,...), mỗi chủ sẽ ược chia ra thành
các subtopics (chủ ề nhỏ) ể việc học từ vựng ược cụ thể hơn.
Mỗi topic sẽ có những câu hỏi gợi ý cho cả 3 phần thi, kèm với ó là các từ vựng ặc biệt liên quan
ến chủ ề và thú vị hơn, ở cuối mỗi topic sẽ là một bảng thống kê lại từ vựng của cả 3 phần và một
bài tập nho nhỏ giúp các bạn học viên nhớ từ thêm. Những từ vựng với ộ phổ biển ít và ộ khó cao
cùng với cách hành văn chắc chắn và a dạng sẽ là trợ thủ cực kỳ ắc lực giúp cho các chiến binh
thể ạt tới band 7.0 hoặc cao hơn trong kỳ thi IELTS ấy!
Điều ặc biệt hơn nữa là: Mỗi câu trả lời sẽ i theo ‘Công thức A.R.E.A ĐỘC QUYỀN’ của IELTS
Fighter. Trong ó:
A - Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
R - Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.
E - Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời.
A - Alternatives: Có thể ưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời.
Công th
ức này như mộ
t b
khung mà ngườ
i h
c có th
v
n d
ng trong c
3 PARTS c
ủa ề
thi
IELTS Speaking, giúp bài nói có m
t c
u trúc
ổn ị
nh mà không c
n ph
i m
t nhi
u th
ời gian tư
duy tìm ý.
Các b
n h
c viên chú ý, v
i m
i câu h
i, chúng ta nên có ch
c ch
n 3 ph
n
Answer, Reason
Example
m b
ảo ủ
ý và ph
n
Alternatives
có th
có ho
c không.
Để
vi
c the
o dõi ượ
c d
dàng hơn, chúng mình ã ghi chú thích ở
trướ
c m
i câu tr
l
ời ể
giúp các b
n d
nh
ận ra ó là
Answer, Reason, Example hay Alternatives!
Chúc các b
n h
c th
t t
t và có nh
ng kho
ng th
i gian th
t h
u ích khi s
d
ng cu
n sách này
c
a IELTS Fighter!
Thân ái t
#TeamIELTSFighter.
NHNG B TÀI LIU CC CHT DO IELTS FIGHTER BIÊN SON
IELTS Fighter là trung tâm luyện thi có tiếng trên lĩnh vực ào tạo tiếng Anh IELTS hiện nay. Một
iểm IELTS fighter luôn ược nhiều học viên, những người theo dõi hành trình phát triển của
trung tâm yêu thích ó IELTS Fighter thường xuyên chia sbộ tài liệu luyện thi hay và hấp dẫn
nhất cho mọi người cùng học. Trước khi ến với những phần chính của cuốn sách, IELTS Fighter
xin giới thiệu những bộ tài liệu IELTS chất lượng do chính chúng mình biên soạn giúp các bạn
ôn thi hiệu quả và có iểm số IELTS như mong muốn.
Bộ IELTS Writing Target 7 Task 1 – Task 2
Bộ giải chi tiết Cambridge IELTS từ 7-14
Cuốn sách IELTS Writing từ A-Z
Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking từ A-Z
Ideas for IELTS topics from IELTS Fighter
Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing chất lượng
IELTS Vocabulary – band 7.5
Các bạn chỉ cần Tài liệu IELTS Fighter biên soạn, chúng tôi ã cập nhật trên website
ieltsfighter.com nhé!
Bên cạnh ó, thiếu tài liệu nào khác, chỉ cần Search trên GG tên tài liệu + ielts fighter thì chắc
chắn có bản ẹp tải về luôn. Cả nhà nhớ cú pháp này nha!
KÝ HIU VÀ CHÚ GII
Trước khi i vào từng bài học cụ thể, IELTS Fighter có một lưu ý nhỏ dành cho các bạn. Các bạn
hãy theo dõi ể hạn chế sự nhầm lẫn khi ọc bài nha!
1. Về ký hiệu, trong bài, chúng mình ã sử dụng một số từ viết tắt như sau:
Ví dụ: Ở bảng nhỏ, từ mới là “Viewed” (Được nhìn thấy, ược xem) thì khi sang bảng lớn, từ vựng
sẽ ược chuyển thành “View” (Nhìn thấy, xem).
Lưu ý: Các từ sẽ ở dạng tổng quát như ã ược liệt ở trên, tuy nhiên vẫn có những trường hợp các
từ số nhiều vẫn sẽ ở dạng số nhiều ể không làm mất i nét ý nghĩa ặc trưng.
3. Sau mỗi một subtopic sẽ là phần “Check-up zone” dạng bài tập giúp cho các bạn có thể
ôn lại từ một cách hiệu quả hơn phần “NOTICE” bảng tổng hợp từ vựng ầy cho subtopic
ó.
4. Như ược giới thiệu phần mở ầu, mỗi bài sẽ i theo công thức A.R.E.A, tuy nhiên bạn sẽ
thấy trong bài có những ví dụ (ở Part 1 và Part 3) chỉ có AR (Answer và Reason) hoặc AE
(Answer và Example) vì ặc thù câu hỏi. Có những câu hỏi về giải pháp (thường ở Part 3) thì chúng
ta không cần phải ưa ra do; hoặc những câu hỏi Reason Example ược diễn tả trong
cùng một ý. Tất nhiên khi i thi, giám khảo không bắt bạn phải chỉ ra âu là Answer hay Reason hay
Example, nhưng bạn nên ảm bảo bài nói hoàn chỉnh của bạn nên ảm bảo câu trả lời (Answer),
do (Reason) và ví dụ (Example) ể phần thi của mình ạt chất lượng tốt hơn nhé!
Còn bây giờ thì hãy cùng IELTS Fighter khám phá cuốn sách ngay thôi nào!
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 11
I. EDUCATION
“Education” là một chủ ề rất hay xuất hiện trong IELTS Speaking. Slượng các bạn học sinh, sinh
viên có nhu cầu thi IELTS khá ông vì vậy nên sau khi xem chứng minh thư ể xác thực, giám khảo
sẽ xu hướng hỏi về qtrình học tập của thí sinh hiện tại. IELTS Fighter nhận thấy sự phổ
biến của topic này nên ã quyết ịnh chọn ra 2 chnhỏ trong chủ lớn “Education” này, ó
“Major” “People”. chnhỏ “Major”, các câu hỏi phần lớn sẽ về ngành học, trường hc
hoặc các môn học ưa thích của thí sinh. Vphần “People”, các câu hỏi thể sẽ thiên về những
giáo viên, giảng viên, bạn học. Và sau ây, mời bạn cùng IELTS Fighter cùng khám phá xem chủ ề
“Education” có gì hay ho nhé!
1. MAJOR (Ngành học)
Part 1
What do you study in your university? /What is your major? (Bạn học trường ại
học?/Ngành học của bạn là gì?)
Sample answer Vocabulary
(Answer) Well, honestly, I am a double-major Double-major Học song bằng student. (Example)
Last summer, I graduated from (adj)
Faculty of International Economics, Foreign Trade
Flying colors (n) Điểm cao University
with flying colors and currently I am a senior studying English in Hanoi University.
Senior
(n)
Sinh viên năm cuối
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 12
Part 2
Describe your most favorite subject. (Mô tả môn học bạn yêu thích nhất)
Sample answer
(Answer) Well, the subject that is my all-time
favorite is “Culture of countries in ASEAN”,
which was taught since I was a sophomore in
university.
(Reason) Although it was just an elective subject, I
was really into studying it since I could have
deeper insight into ASEAN countries’ cultures
and be immersed in their vivid civilization.
(Example) In class, we discussed history, religion,
tradition and lifestyle of people in these countries.
We also had a lot of group work and presentations
to make this subject much more interesting to
learn. We also used to read a lot of books related
to ASEAN countries’ cultures. Doing research
into culture has always intrigued me as I have been
a keen learner of culture.
Additionally, we were taught by dedicated
teachers who helped us understand the lesson
quickly. Till now, I have still felt grateful
for the lecturers who were so passionate
with the lessons. This subject has brought
me a feeling of satisfaction, which I could
hardly see in other subjects.
To sum up, it has been a useful subject as
thanks to this, I find that I can broaden
my common Vocabulary
Sophomore (n) Sinh viên năm 2
Elective subject Môn tự chọn
(n)
Have deeper Hiểu thêm về insight into
(St)
(v)
Presentations (n) Bài thuyết trình
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 13
Doing research Nghiên cứu về cái gì
into (St) (v)
Keen learner (n) Người học tích cực
Dedicated Giảng viên tận tâm
teachers (n)
Broaden my Mở rộng kiến thức common thông
thường
knowledge (v)
sau khi tốt nghiệp?)
Sample answer
(Answer) Honestly I think students should go to
university rather than vocational training courses.
(Reason) To begin with, after graduation, they can
earn a university degree which is required by most
recruiters nowadays. (Reason) Moreover, studying
in universities provide students with an
opportunity to pursue higher education,
which means that they will have more
qualifications and (Example) this may be
likely to help them have many
opportunities of moving up the career
ladder more easily in companies.
Check-up zone
Vocabulary
Vocational Đào tạo nghề
training (n)
Higher education Cao học
(n)
Moving up the Thăng tiến trong career
ladder (v) công việc
Match the following words with its suitable meanings.
1. Dedicated teachers a. Hiểu thêm về cái gì
knowledge and have more confidence when I have
the chance to go to the countries in South East Asia.
Part 3
Do you think students should go to vocational training courses or university after graduating
from high school? (Bạn nghĩ rằng học sinh nên i học các khóa ào tạo nghề hay học ại học
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 14
2. Sophomore b. Nghiên cứu về cái gì
3. Have deeper insight into (St) c. Người học tích cực
4. Vocational training d. Giáo viên tận tâm
5. Keen learner e. Sinh viên năm thứ hai
6. Broaden my common knowledge f. Môn tự chọn
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 15
7. Do research into (St)
8. Elective subject
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 16
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 17
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 18
2. PEOPLE (Con người)
Part 1
Do you prefer to be in a big size class or a small size one? (Bạn thích ở trong lớp có sĩ số lớn
hay sĩ số nhỏ?)
Sample answer Vocabulary
(Answer) Well, I would choose to be in a large size Large/small size Lớp có sĩ số lớn/nhỏ class,
which may contain approximately 30 class (n)
students. (Reason) I believe when I am in a big class,
Study Môi trường học tập my
classmates and me can promote a better study environment (n) environment and we may
probably hold interesting events together.
Part 2
Describe the most inspiring person you have met so far in your university. (Mô tả một người
truyền cảm hứng nhất mà bạn từng gặp ở trường ại học của bạn)
Sample answer
(Answer) Well, I would like to talk about the monitor
in my class, whose name is Hoai Linh. She is one
of the most studious students I have ever known.
(Reason) I really admire Linh for several reasons.
Firstly, it is her attitude towards studying. (Example)
Despite being extremely intelligent, she spends
more time than anyone of us in the class to study no
Vocabulary
Studious (adj) Chăm chỉ
Attitude towards Thái học tập studying
(n)
Compulsory/ Môn học bắt buộc/t
elective subject chọn
(n)
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 19
matter it is a compulsory or an elective subject. She Tài liệu học tập Learning
is very hard-working and she is among the students materials (n)
who have the most outstanding in-class performance. Sitting next to me, she
often gives me Education Nền tảng giáo dục tutorial lessons if I have any difficulties in
study. background (n)
She also encourages me a lot and even sends me her
Academic Bảng iểm ại học
learning materials if I want to have further
transcript (n) understanding
of the lesson.
(Reason) Secondly, I can also consider that Linh has High distinction Bằng tốt nghiệp loại an
outstanding education background. (Example) degree (n) xuất sắc
She can not only learn well but she also has broad
Exceptional (adj) Kiệt xuất, xuất sắc,
common knowledge which is the reason why her xuất chúng academic transcript has been
excellent so far. Once she told me that one of her goals would be to new Đạt ến những nh
Reach
achieve High distinction degree from this cao tri thức mới
heights of
university and I think that it is absolutely possible knowledge (v)
for such an exceptional student like her. I think that
Linh’s success in the future will just be a matter of
time as she always moves forward to reach new
heights of knowledge.
Part 3
Should teamwork be encouraged at school? (Hoạt ộng nhóm nên ược khuyến khích
trường không?)
Sample answer
Vocabulary
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề T r a n g | 20
(Answer) One hundred percent yes, since teamwork
can connect different characteristics to solve one
Characteristics
(n)
Tính cách
| 1/209

Preview text:

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 4
KÝ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI ................................................................................................. 8 I. EDUCATION
........................................................................................................... 10

1. MAJOR (Ngành học) ............................................................................................ 10
2. PEOPLE (Con người) ........................................................................................... 15 II. CELEBRITIES
....................................................................................................... 21
1. FAME (Hào quang) .............................................................................................. 21
2. CELEBRITIES’ IMPACT ON THE SOCIETY (Ảnh hưởng của người nổi tiếng
với xã hội) ................................................................................................................. 26
III. MEDIA .................................................................................................................. 31
1. ADVERTISING (Quảng cáo) ............................................................................... 31
2. SOCIAL NETWORK (Mạng xã hội) ................................................................... 36
IV. ENTERTAINMENT ............................................................................................. 41
1. LEISURE ACTIVITIES (Các hoạt ộng trong giờ giải lao) ................................ 41
2. SPORT (Thể thao) ................................................................................................ 47 V. FASHION
................................................................................................................ 53

1. A STYLISH PERSON (Một người ăn mặc phong cách) ..................................... 53
2. ACCESSORIES (Phụ kiện) .................................................................................. 58
VI. INVENTION ......................................................................................................... 63
1. INVENTORS (Nhà phát minh) ............................................................................ 63
2. INVENTIONS (Các phát minh) ........................................................................... 69
VII. HISTORY ............................................................................................................ 75
1. HISTORICAL EVENTS (Sự kiện lịch sử) ........................................................... 75
2. HISTORICAL FIGURES (Nhân vật lịch sử) ....................................................... 80
VIII. NATURE ............................................................................................................ 85
1. WEATHER (Thời tiết) .......................................................................................... 85
2. NATURAL DISASTERS (Thảm họa thiên nhiên) .............................................. 90
IX. MARRIAGE AND FAMILY ............................................................................... 95
1. MARRIAGE (Hôn nhân) ...................................................................................... 95
2. FAMILY (Gia ình) ............................................................................................ 100 X.
TRAVEL ............................................................................................................... 105
1. TRANSPORT (Giao thông) ................................................................................ 105
2. VACATION (Kỳ nghỉ) ....................................................................................... 111
XI. MONEY ............................................................................................................... 116
1. SHOPPING HABITS (Thói quen mua sắm) ...................................................... 116
2. MONEY MANAGEMENT (Quản lý tiền bạc) .................................................. 121
XII. TECHNOLOGY ................................................................................................ 126
1. ROBOTS (Rô-bốt) .............................................................................................. 126
2. INTERNET (Không gian mạng) ......................................................................... 132
XIII. OUTFIT ............................................................................................................ 137
1. CLOTHES (Quần áo) ......................................................................................... 137
2. JEWELRY (Trang sức) ....................................................................................... 142
XIV. LIFESTYLE ..................................................................................................... 146
1. HEALTH (Sức khỏe) .......................................................................................... 146
2. ART (Nghệ thuật) ............................................................................................... 152
XV. EMOTION ......................................................................................................... 157
1. HAPPINESS (Niềm vui)..................................................................................... 157
2. STRESS (Áp lực) ................................................................................................ 164
Answer key for check-up zone ...................................................................................... 168 TR
ỌN BỘ TỪ VỰNG
IELTS SPEAKING BAND 7.0+
THEO CHỦ ĐỀ LỜI MỞ ĐẦU
Xin chào các bạn, chúng ta lại ược gặp nhau trong một ấn phẩm mới toanh mang tên ‘Trọn bộ từ
vựng ielts speaking band 7.0+ theo chủ đề’ của IELTS Fighter!
Trong sứ mệnh truyền ạt kiến thức của mình, IELTS Fighter ã nhận ược rất nhiều câu hỏi kiểu như
“Học Speaking như thế nào cho úng hướng” hay “Làm sao ể lấy nguồn từ vựng cho mỗi một loại
câu hỏi”,... hoặc những khó khăn khi luyện Speaking. Từ ó, chúng mình nhận ra một số sai lầm
của các bạn khi học Speaking như sau:
• Đầu tiên chính là tâm lý “học càng nhiều từ mới càng tốt”. Không phủ nhận việc này vì từ
vựng cũng giống như túi tiền của bạn vậy, càng có nhiều thì lại càng có ích. Tuy nhiên, việc
nhồi nhét từ vựng dễ dẫn ến việc quên mất từ và không sử dụng hết từ vựng khi i thi khiến
cho mọi nỗ lực trước kỳ thi trở nên “công cốc”;
• Thứ hai là trên thị trường hiện nay, hầu như các loại sách tham khảo a phần xây dựng các
câu hỏi dựa trên cảm tính và chưa ược hệ thống;
• Thứ ba là do các loại sách chưa ược hệ thống nên khi tham khảo, người học cũng theo một
lối i như vậy khiến cho việc ôn luyện không thể ạt ược hiệu quả cao nhất.
Chính vì vậy, ội ngũ chuyên môn và ào tạo IELTS Fighter chính thức soạn ra cuốn E-book này ể
giúp các bạn tiếp cận dễ dàng hơn với ần thi “khó nhằn” này trong kỳ thi IELTS.
E-book bao gồm những bí kíp “gia truyền” và tập trung vào 15 chủ ề phổ biến trong phần thi
Speaking (bao gồm Education, Children, Travelling, Children,...), và mỗi chủ ề sẽ ược chia ra thành
các subtopics (chủ ề nhỏ) ể việc học từ vựng ược cụ thể hơn.
Mỗi topic sẽ có những câu hỏi gợi ý cho cả 3 phần thi, kèm với ó là các từ vựng ặc biệt liên quan
ến chủ ề và thú vị hơn, ở cuối mỗi topic sẽ là một bảng thống kê lại từ vựng của cả 3 phần và một
bài tập nho nhỏ giúp các bạn học viên nhớ từ thêm. Những từ vựng với ộ phổ biển ít và ộ khó cao
cùng với cách hành văn chắc chắn và a dạng sẽ là trợ thủ cực kỳ ắc lực giúp cho các chiến binh có
thể ạt tới band 7.0 hoặc cao hơn trong kỳ thi IELTS ấy!
Điều ặc biệt hơn nữa là: Mỗi câu trả lời sẽ i theo ‘Công thức A.R.E.A ĐỘC QUYỀN’ của IELTS Fighter. Trong ó:
• A - Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
• R - Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.
Công th ức này như mộ t b ộ khung mà ngườ i h ọ c có th ể v ậ n d ụ ng trong c ả 3 PARTS c ủa ề thi
IELTS Speaking, giúp bài nói có m ộ t c ấ u trúc ổn ị nh mà không c ầ n ph ả i m ấ t nhi ề u th ời gian tư duy tìm ý.
Các b ạ n h ọ c viên chú ý, v ớ i m ỗ i câu h ỏ i, chúng ta nên có ch ắ c ch ắ n 3 ph ầ n Answer, Reason
Example ể ả m b ảo ủ ý và ph ầ n Alternatives có th ể có ho ặ c không. Để vi ệ c the o dõi ượ c d ễ
dàng hơn, chúng mình ã ghi chú thích ở trướ c m ỗ i câu tr ả l ời ể giúp các b ạ n d ễ nh ận ra ó là
Answer, Reason, Example hay Alternatives!
Chúc các b ạ n h ọ c th ậ t t ố t và có nh ữ ng kho ả ng th ờ i gian th ậ t h ữ u ích khi s ử d ụ ng cu ố n sách này c ủ a IELTS Fighter!
Thân ái t ừ #TeamIELTSFighter.
• E - Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời.
• A - Alternatives: Có thể ưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời.
NHỮNG BỘ TÀI LIỆU CỰC CHẤT DO IELTS FIGHTER BIÊN SOẠN
IELTS Fighter là trung tâm luyện thi có tiếng trên lĩnh vực ào tạo tiếng Anh IELTS hiện nay. Một
iểm mà IELTS fighter luôn ược nhiều học viên, những người theo dõi hành trình phát triển của
trung tâm yêu thích ó là IELTS Fighter thường xuyên chia sẻ bộ tài liệu luyện thi hay và hấp dẫn
nhất cho mọi người cùng học. Trước khi ến với những phần chính của cuốn sách, IELTS Fighter
xin giới thiệu những bộ tài liệu IELTS chất lượng do chính chúng mình biên soạn ể giúp các bạn
ôn thi hiệu quả và có iểm số IELTS như mong muốn.
Bộ IELTS Writing Target 7 Task 1 – Task 2
Bộ giải chi tiết Cambridge IELTS từ 7-14
Cuốn sách IELTS Writing từ A-Z
Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking từ A-Z
Ideas for IELTS topics from IELTS Fighter
Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing chất lượng
IELTS Vocabulary – band 7.5
Các bạn chỉ cần gõ Tài liệu IELTS Fighter biên soạn, chúng tôi ã cập nhật trên website ieltsfighter.com nhé!
Bên cạnh ó, thiếu tài liệu nào khác, chỉ cần Search trên GG là tên tài liệu + ielts fighter thì chắc
chắn có bản ẹp tải về luôn. Cả nhà nhớ cú pháp này nha! KÝ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI
Trước khi i vào từng bài học cụ thể, IELTS Fighter có một lưu ý nhỏ dành cho các bạn. Các bạn
hãy theo dõi ể hạn chế sự nhầm lẫn khi ọc bài nha!
1. Về ký hiệu, trong bài, chúng mình ã sử dụng một số từ viết tắt như sau:
Ví dụ: Ở bảng nhỏ, từ mới là “Viewed” (Được nhìn thấy, ược xem) thì khi sang bảng lớn, từ vựng
sẽ ược chuyển thành “View” (Nhìn thấy, xem).
Lưu ý: Các từ sẽ ở dạng tổng quát như ã ược liệt kê ở trên, tuy nhiên vẫn có những trường hợp các
từ số nhiều vẫn sẽ ở dạng số nhiều ể không làm mất i nét ý nghĩa ặc trưng. 3.
Sau mỗi một subtopic sẽ là phần “Check-up zone” ở dạng bài tập giúp cho các bạn có thể
ôn lại từ một cách hiệu quả hơn và phần “NOTICE” là bảng tổng hợp từ vựng ầy ủ cho subtopic ó. 4.
Như ược giới thiệu ở phần mở ầu, mỗi bài sẽ i theo công thức A.R.E.A, tuy nhiên bạn sẽ
thấy trong bài có những ví dụ (ở Part 1 và Part 3) chỉ có A và R (Answer và Reason) hoặc A và E
(Answer và Example) vì ặc thù câu hỏi. Có những câu hỏi về giải pháp (thường ở Part 3) thì chúng
ta không cần phải ưa ra lý do; hoặc có những câu hỏi và Reason và Example ược diễn tả trong
cùng một ý. Tất nhiên khi i thi, giám khảo không bắt bạn phải chỉ ra âu là Answer hay Reason hay
Example, nhưng bạn nên ảm bảo bài nói hoàn chỉnh của bạn nên ảm bảo câu trả lời (Answer), lý
do (Reason) và ví dụ (Example) ể phần thi của mình ạt chất lượng tốt hơn nhé!
Còn bây giờ thì hãy cùng IELTS Fighter khám phá cuốn sách ngay thôi nào! I. EDUCATION
“Education” là một chủ ề rất hay xuất hiện trong IELTS Speaking. Số lượng các bạn học sinh, sinh
viên có nhu cầu thi IELTS khá ông vì vậy nên sau khi xem chứng minh thư ể xác thực, giám khảo
sẽ có xu hướng hỏi về quá trình học tập của thí sinh ở hiện tại. IELTS Fighter nhận thấy sự phổ
biến của topic này nên ã quyết ịnh chọn ra 2 chủ ề nhỏ trong chủ ề lớn “Education” này, ó là
“Major” và “People”. Ở chủ ề nhỏ “Major”, các câu hỏi phần lớn sẽ về ngành học, trường học
hoặc các môn học ưa thích của thí sinh. Về phần “People”, các câu hỏi có thể sẽ thiên về những
giáo viên, giảng viên, bạn học. Và sau ây, mời bạn cùng IELTS Fighter cùng khám phá xem chủ ề
“Education” có gì hay ho nhé! 1. MAJOR (Ngành học) Part 1
What do you study in your university? /What is your major? (Bạn học gì ở trường ại
học?/Ngành học của bạn là gì?) Sample answer Vocabulary
(Answer) Well, honestly, I am a double-major Double-major Học song bằng student. (Example)
Last summer, I graduated from (adj)
Faculty of International Economics, Foreign Trade
Flying colors (n) Điểm cao University
with flying colors and currently I am a senior studying English in Hanoi University. Senior
(n) Sinh viên năm cuối
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 11 Part 2
Describe your most favorite subject. (Mô tả môn học bạn yêu thích nhất) Sample answer
quickly. Till now, I have still felt grateful
(Answer) Well, the subject that is my all-time
for the lecturers who were so passionate
favorite is “Culture of countries in ASEAN”,
with the lessons. This subject has brought
which was taught since I was a sophomore in
me a feeling of satisfaction, which I could university. hardly see in other subjects.
(Reason) Although it was just an elective subject, I
To sum up, it has been a useful subject as
was really into studying it since I could have
thanks to this, I find that I can broaden
deeper insight into ASEAN countries’ cultures
my common Vocabulary
and be immersed in their vivid civilization.
(Example) In class, we discussed history, religion, Sophomore (n) Sinh viên năm 2
tradition and lifestyle of people in these countries. Elective subject Môn tự chọn
We also had a lot of group work and presentations (n)
to make this subject much more interesting to
learn. We also used to read a lot of books related Have deeper Hiểu thêm về insight into
to ASEAN countries’ cultures. Doing research (St)
into culture has always intrigued me as I have been (v)
a keen learner of culture.
Additionally, we were taught by dedicated Presentations (n) Bài thuyết trình
teachers who helped us understand the lesson
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 12 Doing research Nghiên cứu về cái gì
opportunity to pursue higher education, into (St) (v)
which means that they will have more
qualifications and (Example) this may be
Keen learner (n) Người học tích cực likely to help them have many Dedicated
opportunities of moving up the career Giảng viên tận tâm teachers (n)
ladder more easily in companies.
Broaden my Mở rộng kiến thức common thông thường  Check-up zone knowledge (v) Vocabulary Vocational Đào tạo nghề
knowledge and have more confidence when I have
the chance to go to the countries in South East Asia. Part 3
Do you think students should go to vocational training courses or university after graduating
from high school? (Bạn nghĩ rằng học sinh nên i học các khóa ào tạo nghề hay học ại học

sau khi tốt nghiệp?) training (n) Sample answer
Higher education Cao học
(Answer) Honestly I think students should go to (n)
university rather than vocational training courses.
(Reason) To begin with, after graduation, they can Moving up the Thăng tiến trong career
earn a university degree which is required by most ladder (v) công việc
recruiters nowadays. (Reason) Moreover, studying
in universities provide students with an
Match the following words with its suitable meanings. 1. Dedicated teachers a. Hiểu thêm về cái gì
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 13 2. Sophomore
b. Nghiên cứu về cái gì
3. Have deeper insight into (St) c. Người học tích cực 4. Vocational training d. Giáo viên tận tâm 5. Keen learner e. Sinh viên năm thứ hai
6. Broaden my common knowledge f. Môn tự chọn
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 14 7. Do research into (St) 8. Elective subject
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 15
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 16
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 17 2. PEOPLE (Con người) Part 1
Do you prefer to be in a big size class or a small size one? (Bạn thích ở trong lớp có sĩ số lớn hay sĩ số nhỏ?) Sample answer Vocabulary
(Answer) Well, I would choose to be in a large size Large/small size Lớp có sĩ số lớn/nhỏ class,
which may contain approximately 30 class (n)
students. (Reason) I believe when I am in a big class,
Study Môi trường học tập my
classmates and me can promote a better study environment (n) environment and we may
probably hold interesting events together. Part 2
Describe the most inspiring person you have met so far in your university. (Mô tả một người
truyền cảm hứng nhất mà bạn từng gặp ở trường ại học của bạn) Sample answer Studious (adj) Chăm chỉ
(Answer) Well, I would like to talk about the monitor
Attitude towards Thái ộ học tập studying
in my class, whose name is Hoai Linh. She is one (n)
of the most studious students I have ever known.
(Reason) I really admire Linh for several reasons.
Compulsory/ Môn học bắt buộc/tự
Firstly, it is her attitude towards studying. (Example) elective subject chọn
Despite being extremely intelligent, she spends (n)
more time than anyone of us in the class to study no Vocabulary
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 18
matter it is a compulsory or an elective subject. She Tài liệu học tập Learning
is very hard-working and she is among the students materials (n) who have the
most outstanding in-class performance. Sitting next to me, she
often gives me Education Nền tảng giáo dục tutorial lessons if I have any difficulties in
study. background (n)
She also encourages me a lot and even sends me her Academic Bảng iểm ại học
learning materials if I want to have further
transcript (n) understanding of the lesson.
(Reason) Secondly, I can also consider that Linh has High distinction Bằng tốt nghiệp loại an
outstanding education background. (Example) degree (n) xuất sắc
She can not only learn well but she also has broad
Exceptional (adj) Kiệt xuất, xuất sắc,
common knowledge – which is the reason why her xuất chúng academic transcript has been
excellent so far. Once she told me that one of her goals would be to new Đạt ến những ỉnh Reach
achieve High distinction degree from this cao tri thức mới heights of
university and I think that it is absolutely possible knowledge (v)
for such an exceptional student like her. I think that
Linh’s success in the future will just be a matter of
time as she always moves forward to reach new
heights of knowledge. Part 3
Should teamwork be encouraged at school? (Hoạt ộng nhóm có nên ược khuyến khích ở trường không?) Sample answer Vocabulary
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 19
(Answer) One hundred percent yes, since teamwork Tính cách
can connect different characteristics to solve one
Characteristics (n)
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề
T r a n g | 20