



















Preview text:
  MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................  4 
KÝ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI .................................................................................................  8  I.  EDUCATION 
........................................................................................................... 10 
1. MAJOR (Ngành học) ............................................................................................  10 
2. PEOPLE (Con người) ...........................................................................................  15  II. CELEBRITIES 
....................................................................................................... 21 
1. FAME (Hào quang) ..............................................................................................  21 
2. CELEBRITIES’ IMPACT ON THE SOCIETY (Ảnh hưởng của người nổi tiếng 
với xã hội) .................................................................................................................  26 
III. MEDIA ..................................................................................................................  31 
1. ADVERTISING (Quảng cáo) ...............................................................................  31 
2. SOCIAL NETWORK (Mạng xã hội) ...................................................................  36 
IV. ENTERTAINMENT .............................................................................................  41 
1. LEISURE ACTIVITIES (Các hoạt ộng trong giờ giải lao) ................................ 41 
2. SPORT (Thể thao) ................................................................................................  47  V.  FASHION 
................................................................................................................ 53 
1. A STYLISH PERSON (Một người ăn mặc phong cách) .....................................  53     
2. ACCESSORIES (Phụ kiện) ..................................................................................  58 
VI. INVENTION .........................................................................................................  63 
1. INVENTORS (Nhà phát minh) ............................................................................  63 
2. INVENTIONS (Các phát minh) ...........................................................................  69 
VII. HISTORY ............................................................................................................  75 
1. HISTORICAL EVENTS (Sự kiện lịch sử) ...........................................................  75 
2. HISTORICAL FIGURES (Nhân vật lịch sử) .......................................................  80 
VIII. NATURE ............................................................................................................  85 
1. WEATHER (Thời tiết) ..........................................................................................  85 
2. NATURAL DISASTERS (Thảm họa thiên nhiên) .............................................. 90 
IX. MARRIAGE AND FAMILY ...............................................................................  95 
1. MARRIAGE (Hôn nhân) ......................................................................................  95 
2. FAMILY (Gia ình) ............................................................................................ 100  X. 
TRAVEL ...............................................................................................................  105 
1. TRANSPORT (Giao thông) ................................................................................  105 
2. VACATION (Kỳ nghỉ) ....................................................................................... 111 
XI. MONEY ...............................................................................................................  116 
1. SHOPPING HABITS (Thói quen mua sắm) ......................................................  116 
2. MONEY MANAGEMENT (Quản lý tiền bạc) ..................................................  121     
XII. TECHNOLOGY ................................................................................................  126 
1. ROBOTS (Rô-bốt) ..............................................................................................  126 
2. INTERNET (Không gian mạng) .........................................................................  132 
XIII. OUTFIT ............................................................................................................  137 
1. CLOTHES (Quần áo) .........................................................................................  137 
2. JEWELRY (Trang sức) .......................................................................................  142 
XIV. LIFESTYLE .....................................................................................................  146 
1. HEALTH (Sức khỏe) ..........................................................................................  146 
2. ART (Nghệ thuật) ...............................................................................................  152 
XV. EMOTION .........................................................................................................  157 
1. HAPPINESS (Niềm vui).....................................................................................  157 
2. STRESS (Áp lực) ................................................................................................  164 
Answer key for check-up zone ......................................................................................  168                     TR
  ỌN BỘ TỪ VỰNG                   
IELTS SPEAKING BAND 7.0+    
THEO CHỦ  ĐỀ              LỜI MỞ ĐẦU 
Xin chào các bạn, chúng ta lại ược gặp nhau trong một ấn phẩm mới toanh mang tên ‘Trọn bộ từ 
vựng ielts speaking band 7.0+ theo chủ đề’ của IELTS Fighter! 
Trong sứ mệnh truyền ạt kiến thức của mình, IELTS Fighter ã nhận ược rất nhiều câu hỏi kiểu như 
“Học Speaking như thế nào cho úng hướng” hay “Làm sao ể lấy nguồn từ vựng cho mỗi một loại 
câu hỏi”,... hoặc những khó khăn khi luyện Speaking. Từ ó, chúng mình nhận ra một số sai lầm 
của các bạn khi học Speaking như sau:     
• Đầu tiên chính là tâm lý “học càng nhiều từ mới càng tốt”. Không phủ nhận việc này vì từ 
vựng cũng giống như túi tiền của bạn vậy, càng có nhiều thì lại càng có ích. Tuy nhiên, việc 
nhồi nhét từ vựng dễ dẫn ến việc quên mất từ và không sử dụng hết từ vựng khi i thi khiến 
cho mọi nỗ lực trước kỳ thi trở nên “công cốc”; 
• Thứ hai là trên thị trường hiện nay, hầu như các loại sách tham khảo a phần xây dựng các 
câu hỏi dựa trên cảm tính và chưa ược hệ thống; 
• Thứ ba là do các loại sách chưa ược hệ thống nên khi tham khảo, người học cũng theo một 
lối i như vậy khiến cho việc ôn luyện không thể ạt ược hiệu quả cao nhất. 
Chính vì vậy, ội ngũ chuyên môn và ào tạo IELTS Fighter chính thức soạn ra cuốn E-book này ể 
giúp các bạn tiếp cận dễ dàng hơn với ần thi “khó nhằn” này trong kỳ thi IELTS. 
E-book bao gồm những bí kíp “gia truyền” và tập trung vào 15 chủ ề phổ biến trong phần thi 
Speaking (bao gồm Education, Children, Travelling, Children,...), và mỗi chủ ề sẽ ược chia ra thành 
các subtopics (chủ ề nhỏ) ể việc học từ vựng ược cụ thể hơn. 
Mỗi topic sẽ có những câu hỏi gợi ý cho cả 3 phần thi, kèm với ó là các từ vựng ặc biệt liên quan 
ến chủ ề và thú vị hơn, ở cuối mỗi topic sẽ là một bảng thống kê lại từ vựng của cả 3 phần và một 
bài tập nho nhỏ giúp các bạn học viên nhớ từ thêm. Những từ vựng với ộ phổ biển ít và ộ khó cao 
cùng với cách hành văn chắc chắn và a dạng sẽ là trợ thủ cực kỳ ắc lực giúp cho các chiến binh có 
thể ạt tới band 7.0 hoặc cao hơn trong kỳ thi IELTS ấy!     
Điều ặc biệt hơn nữa là: Mỗi câu trả lời sẽ i theo ‘Công thức A.R.E.A ĐỘC QUYỀN’ của IELTS  Fighter. Trong ó: 
• A - Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi. 
• R - Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.     
Công th ức này như mộ t b ộ khung mà ngườ i h ọ c có th ể v ậ n d ụ ng trong c ả 3 PARTS c ủa ề thi 
IELTS Speaking, giúp bài nói có m ộ t c ấ u trúc ổn ị nh mà không c ầ n ph ả i m ấ t nhi ề u th ời gian tư  duy tìm ý. 
Các b ạ n h ọ c viên chú ý, v ớ i m ỗ i câu h ỏ i, chúng ta nên có ch ắ c ch ắ n 3 ph ầ n Answer, Reason và 
Example ể ả m b ảo ủ ý và ph ầ n Alternatives có th ể có ho ặ c không. Để vi ệ c the o dõi ượ c d ễ 
dàng hơn, chúng mình ã ghi chú thích ở trướ c m ỗ i câu tr ả l ời ể giúp các b ạ n d ễ nh ận ra ó là 
Answer, Reason, Example hay Alternatives! 
Chúc các b ạ n h ọ c th ậ t t ố t và có nh ữ ng kho ả ng th ờ i gian th ậ t h ữ u ích khi s ử d ụ ng cu ố n sách này  c ủ a IELTS Fighter! 
Thân ái t ừ #TeamIELTSFighter. 
• E - Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời. 
• A - Alternatives: Có thể ưa ra ý kiến trái chiều cho câu trả lời.       
NHỮNG BỘ TÀI LIỆU CỰC CHẤT DO IELTS FIGHTER BIÊN SOẠN 
IELTS Fighter là trung tâm luyện thi có tiếng trên lĩnh vực ào tạo tiếng Anh IELTS hiện nay. Một 
iểm mà IELTS fighter luôn ược nhiều học viên, những người theo dõi hành trình phát triển của 
trung tâm yêu thích ó là IELTS Fighter thường xuyên chia sẻ bộ tài liệu luyện thi hay và hấp dẫn 
nhất cho mọi người cùng học. Trước khi ến với những phần chính của cuốn sách, IELTS Fighter 
xin giới thiệu những bộ tài liệu IELTS chất lượng do chính chúng mình biên soạn ể giúp các bạn 
ôn thi hiệu quả và có iểm số IELTS như mong muốn.  
Bộ IELTS Writing Target 7 Task 1 – Task 2  
Bộ giải chi tiết Cambridge IELTS từ 7-14  
Cuốn sách IELTS Writing từ A-Z  
Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking từ A-Z  
Ideas for IELTS topics from IELTS Fighter  
Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing chất lượng  
IELTS Vocabulary – band 7.5  
Các bạn chỉ cần gõ Tài liệu IELTS Fighter biên soạn, chúng tôi ã cập nhật trên website  ieltsfighter.com nhé! 
Bên cạnh ó, thiếu tài liệu nào khác, chỉ cần Search trên GG là tên tài liệu + ielts fighter thì chắc 
chắn có bản ẹp tải về luôn. Cả nhà nhớ cú pháp này nha!                        KÝ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI 
Trước khi i vào từng bài học cụ thể, IELTS Fighter có một lưu ý nhỏ dành cho các bạn. Các bạn 
hãy theo dõi ể hạn chế sự nhầm lẫn khi ọc bài nha! 
1. Về ký hiệu, trong bài, chúng mình ã sử dụng một số từ viết tắt như sau:       
Ví dụ: Ở bảng nhỏ, từ mới là “Viewed” (Được nhìn thấy, ược xem) thì khi sang bảng lớn, từ vựng 
sẽ ược chuyển thành “View” (Nhìn thấy, xem). 
Lưu ý: Các từ sẽ ở dạng tổng quát như ã ược liệt kê ở trên, tuy nhiên vẫn có những trường hợp các 
từ số nhiều vẫn sẽ ở dạng số nhiều ể không làm mất i nét ý nghĩa ặc trưng.  3. 
Sau mỗi một subtopic sẽ là phần “Check-up zone” ở dạng bài tập giúp cho các bạn có thể 
ôn lại từ một cách hiệu quả hơn và phần “NOTICE” là bảng tổng hợp từ vựng ầy ủ cho subtopic  ó.  4. 
Như ược giới thiệu ở phần mở ầu, mỗi bài sẽ i theo công thức A.R.E.A, tuy nhiên bạn sẽ 
thấy trong bài có những ví dụ (ở Part 1 và Part 3) chỉ có A và R (Answer và Reason) hoặc A và E 
(Answer và Example) vì ặc thù câu hỏi. Có những câu hỏi về giải pháp (thường ở Part 3) thì chúng 
ta không cần phải ưa ra lý do; hoặc có những câu hỏi và Reason và Example ược diễn tả trong 
cùng một ý. Tất nhiên khi i thi, giám khảo không bắt bạn phải chỉ ra âu là Answer hay Reason hay 
Example, nhưng bạn nên ảm bảo bài nói hoàn chỉnh của bạn nên ảm bảo câu trả lời (Answer), lý 
do (Reason) và ví dụ (Example) ể phần thi của mình ạt chất lượng tốt hơn nhé! 
Còn bây giờ thì hãy cùng IELTS Fighter khám phá cuốn sách ngay thôi nào!        I. EDUCATION 
“Education” là một chủ ề rất hay xuất hiện trong IELTS Speaking. Số lượng các bạn học sinh, sinh 
viên có nhu cầu thi IELTS khá ông vì vậy nên sau khi xem chứng minh thư ể xác thực, giám khảo 
sẽ có xu hướng hỏi về quá trình học tập của thí sinh ở hiện tại. IELTS Fighter nhận thấy sự phổ 
biến của topic này nên ã quyết ịnh chọn ra 2 chủ ề nhỏ trong chủ ề lớn “Education” này, ó là 
“Major” và “People”. Ở chủ ề nhỏ “Major”, các câu hỏi phần lớn sẽ về ngành học, trường học 
hoặc các môn học ưa thích của thí sinh. Về phần “People”, các câu hỏi có thể sẽ thiên về những 
giáo viên, giảng viên, bạn học. Và sau ây, mời bạn cùng IELTS Fighter cùng khám phá xem chủ ề 
“Education” có gì hay ho nhé!    1. MAJOR (Ngành học)  Part 1  
What do you study in your university? /What is your major? (Bạn học gì ở trường ại 
học?/Ngành học của bạn là gì?)     Sample answer  Vocabulary  
(Answer) Well, honestly, I am a double-major Double-major Học song bằng student. (Example) 
Last summer, I graduated from (adj)  
Faculty of International Economics, Foreign Trade 
Flying colors (n) Điểm cao University 
with flying colors and currently I am a senior studying English in Hanoi University. Senior 
(n) Sinh viên năm cuối 
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 11                   Part 2  
Describe your most favorite subject. (Mô tả môn học bạn yêu thích nhất)   Sample answer 
quickly. Till now, I have still felt grateful 
(Answer) Well, the subject that is my all-time 
for the lecturers who were so passionate 
favorite is “Culture of countries in ASEAN”, 
with the lessons. This subject has brought 
which was taught since I was a sophomore in 
me a feeling of satisfaction, which I could  university.  hardly see in other subjects. 
(Reason) Although it was just an elective subject, I 
To sum up, it has been a useful subject as 
was really into studying it since I could have 
thanks to this, I find that I can broaden 
deeper insight into ASEAN countries’ cultures 
my common Vocabulary  
and be immersed in their vivid civilization. 
(Example) In class, we discussed history, religion, Sophomore (n)  Sinh viên năm 2 
tradition and lifestyle of people in these countries. Elective subject Môn tự chọn 
We also had a lot of group work and presentations (n)  
to make this subject much more interesting to 
learn. We also used to read a lot of books related Have deeper Hiểu thêm về insight into 
to ASEAN countries’ cultures. Doing research (St)  
into culture has always intrigued me as I have been (v)  
a keen learner of culture. 
Additionally, we were taught by dedicated Presentations (n) Bài thuyết trình 
teachers who helped us understand the lesson 
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 12           Doing research  Nghiên cứu về cái gì 
opportunity to pursue higher education,  into (St) (v)  
which means that they will have more 
qualifications and (Example) this may be 
Keen learner (n) Người học tích cực  likely to help them have many  Dedicated 
opportunities of moving up the career    Giảng viên tận tâm  teachers (n) 
ladder more easily in companies.     
Broaden my Mở rộng kiến thức common thông  thường   Check-up zone  knowledge (v)   Vocabulary  Vocational  Đào tạo nghề 
knowledge and have more confidence when I have   
the chance to go to the countries in South East Asia.     Part 3  
Do you think students should go to vocational training courses or university after graduating 
from high school? (Bạn nghĩ rằng học sinh nên i học các khóa ào tạo nghề hay học ại học  
sau khi tốt nghiệp?)   training (n)  Sample answer 
Higher education Cao học 
(Answer) Honestly I think students should go to (n)  
university rather than vocational training courses. 
(Reason) To begin with, after graduation, they can Moving up the Thăng tiến trong career 
earn a university degree which is required by most ladder (v)  công việc 
recruiters nowadays. (Reason) Moreover, studying 
in universities provide students with an 
Match the following words with its suitable meanings.   1. Dedicated teachers        a. Hiểu thêm về cái gì 
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 13           2. Sophomore         
b. Nghiên cứu về cái gì 
3. Have deeper insight into (St)    c. Người học tích cực  4. Vocational training        d. Giáo viên tận tâm  5. Keen learner          e. Sinh viên năm thứ hai 
6. Broaden my common knowledge  f. Môn tự chọn 
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 14           7. Do research into (St)        8. Elective subject     
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 15                                            
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 16              
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 17              2. PEOPLE (Con người)  Part 1  
Do you prefer to be in a big size class or a small size one? (Bạn thích ở trong lớp có sĩ số lớn  hay sĩ số nhỏ?)     Sample answer  Vocabulary  
(Answer) Well, I would choose to be in a large size Large/small size Lớp có sĩ số lớn/nhỏ class, 
which may contain approximately 30 class (n) 
students. (Reason) I believe when I am in a big class, 
Study Môi trường học tập my 
classmates and me can promote a better study environment (n) environment and we may 
probably hold interesting events together.    Part 2  
Describe the most inspiring person you have met so far in your university. (Mô tả một người 
truyền cảm hứng nhất mà bạn từng gặp ở trường ại học của bạn)   Sample answer  Studious (adj)  Chăm chỉ 
(Answer) Well, I would like to talk about the monitor 
Attitude towards Thái ộ học tập studying 
in my class, whose name is Hoai Linh. She is one  (n) 
of the most studious students I have ever known.     
(Reason) I really admire Linh for several reasons. 
Compulsory/ Môn học bắt buộc/tự 
Firstly, it is her attitude towards studying. (Example) elective subject  chọn 
Despite being extremely intelligent, she spends (n)  
more time than anyone of us in the class to study no  Vocabulary  
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 18          
matter it is a compulsory or an elective subject. She Tài liệu học tập Learning  
is very hard-working and she is among the students materials (n)   who have the 
most outstanding in-class performance. Sitting next to me, she 
often gives me Education Nền tảng giáo dục tutorial lessons if I have any difficulties in 
study. background (n)  
She also encourages me a lot and even sends me her    Academic  Bảng iểm ại học 
learning materials if I want to have further 
transcript (n) understanding  of the lesson. 
(Reason) Secondly, I can also consider that Linh has High distinction Bằng tốt nghiệp loại an 
outstanding education background. (Example) degree (n) xuất sắc 
She can not only learn well but she also has broad   
Exceptional (adj)  Kiệt xuất, xuất sắc, 
common knowledge – which is the reason why her xuất chúng academic transcript has been 
excellent so far.  Once she told me that one of her goals would be to new Đạt ến những ỉnh  Reach   
achieve High distinction degree from this  cao tri thức mới  heights of 
university and I think that it is absolutely possible knowledge (v)  
for such an exceptional student like her. I think that 
Linh’s success in the future will just be a matter of 
time as she always moves forward to reach new 
heights of knowledge.     Part 3  
Should teamwork be encouraged at school? (Hoạt ộng nhóm có nên ược khuyến khích ở  trường không?)   Sample answer   Vocabulary  
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 19          
(Answer) One hundred percent yes, since teamwork  Tính cách 
can connect different characteristics to solve one 
Characteristics     (n) 
Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking band 7.0+ theo chủ ề 
 T r a n g | 20