Trong quá trình rơi tự do của một vật thì? Vật
lớp 10
1. Giải đề
Câu hỏi: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:
A. động năng tăng, thế năng giảm
B. động năng tăng, thế năng tăng
C. động năng giảm, thế năng giảm
D. động năng giảm, thế năng tăng
Đáp án đúng A
Hướng dẫn trả lời:
Trong thuyết vật Newton, chuyển động rơi tự do đề cập đến bất kỳ
chuyển động nào của một vật thể dưới tác động của lực hấp dẫn, nơi chỉ
lực trọng trường đóng vai trò lực duy nhất tác động. Theo quan điểm của
thuyết tương đối rộng, trọng lực giảm theo đường cong không gian-thời gian.
Do đó, trong trạng thái rơi tự do, vật thể không chịu nh hưởng của bất kỳ lực
nào khác di chuyển theo đường trắc địa. Sự chậm trễ trong quá trình rơi t
do của các vật trong không khí được ghi nhận do tác động của lực cản không
khí, mức độ này khác nhau giữa các vật do các yếu tố khác nhau. Loại bỏ
ảnh hưởng của không khí sẽ dẫn đến tất cả các vật rơi ng mức đ nhanh
chóng. Trong trường hợp này, chuyển động rơi tự do kết quả của sự c
động duy nhất của trọng lực.
Đặc điểm của chuyển động rơi tự do chuyển động thẳng đều theo
hướng xuống dưới. Trong trường hợp loại bỏ ảnh hưởng của các yếu tố khác,
chuyển động i tự do thể được xem xét như hình chuyển động của
vật. Trong quá trình rơi tự do, năng của vật được duy trì không sự
tác động từ các lực khác n lực cản hay lực ma sát. Khi vật rơi xuống, độ
cao giảm, dẫn đến giảm thế ng trong trường trọng lực tăng năng của
vật, theo nguyên tắc bảo toàn ng lượng.
2. Ôn lại kiến thức về động năng, thế năng
Động năng của một vật năng lượng do chuyển động của nó. Đơn vị
đo của động năng joule (J). Động năng được tính bằng công thức:
= , trong đó m khối lượng của vật, v vận tốc của vật.
Thế năng năng lượng một vật do vị trí của trong một lực trường,
chẳng hạn như trường trọng lực. Đơn vị đo của thế năng cũng joule (J). Có
một số dạng thế năng khác nhau, nhưng trong trường trọng lực, thế
năng được tính bằng công thức: Wt = P.h = mgh, trong đó m khối lượng
của vật, g gia tốc trọng trường, h là độ cao của vật so với một điểm tham
chiếu.
Nguyên bảo toàn năng lượng: Định nghĩa: Nguyên bảo toàn năng lượng
cho rằng tổng năng lượng trong một hệ thống lập không đổi.
Biểu diễn Toán học: Cho một hệ thống không lực ngoại lực thực hiện công,
tổng năng lượng (động năng + thế năng) của hệ thống không đổi.
Chuyển đổi giữa động năng thế năng: Biểu diễn Toán học: Trong một hệ
thống đóng không mất năng lượng, động năng thể chuyển thành thế
năng ngược lại. Ví dụ, khi một vật i tự do, động năng của tăng n
đồng thời thế năng giảm, ngược lại.
Ứng dụng thực tế: Động năng được sử dụng trong việc tả chuyển động
của các vật thể. Thế năng thường được áp dụng khi xem xét các hiện tượng
liên quan đến năng lượng trong trường trọng lực, chẳng hạn như khi một vật
được nâng lên hoặc rơi tự do.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Bài 1. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Trong quá trình chuyển
đông của vật thì
A. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công dương
B. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiên công âm
C. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công âm
D. thế năng của vât giảm, trọng lực thực hiện công dương
Đáp án đúng D
Bài 2. Một vật i tự do t đ cao 120m. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của
không khí. Động năng của vật gấp đôi thế năng tại độ cao:
A. 40m
B. 30m
C. 10m
D. 20m
Đáp án đúng D
Hướng dẫn giải:
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
năng của vật tại vị trí vật bắt đầu rơi tự do: W 1 = W đ1 + W t1
= + mg.z 1 = m. g.120 = 120mg ( J )
năng của vật tại vị trí động năng gấp đôi thế năng là: { W2 = W đ2 + W
t2; W đ2 = 2 W t2 } W2 = 2 W t2 + W t2 = 3 W t2
năng được bảo toàn nên: W1 = W2
3 W t2 = W1
3. mg. z2 = 120mg
z2 = = 40 ( m )
Bài 3. Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động t tầng cao nhất cách
mặt đất 100 m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 .
Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, thì thế năng của thang máy tầng cao
nhất là:
A. 598 kJ
B. 392 kJ
C. 588 kJ
D. 980 kJ
Đáp án đúng C
Hướng dẫn giải:
Chọn gốc thế năng tại tầng 10 thì độ cao của vật khi tầng cao nhất so với
mốc thế năng bằng z = 100 - 40 = 60 m nên của thang máy tầng cao nhất
là: Wt = mgz = 1000. 9,8. 60 = 588000 J = 588 kJ
Bài 4. Một vật khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2 . Tính thế năng trọng
trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.
A. 500 J.
B. -400 J.
C. 400 J.
D. -500 J.
Đáp án đúng D.
Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường của vật ta có: Wt = m.g.h =
10.10. ( 5 ) = 500 ( J ) (do mốc tính thế năng mặt đất).
Bài 5. Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu.
Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Khi thế năng bằng động năng thì vật độ cao h vận tốc v. Giá trị h v gần
giá trị nào sau đây nhất?
A. 2,0.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 3,5.
Đáp án đúng là: A.
Gọi A là điểm thả vật, B điểm độ cao h vận tốc v.
Theo định luật bảo toàn năng: W A = W B m. g. h A + .
m. = m . g . hB + . m .
theo bài ra: m . g . h B = . m .
Suy ra: m . g . hB = . m . = . m . g .h A
( hB
= hA = 90 ( m ) ; ν B = g . h A = 30 2 ( m / s ) )
= 2,12
Bài 6. Một vật rơi tự do từ đ cao 120 m, lấy g =10m/s^2. Bỏ qua sức cản
không khí. Tìm độ cao đó động năng của vật lớn gấp đôi thế năng ?
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Ta : năng lúc thả vật : W = mgh
năng khi động ng gấp đôi thế năng : W' = Wt + = Wt + 2Wt = 3Wt =
3mgh'
Áp dụng định luật bảo toàn năng : W = W' <=> mgh = 3mgh' <=> h' =40 (m)
Bài 7. Một vật khối lượng 2000g độ cao 10m được thả i xuống đất với
vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10m/s2. nh:
a) Động năng, thế năng, năng của vật tại độ cao đó
b) Động năng vận tốc của vật khi i đến độ cao 9m
c) độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng
Hướng dẫn giải:
a) Động năng, thế năng, năng của vật tại độ cao đó là:
Wt = mGH = 2. 10. 10 = 200 J
= = . 2. = 16 J
W = Wt + = 200 + 16 = 216 J
b) Năng lượng khi vật rơi độ cao : W' = + 180
Bảo toàn năng lượng: W' = W => + 180 = 216 => = 6 (m/s)
Động năng của vật độ cao này là: Wđ = 36 J
c) Gọi chiều cao lúc thế năng bằng 1 nửa động năng h'
Cũng do năng đc bảo toàn nên ta có: Wt = 1/3W => mGH' = W
=> h' = 3,6m

Preview text:

Trong quá trình rơi tự do của một vật thì? Vật lý lớp 10 1. Giải đề
Câu hỏi: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:
A. động năng tăng, thế năng giảm
B. động năng tăng, thế năng tăng
C. động năng giảm, thế năng giảm
D. động năng giảm, thế năng tăng Đáp án đúng là A
Hướng dẫn trả lời:
Trong lý thuyết vật lý Newton, chuyển động rơi tự do đề cập đến bất kỳ
chuyển động nào của một vật thể dưới tác động của lực hấp dẫn, nơi chỉ có
lực trọng trường đóng vai trò là lực duy nhất tác động. Theo quan điểm của
thuyết tương đối rộng, trọng lực giảm theo đường cong không gian-thời gian.
Do đó, trong trạng thái rơi tự do, vật thể không chịu ảnh hưởng của bất kỳ lực
nào khác và di chuyển theo đường trắc địa. Sự chậm trễ trong quá trình rơi tự
do của các vật trong không khí được ghi nhận do tác động của lực cản không
khí, mức độ này khác nhau giữa các vật do các yếu tố khác nhau. Loại bỏ
ảnh hưởng của không khí sẽ dẫn đến tất cả các vật rơi cùng mức độ nhanh
chóng. Trong trường hợp này, chuyển động rơi tự do là kết quả của sự tác
động duy nhất của trọng lực.
Đặc điểm của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng và đều theo
hướng xuống dưới. Trong trường hợp loại bỏ ảnh hưởng của các yếu tố khác,
chuyển động rơi tự do có thể được xem xét như là mô hình chuyển động của
vật. Trong quá trình rơi tự do, cơ năng của vật được duy trì vì không có sự
tác động từ các lực khác như lực cản hay lực ma sát. Khi vật rơi xuống, độ
cao giảm, dẫn đến giảm thế năng trong trường trọng lực và tăng cơ năng của
vật, theo nguyên tắc bảo toàn năng lượng.
2. Ôn lại kiến thức về động năng, thế năng
Động năng của một vật là năng lượng nó có do chuyển động của nó. Đơn vị
đo của động năng là joule (J). Động năng Wđ được tính bằng công thức: Wđ =
, trong đó m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật.
Thế năng là năng lượng mà một vật có do vị trí của nó trong một lực trường,
chẳng hạn như trường trọng lực. Đơn vị đo của thế năng cũng là joule (J). Có
một số dạng thế năng khác nhau, nhưng trong trường trọng lực, thế
năng được tính bằng công thức: Wt = P.h = mgh, trong đó m là khối lượng
của vật, g là gia tốc trọng trường, h là độ cao của vật so với một điểm tham chiếu.
Nguyên lý bảo toàn năng lượng: Định nghĩa: Nguyên lý bảo toàn năng lượng
cho rằng tổng năng lượng trong một hệ thống cô lập là không đổi.
Biểu diễn Toán học: Cho một hệ thống không có lực ngoại lực thực hiện công,
tổng năng lượng (động năng + thế năng) của hệ thống là không đổi.
Chuyển đổi giữa động năng và thế năng: Biểu diễn Toán học: Trong một hệ
thống đóng và không mất năng lượng, động năng có thể chuyển thành thế
năng và ngược lại. Ví dụ, khi một vật rơi tự do, động năng của nó tăng lên
đồng thời thế năng giảm, và ngược lại.
Ứng dụng thực tế: Động năng được sử dụng trong việc mô tả chuyển động
của các vật thể. Thế năng thường được áp dụng khi xem xét các hiện tượng
liên quan đến năng lượng trong trường trọng lực, chẳng hạn như khi một vật
được nâng lên hoặc rơi tự do.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Bài 1. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Trong quá trình chuyển đông của vật thì
A. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công dương
B. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiên công âm
C. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công âm
D. thế năng của vât giảm, trọng lực thực hiện công dương Đáp án đúng là D
Bài 2. Một vật rơi tự do từ độ cao 120m. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của
không khí. Động năng của vật gấp đôi thế năng tại độ cao: A. 40m B. 30m C. 10m D. 20m Đáp án đúng là D Hướng dẫn giải:
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Cơ năng của vật tại vị trí vật bắt đầu rơi tự do: W 1 = W đ1 + W t1 =
+ mg.z 1 = m. g.120 = 120mg ( J )
Cơ năng của vật tại vị trí có động năng gấp đôi thế năng là: { W2 = W đ2 + W
t2; W đ2 = 2 W t2 } ⇒ W2 = 2 W t2 + W t2 = 3 W t2
Cơ năng được bảo toàn nên: W1 = W2 ⇔ 3 W t2 = W1 ⇔ 3. mg. z2 = 120mg ⇔ z2 = = 40 ( m )
Bài 3. Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách
mặt đất 100 m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 .
Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, thì thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là: A. 598 kJ B. 392 kJ C. 588 kJ D. 980 kJ Đáp án đúng là C Hướng dẫn giải:
Chọn gốc thế năng tại tầng 10 thì độ cao của vật khi ở tầng cao nhất so với
mốc thế năng bằng z = 100 - 40 = 60 m nên của thang máy ở tầng cao nhất
là: Wt = mgz = 1000. 9,8. 60 = 588000 J = 588 kJ
Bài 4. Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2 . Tính thế năng trọng
trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất. A. 500 J. B. -400 J. C. 400 J. D. -500 J. Đáp án đúng là D.
Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường của vật ta có: Wt = m.g.h =
10.10. ( − 5 ) = − 500 ( J ) (do mốc tính thế năng ở mặt đất).
Bài 5. Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu.
Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị h v gần
giá trị nào sau đây nhất? A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 3,5. Đáp án đúng là: A.
Gọi A là điểm thả vật, B là điểm có độ cao h và vận tốc v.
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W A = W B ⇔ m. g. h A + . m. = m . g . hB + . m .
Mà theo bài ra: m . g . h B = . m . Suy ra: m . g . hB = . m . = . m . g .h A ⇒ ( hB =
hA = 90 ( m ) ; ν B = √ g . h A = 30 √ 2 ( m / s ) ) ⇒ = 2,12
Bài 6. Một vật rơi tự do từ độ cao 120 m, lấy g =10m/s^2. Bỏ qua sức cản
không khí. Tìm độ cao mà ở đó động năng của vật lớn gấp đôi thế năng ?
Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Ta có : Cơ năng lúc thả vật : W = mgh
Cơ năng khi động năng gấp đôi thế năng : W' = Wt + Wđ = Wt + 2Wt = 3Wt = 3mgh'
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : W = W' <=> mgh = 3mgh' <=> h' =40 (m)
Bài 7. Một vật có khối lượng 2000g ở độ cao 10m được thả rơi xuống đất với
vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a) Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại độ cao đó
b) Động năng và vận tốc của vật khi rơi đến độ cao 9m
c) Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng Hướng dẫn giải:
a) Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại độ cao đó là: Wt = mGH = 2. 10. 10 = 200 J Wđ = = . 2. = 16 J
W = Wt + Wđ = 200 + 16 = 216 J
b) Năng lượng khi vật rơi ở độ cao là: W' = + 180
Bảo toàn năng lượng: W' = W => + 180 = 216 => = 6 (m/s)
Động năng của vật ở độ cao này là: Wđ = 36 J
c) Gọi chiều cao lúc thế năng bằng 1 nửa động năng là h'
Cũng do cơ năng đc bảo toàn nên ta có: Wt = 1/3W => mGH' = W => h' = 3,6m
Document Outline

  • Trong quá trình rơi tự do của một vật thì? Vật lý
    • 1. Giải đề
    • 2. Ôn lại kiến thức về động năng, thế năng
    • 3. Một số bài tập vận dụng liên quan