Tự đánh giá: Trò chơi dân gian của người Khmer Nam Bộ | Soạn văn 7 Cánh diều

 Bài Soạn văn 7: Tự đánh giá: Trò chơi dân gian của người Khmer Nam Bộ, thuộc sách Cánh diều, tập 1. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 7 trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Soạn văn 7: T đánh giá trang 116
Chọn phương án trả lời đúng cho mi câu hi:
Câu 1. Văn bản trên gii thiệu trò chơi gì và của dân tc nào?
A. Đánh khăng của người Kinh
B. Đánh trỏng của người Khmer
C. Đánh kol của người Khmer
D. Đánh kol của người Chăm
Câu 2. Theo văn bản, phn lớn người Khmer cư trú và sinh sống đâu?
A. Nam Trung B
B. Đồng bng sông Cu Long
C. Kon Tum
D. Đông Nam Bộ
Câu 3. Các trò chơi dân gian tiêu biu của người Khmer thường được t chc
đâu?
A. Tại các phum, sóc, sân chùa, trường hc
B. Ch sân các trường hc ph thông
C. Ch ti các sân chùa có din tích rng
D. Ch các bãi đất rng ca phum, sóc
Câu 4. Kol là gì?
A. Mt khúc cây trong, ngn, dài chừng 5 đến 10 xăng-ti-mét, bng ngón tay cái.
B. Mt khúc cây tròn, ngn, cng, i khoảng 3 đến 5 xăng-ti-mét, bng ngón
tay cái
C. Mt khúc cây tròn, ngn, cng, dài chừng 5 đến 8 xăng-ti-mét, bng ngón tay
cái
D. Mt khúc cây tre, dài chừng 5 đến 8 xăng-ti-mét, bng ngón tay cái, u
xanh
Câu 5. Trò chơi đánh kol có quy định gì v s ợng người chơi?
A. Bao nhiêu người cũng được
B. T 5 đến 10 người mt phe
C. Mỗi phe 10 người
D. Mỗi phe 5 người
Câu 6. Phương án nào nêu quy định v kích thước của sân chơi kol?
A. Mỗi phe đúng dàn ngang vch cui sân
B. Gia sân có mt gạch ngang chia đôi hai bên
C. Mt khong sân rng bng non nửa sân bóng đá
D. Gia ln gch có mt l tròn
Câu 7. Câu nào miêu t động tác bắt đầu cuộc chơi kol?
A. Nếu đ ht (không bắt được kol) thì người đỡ phi nht khúc kol chạy đến
vch cho vào l
B. Mi bên lần lượt c ngưi cm khúc gy g dài chng 1 mét cho kol bay
lên va tầm và đánh về phía đối phương
C. Người cm gy phía n kia bt (chụp) được kol thì mang li l đánh trả
lại phía đối phương
D. Người b truy đuổi phi chuyn khúc kol li cho phe mình tìm cách làm
sao cho kol vào l là thng
Câu 8. Quy định v phần thưởng cho đội thng trong trò chơi kol thường là gì?
A. Người thua phi cõng ni thng
B. Người thua phi qu trước người thng
C. Tùy theo giao kết ca hai bến
D. Người thắng được thưởng tin
Câu 9. Câu nào sau đây có trạng ng đưc m rng?
A. Người cm gy phía bên kia bt (chụp) được kol thì mang li l đánh trả
lại phía đối phương.
B. Trên mt khong sân rng bng non nửa sân bóng đá, người chơi chia làm
hai phe, t 5 đến 10 người mt phe.
C. Người b truy đuổi phi chuyn khúc kol li cho phe mình tìm cách làm
sao cho kol vào l là thng.
D. Chơi kol gần giống như trò chơi đánh trỏng (Nam Bộ), đánh khăng của
ngưi Kinh (phía Bc).
Câu 10. Tìm trong phn m đầu văn bn, dn ra một câu ngưi viết ca ngợi văn
hóa truyn thng của người Khmer Nam B.
Gi ý:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
C
B
A
C
B
C
B
A
B
10.
Câu văn: Cũng như các n tộc khác, người Khmer mt nền văn hóa đậm đà
bn sắc, phong phú và đa dạng.
| 1/3

Preview text:


Soạn văn 7: Tự đánh giá trang 116
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
Câu 1. Văn bản trên giới thiệu trò chơi gì và của dân tộc nào?
A. Đánh khăng của người Kinh
B. Đánh trỏng của người Khmer
C. Đánh kol của người Khmer
D. Đánh kol của người Chăm
Câu 2. Theo văn bản, phần lớn người Khmer cư trú và sinh sống ở đâu? A. Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Kon Tum D. Đông Nam Bộ
Câu 3. Các trò chơi dân gian tiêu biểu của người Khmer thường được tổ chức ở đâu?
A. Tại các phum, sóc, sân chùa, trường học
B. Chỉ ở sân các trường học phổ thông
C. Chỉ tại các sân chùa có diện tích rộng
D. Chỉ ở các bãi đất rộng của phum, sóc Câu 4. Kol là gì?
A. Một khúc cây trong, ngắn, dài chừng 5 đến 10 xăng-ti-mét, bằng ngón tay cái.
B. Một khúc cây tròn, ngắn, cứng, dài khoảng 3 đến 5 xăng-ti-mét, bằng ngón tay cái
C. Một khúc cây tròn, ngắn, cứng, dài chừng 5 đến 8 xăng-ti-mét, bằng ngón tay cái
D. Một khúc cây tre, dài chừng 5 đến 8 xăng-ti-mét, bằng ngón tay cái, có màu xanh
Câu 5. Trò chơi đánh kol có quy định gì về số lượng người chơi?
A. Bao nhiêu người cũng được
B. Từ 5 đến 10 người một phe C. Mỗi phe 10 người D. Mỗi phe 5 người
Câu 6. Phương án nào nêu quy định về kích thước của sân chơi kol?
A. Mỗi phe đúng dàn ngang ở vạch cuối sân
B. Giữa sân có một gạch ngang chia đôi hai bên
C. Một khoảng sân rộng bằng non nửa sân bóng đá
D. Giữa lằn gạch có một lỗ tròn
Câu 7. Câu nào miêu tả động tác bắt đầu cuộc chơi kol?
A. Nếu đỡ hụt (không bắt được kol) thì người đỡ phải nhặt khúc kol chạy đến vạch cho vào lỗ
B. Mỗi bên lần lượt cử người cầm khúc gậy gỗ dài chừng 1 mét dõ cho kol bay
lên vừa tầm và đánh về phía đối phương
C. Người cầm gậy phía bên kia bắt (chụp) được kol thì mang lại lỗ và đánh trả lại phía đối phương
D. Người bị truy đuổi phải chuyền khúc kol lại cho phe mình và tìm cách làm
sao cho kol vào lỗ là thắng
Câu 8. Quy định về phần thưởng cho đội thắng trong trò chơi kol thường là gì?
A. Người thua phải cõng người thắng
B. Người thua phải quỳ trước người thắng
C. Tùy theo giao kết của hai bến
D. Người thắng được thưởng tiền
Câu 9. Câu nào sau đây có trạng ngữ được mở rộng?
A. Người cầm gậy phía bên kia bắt (chụp) được kol thì mang lại lỗ và đánh trả lại phía đối phương.
B. Trên một khoảng sân rộng bằng non nửa sân bóng đá, người chơi chia làm
hai phe, từ 5 đến 10 người một phe.
C. Người bị truy đuổi phải chuyền khúc kol lại cho phe mình và tìm cách làm
sao cho kol vào lỗ là thắng.
D. Chơi kol gần giống như trò chơi đánh trỏng (Nam Bộ), đánh khăng của người Kinh (phía Bắc).
Câu 10. Tìm trong phần mở đầu văn bản, dẫn ra một câu người viết ca ngợi văn
hóa truyền thống của người Khmer Nam Bộ. Gợi ý: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C B A C B C B A B 10.
Câu văn: Cũng như các dân tộc khác, người Khmer có một nền văn hóa đậm đà
bản sắc, phong phú và đa dạng.