Tư duy giải nhanh các câu hỏi khó trong đề chính thức THPTQG 2018 môn Toán

Tài liệu gồm 6 trang hướng dẫn tư duy giải nhanh các câu hỏi khó trong đề chính thức THPTQG 2018 môn Toán, trong đó bao gồm 16 câu hỏi, từ câu 35 đến câu 50 thuộc mã đề 101, trong 16 câu hỏi này có 1 câu hỏi vận dụng thấp và 15 câu hỏi vận dụng cao.

Nhận xét chung: Trong 16 câu hỏi vận dụng (từ câu 35 đến câu 50) được trình bày dưới đây, chúng
ta không cần phải tính toán nhiều. Các câu hỏi chỉ trải qua nhiều nhất là khoảng 3 bước tính toán đơn
giản (cộng - trừ - nhân - chia). Chủ yếu trong 16 câu này kiểm tra về duy toán học, việc nắm
kiến thức của học sinh có chắn chắn, sâu sắc và đủ rộng không. So với đề thi năm 2017, mức độ tính
toán 16 câu cuối giảm đi 50% nhưng mức độ duy thì nặng gấp đôi. Điều này lợi cho các học
sinh nắm kiến thức sâu sắc duy tốt, nhưng lại gây khó khăn cho các học sinh học theo hình
thức thuộc bài và thiên về tính toán.
Câu 35. Có bao nhiêu giá trị nguyên của
m
để hàm số
2
5
x
y
xm
đồng biến trên
; 10 ?
LG. Ta có
2
52
'.
5
m
y
xm
Từ dáng điệu hàm phân thức ta thấy
5 2 0
2
2 1;2.
10 5
5
m
ycbt m m
m

Vậy có 2 giá trị nguyên của
m
thỏa mãn.
Nhận xét. Đây câu mức vận dụng thấp, được cho nhẹ nhàng đẹp, nhưng học sinh không
vững kiến thức về nhận biết đồ thị vẫn không làm được.
Câu 36. bao nhiêu giá trị ngun của tham số
m
để hàm số
8 5 2 4
2 4 1y x m x m x
đạt cực tiểu tại
0?x
LG. Ta có
7 4 2 3
' 8 5 2 4 4 .y x m x m x
Vậy
Vậy có 4 giá trị nguyên của
m
thỏa mãn.
Nhận xét. đây phải nhận thấy hàm đạt cực tiểu tại
0x
thì tương đương với
' 0 0y
'yx
đổi dấu từ âm sang dương khi
x
chạy qua điểm
0
(từ âm sang dương), điều này lại tương
đương với số hạng chứa lũy thừa thấp nhất của
x
hệ số khác không trong biểu thức
'y
phải
lũy thừa bậc lẻ hsố dương. Đây bước duy không tầm thường, học sinh phải hiểu thật sâu
sắc kiến thức
Câu 37. Cho hình lập phương
. ' ' ' 'ABCD A B C D
có tâm
.O
Gọi
I
là tâm hình vuông
' ' ' 'A B C D
M
điểm thuộc đoạn
OI
sao cho
2.MO MI
Khi đó cosin góc tạo bởi 2 mặt phẳng
''MC D
MAB
bằng ?
LG. Ta coi cạnh hình vuông bằng 6. Lấy
,PQ
trung điểm
AB
' '.CD
c cần tính góc tạo
bởi 2 véctơ
MP
.MQ
Xét mặt phẳng tọa độ gốc
,I
2 trục là
,.IQ IO
Khi đó
HƯỚNG DẪN TƯ DUY GIẢI NHANH CÁC CÂU HỎI KHÓ
TRONG ĐỀ CHÍNH THỨC THPTQG 2018 MÔN TOÁN
---------------------------
2 2 2
95
14 7 85
3; 1 , 3;5 ;cos .
85
10 34
3 1 3 5
MQ MP


Nhận xét: Đây bài nh không gian bản, tuy nhiên: học sinh duy tốt thì slàm rất ngắn
gọn và không mất nhiều thời gian, ngược lại, sẽ phải tính toán nhiều hơn.
Câu 38. Có bao nhiêu số phức
z
thỏa mãn
4 2 5 ?z z i i i z
LG. Dễ thấy phương trình đã cho tương đương với
42
(*).
5
z z i
z
zi


Lấy môđun 2 vế ta được
2
2
2 4 3 2
2
16 2
10 9 4 4 0.
51
zz
z z z z z
z


Học sinh thể bấm máy để thấy phương trình cuối cùng đúng 3 nghiệm dương, hoặc ch một
nhân tử
1z
khảo sát nhân tử bậc 3 còn lại hai nghiệm dương khác nữa. Thay vào (*) thì
được 3 số phức.
Nhận xét: Bài toán y học sinh nắm chắc kiến thức mới nhận thấy mỗi nghiệm
0z
của phương
trình cuối sẽ cho ra đúng 1 chỉ 1 nghiệm
z
của phương trình đầu thông qua mối liên hệ (*).
Ngược lại nếu học sinh đặt
z x yi
sẽ rất khó khăn để làm.
Câu 39. Trong không gian
,Oxyz
cho
2 2 2
: 1 1 1 9S x y z
điểm
2;3; 1 .A
Xét
các điểm
M
trên
S
sao cho
AM
tiếp xúc với
.S
Khi đó
M
luôn thuộc mặt phẳng ?
LG. Tâm mặt cầu
1; 1; 1 .I 
2 2 2
25, 9 16.AI AM AI
Vậy
M
thuộc vào mặt cầu
2 2 2
' : 2 3 1 16.S x y z
Lấy phương trình của
S
trừ đi phương trình của
'S
(tương ứng vế với vế) ta được phương trình
của mặt phẳng luôn chứa
M
6 8 11 7 3 4 2 0.x y x y
Nhận xét. Tọa độ không gian luôn phần dễ nhất, nhưng yêu cầu đối với học sinh bài y chỉ
duy tưởng tượng hình, việc tính toán gần như không đáng kể.
Câu 40. Cho hàm số
42
17
.
42
y x x
Có bao nhiêu điểm
A
thuộc đồ thị hàm số sao cho tiếp tuyến
tại
A
cắt lại đồ thị tại hai điểm khác
A
1 1 2 2
; , ;M x y N x y
thỏa mãn
1 2 1 2
6.y y x x
LG. Chú ý
3
' 7 0 7;0; 7;y x x x
2
" 3 7.yx
Ta thấy hàm số đã cho là hàm trùng
phương bậc 4 hướng lên trên, vậy 1 điểm
00
;A x y
tiếp tuyến tại đó đúng 3 điểm chung với
đồ thị khi chỉ khi
1 0 2CT CT
x x x
0
x
không nghiệm kép của phương trình tương giao, hay
0
0'( .')yx
Còn điều kiện còn lại tương đương với hệ số góc của tiếp tuyến
0
'( ) 6.yx
Vậy
3
0
0
0
0
0
0
2
0
77
77
3 7 1;2.
1; 2;
0
76
3
x
x
ycbt x
x
x
x
x



Vậy có 2 điểm
.A
Nhận xét. Thực tế điều kiện
0
" 0yx
trong bài này không cần kiểm tra phương trình hệ số góc
bằng 6 không nghiệm
7
3
. Do vậy ngay cả khi học sinh quên điều kiện này thì vẫn làm được.
Bài toán sẽ trở lên rất khó nhiều em làm sai nếu nghiệm của phương trình
'6y
thỏa mãn
phương trình
" 0.y
Câu 41. Cho hàm số
32
1
2
f x ax bx cx
2
1.g x dx ex
Biết đồ thị m số
;y f x y g x
cắt nhau tại 3 điểm hoành độ
3; 1;1.
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai
hàm số bằng ?
LG. Ta có
3 1 1 ,f x g x m x x x
với
3
3 0 0 .
2
m f g
Vậy
11
22
31
11
3 1 3 1 4.
22
dtich x x dx x x dx


Nhận xét. Bài y nếu học sinh sử dụng cách thay từng nghiệm vào để tìm các hệ số của
fg
thì
vẫn được. Tuy nhiên sẽ mất nhiều thời gian. Học sinh khá giỏi sẽ tư duy như trên và không mất công
tính toán (bước tích phân học sinh thể bấm y). Việc cho hình minh họa trong bài y một
điểm không hay, vì sẽ hướng học sinh đến việc dựng lại hàm
f
.g
Câu 42. Cho khối lăng trụ
. ' ' ',ABC A B C
khoảng cách từ
C
đến đường thẳng
'BB
bằng 2, khoảng
cách từ
A
đến
'BB
'CC
lần ợt bằng
1
3,
hình chiếu vuông góc của
A
lên mặt phẳng
' ' 'A B C
là trung điểm
M
của
23
' ', ' .
3
B C A M
Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng ?
LG. Mặt phẳng qua
M
vuông góc với cạnh bên khối lăng trụ cắt
', ', 'AA BB CC
tại
1 1 1
,,.A B C
Khi
đó tam giác
1 1 1
A B C
là thiết diện ngang của khối lăng trụ và là tam giác vuông có hai cạnh bên
1; 3
và cạnh đáy 2, đường trung tuyến là
1
1AM
(một nửa cạnh đáy). Do đó
1 1 1
22
22
1
1
' ' 4 / 3 4 4 1
' ; '. . .1. 3 2.
'2
4/ 3 1 3 3
'
A B C
A M A M
AA V AA S
AA
A M AM
Nhận xét. Đây là bài tính thể tích dựa trên ý tưởng nguyên thủy: số đo thể tích bằng số đo diện tích
thiết diện ngang nhân với độ dài đường sinh. Tuy nhiên nếu học sinh không nhìn ra ý tưởng y (từ
việc cho khoảng cách giữa các đường sinh) mà dựng hình, tính chiều cao thì sẽ rất phức tạp.
Câu 43. Ba bạn A;B;C viết ngẫu nhiên 1 số tự nhiên thuộc đoạn [1;17]. Xác xuất để tổng 3 số viết ra
chia hết cho 3 là
LG. Chia tập hợp các số tự nhiên [1;17] thành 3 nhóm đồng dư theo modun 3. Có 2 nhóm 6 phần tử,
1 nhóm 5 phần tử. Ba số được viết ra có tổng chia hết cho 17 khi và chỉ khi cùng thuộc 1 nhóm hoặc
thuộc 3 nhóm khác nhau. Vậy xác xuất bằng
33
3
2.6 5 3!.6.6.5 1637
.
17 4913

Nhận xét. Đây bài xác xuất nhẹ nhàng đơn giản, không phải tính toán. Tuy nhiên kết hợp với 1
chút số học nên sẽ gây ra lúng túng cho không ít học sinh. Học sinh tư duy tốt mới nhận ra được.
Việc chia lớp đồng dư mang hơi hướng của toán cao cấp.
Câu 44. Cho
0, 0ab
thỏa mãn
22
3 2 1 6 1
log 9 1 log 3 2 1 2.
a b ab
a b a b
Giá trị của
2ab
bằng ?
LG. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số ta dễ thấy
3 2 1 6 3 2 1 6
log 6 1 log 3 2 1 2 log 6 1 .log 3 2 1 2.
a b ab a b ab
ab a b ab aVP b
Dấu bằng xẩy ra tương đương với
3
1 3 7
; 2 .
3 2 6
2 2 2
ab
a b a b
a b ab

Nhận xét. Mặc dù ở câu số 44, nhưng đây là câu dễ nhất trong mức vận dụng cao vì bất đẳng thức
Cauchy bị lộ ngay từ đầu khi xuất hiện
3 2 1ab
trong cả hai số hạng. Nhưng phần lớn học sinh
không nghĩ đến việc dung bất đẳng thức Cauchy vì nó nằm trong chương trình lớp 10 THPT.
Câu 45. Cho hàm số
1
2
x
y
x
có đồ thị
.C
Gọi
I
là giao điểm của hai đường tiệm cận của
.C
Xét tam giác đều
ABI
có hai đỉnh thuộc
.C
Đoạn thẳng
AB
có độ dài bằng ?
LG. Ta thấy
33
: 1 , 1; 2 .
2
C y Y Y y X x
xX
Trong tọa độ mới (tịnh tiến tọa độ
không làm thay đổi độ dài vecto)
0;0 .I
Do
C
hyperbol thuộc góc 2 4, nên hai đỉnh
,AB
không thể thuộc về hai nhánh khác nhau của
C
phải cùng thuộc về 1 nhánh đối xứng qua
đường phân giác của góc tọa độ thứ 2 (trong hệ
IXY
). Vậy nếu
;A X Y
thì
;B Y X
2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 12 12 2 3.IA AB X Y X Y X Y AB X Y AB
Nhận xét. Tương tự bài 35 (thuộc mức vận dụng thấp), bài y kiểm tra về dáng diệu cùa hàm bậc
nhất trên bậc nhất nhưng mức cao hơn tính đối xứng của đồ thị. Học sinh không nắm chắc kiến
thức vẫn thể làm được bằng phương pháp tính toán cồng kềnh. Khi nắm được bản chất thì sẽ đưa
ra lời giải ngắn gọn như trên.
Câu 46. Cho phương trình
5
5 log ,
x
m x m
với
m
là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của
m
thuộc
20;20
để phương trình có nghiệm ?
LG. Đặt
5,
x
um
ta được hệ
5
5
x
u
um
ux
xm



(do hàm
5
x
m
đơn điệu tăng). Vậy phương
trình đã cho tương đương với
5.
x
m x f x
Ta
5
'( ) 1 ln5 .5 0 log 1/ ln5 .
x
f x x
Từ đó dễ thấy
5
log 1/ ln5 1;0 ; .
a maxmx
yf cbtf mf
Vậy
19;...; 1.m
Do đó có 19 giá trị của
.m
Nhận xét. Đây là dạng bài sử dụng tính đơn điệu của hàm số kết hợp với tính toán hàm logarit. Nói
chung đây là kiểu bài quen thuộc. Sau bài 47 thì đây là bài dễ nhất vì mức độ đòi hỏi tư duy ít.
Câu 47. Trong không gian
,Oxyz
cho mặt cầu
S
tâm
2;1;2I
đi qua điểm
1; 2; 1 .A 
Xét các điểm
,,B C D
thuộc
S
sao cho
,,AB AC AD
đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của
khối tứ diện
ABCD
có giá trị lớn nhất bằng ?
LG. Đặt
, , .a AB b AC c AD
Khi đó
2 2 2 2
3 3 3 27.AI
2
2 2 2
3/2
2 2 2
3
3
2
3 3.6
36.
3 3.6
3.
2
6
6
4 108;
a
abc
a b c R AI V
bc

Vậy
36.
max
V
Nhận xét. Đối với bài này, học sinh chỉ cần hình dung được mặt cầu đã cho phải ngoại tiếp hình hộp
chữ nhật dựng trên các tia
, , .AB AC AD
Việc tính toán gần như không có.
Câu 48. Cho hàm số
fx
thỏa mãn
2
2
2 ; ' 2
9
f f x x f x


với mọi
.x
Tính
1?f
LG. Dễ thấy
2
22
' 1 1 1 1 2
2 ; 4 1 .
2 2 1 1/ 2 3
f
x x C C f
f f f
Nhận xét. Đây một bài nguyên hàm đơn giản, việc cho
'f
2
f
hai vế gần như gợi ý luôn
hướng giải. thể băn khoăn rằng việc chia 2 vế cho
2
f
hợp lệ không. Câu trả lời có. nếu
giả sử tồn tại
0
x
sao cho
0
0.fx
Không mất tổng quát ta xem
0
2x
số nhỏ nhất tính chất
này, như vậy trên một khoảng dạng
0
; , 2,b x b
thì
2
1
fx
xC

với 1 hằng số
C
nào đó. Lấy
giới hạn của
fx
khi
0
x x
thì
0
1
0.
xC

Đây điều lý. Tất nhiên với câu hỏi trắc
nghiệm thì học sinh sẽ không phải băn khoăn về bước y vì khi đã tìm được hàm
2
1
fx
xC

thì đó chắc chắn phải là hàm đầu bài đã cho.
Câu 49. Trong không gian
,Oxyz
cho đường thẳng
: 1 3 ; 1 4 ; 1 .d x t y t z
Gọi
đường
thẳng đi qua
1;1;1A
vector chỉ phương
1; 2;2 .u 
Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi
d
có phương trình là ?
LG. Ta có
34
; ;0 .
55
d
u


. 1 0
d
uu
nên chọn
1 2 2
; ; ;
3 3 3
u
u
u

4 22 10
; ; .
15 15 15
pg d
u u u


Vậy đường phân giác là
': 1 2 ; 10 11 ; 6 5 .d x t y t z t
Nhận xét. Bài này thgây khó khăn cho thí sinh khi phải lựa chọn giữa phân giác trong và phân
giác ngoài của góc. Còn phương pháp chuẩn hóa vector để tìm vector chỉ phương của đường phân
giác là khá quen thuộc.
LG. Đây là câu duy nhất trong đề thi việc sử dụng phương pháp loại trừ đáp án sẽ tìm ra kết qu
nhanh nhất. Ta thấy
3
' 4 2 ' 2 .
2
f x g x



Như vậy sẽ đưa đến việc so sánh giá trị của
'f
2
lần giá trị của
'.g
Nếu để ý sẽ thấy các số 10=5.2;8=4.2. Như vậy nhiều khả năng để
h
nghịch biến
thì miền giá trị của bên
'f
nằm dưới 8, còn miền giá trị của bên
'g
nằm trên 4. Từ duy luận đó và
xét các điểm đặc biệt trên trục hoành ta thấy
' 6 ' 10 2 ' 10,5 8 2.4 0.h f g
Vậy phương
án A,C,D đều chứa 1 khoảng xung quanh giá trị 6 trên đó
h
nghịch biến. Vậy đáp án đúng B.
Thực tế trên khoảng này, giá trị bên
'f
lớn hơn 10, giá trị bên
'g
nhỏ hơn 5.
Nhận xét. Đây bài tuy phát biểu tưởng phức tạp nhưng lời giải khá đơn giản. Hầu hết các yếu t
cần thiết đã xoay quanh các cột mốc trên trục hoành. Hai giá trị 5 10 trên trục tung chỉ để đảm
bào B là phương án đúng, còn 2 giá trị 4 và 8 sẽ giúp loại cả 3 phương án sau.
󰆒
Câu 50: Cho hai hàm số 𝑦=𝑓
(
𝑥
)
,𝑦=𝑔(𝑥).Hai hàm số 𝑦=𝑓
(
𝑥
)
𝑦=𝑔
󰆒
(
𝑥
)
đồ thị như hình vẽ bên, trong đó đường cong đậm hơn
3
2
󰇨
đồ thị của hàm số
𝑦=𝑔
󰆒
(
𝑥
)
.
Hàm số
(
𝑥
)
=𝑓
(
𝑥+4
)
𝑔󰇧2𝑥
đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
| 1/6

Preview text:

HƯỚNG DẪN TƯ DUY GIẢI NHANH CÁC CÂU HỎI KHÓ
TRONG ĐỀ CHÍNH THỨC THPTQG 2018 MÔN TOÁN
---------------------------
Nhận xét chung: Trong 16 câu hỏi vận dụng (từ câu 35 đến câu 50) được trình bày dưới đây, chúng
ta không cần phải tính toán nhiều. Các câu hỏi chỉ trải qua nhiều nhất là khoảng 3 bước tính toán đơn
giản (cộng - trừ - nhân - chia). Chủ yếu trong 16 câu này là kiểm tra về tư duy toán học, việc nắm
kiến thức của học sinh có chắn chắn, sâu sắc và đủ rộng không. So với đề thi năm 2017, mức độ tính
toán ở 16 câu cuối giảm đi 50% nhưng mức độ tư duy thì nặng gấp đôi. Điều này có lợi cho các học
sinh nắm kiến thức sâu sắc và tư duy tốt, nhưng lại gây khó khăn cho các học sinh học theo hình
thức thuộc bài và thiên về tính toán. x
Câu 35. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số 2 y  đồng biến trên  ;  1  0? x  5m 5m  2
LG. Ta có y '  
Từ dáng điệu hàm phân thức ta thấy x  5m . 2 5  m  2  0 2 ycbt  
  m  2  m 1;2.  1  0  5  m 5
Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Nhận xét. Đây là câu ở mức vận dụng thấp, được cho nhẹ nhàng và đẹp, nhưng học sinh không
vững kiến thức về nhận biết đồ thị vẫn không làm được.
Câu 36. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số 8
y x  m   5 x   2 m   4 2 4 x 1
đạt cực tiểu tại x  0? LG. Ta có 7
y x  m   4 x   2 m   3 ' 8 5 2 4 4 x . Vậy 2  4  (m  4)  0  2   m  2 ycbt     m  1  ;...;2.  2  4
 (m  4)  m  2  0 m  2
Vậy có 4 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Nhận xét. Ở đây phải nhận thấy hàm đạt cực tiểu tại x  0 thì tương đương với y '0  0 và
y ' x đổi dấu từ âm sang dương khi x chạy qua điểm 0 (từ âm sang dương), điều này lại tương
đương với số hạng chứa lũy thừa thấp nhất của x có hệ số khác không trong biểu thức y ' phải là
lũy thừa bậc lẻ và hệ số dương. Đây là bước tư duy không tầm thường, học sinh phải hiểu thật sâu sắc kiến thức
Câu 37. Cho hình lập phương ABC .
D A' B 'C ' D ' có tâm .
O Gọi I là tâm hình vuông A' B 'C ' D ' và
M là điểm thuộc đoạn OI sao cho MO  2MI. Khi đó cosin góc tạo bởi 2 mặt phẳng MC ' D ' và MAB bằng ?
LG. Ta coi cạnh hình vuông bằng 6. Lấy ,
P Q là trung điểm AB C ' D '. Góc cần tính là góc tạo bởi 2 véctơ MP và .
MQ Xét mặt phẳng tọa độ gốc I , 2 trục là I , Q I . O Khi đó  
MQ     MP    9 5 14 7 85 3; 1 , 3;5 ;cos    . 2 2 2 3 1 3  5 10 34 85
Nhận xét: Đây là bài hình không gian cơ bản, tuy nhiên: học sinh có tư duy tốt thì sẽ làm rất ngắn
gọn và không mất nhiều thời gian, ngược lại, sẽ phải tính toán nhiều hơn.
Câu 38. Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn z z  4  i  2i  5  iz ?
4 z   z  2i
LG. Dễ thấy phương trình đã cho tương đương với z
(*). Lấy môđun 2 vế ta được z  5  i 2 16 z z  2 2  2 4 3 2 z         z z z z z  5 10 9 4 4 0. 2 1
Học sinh có thể bấm máy để thấy phương trình cuối cùng có đúng 3 nghiệm dương, hoặc tách một
nhân tử  z  
1 và khảo sát nhân tử bậc 3 còn lại có hai nghiệm dương khác nữa. Thay vào (*) thì được 3 số phức.
Nhận xét: Bài toán này học sinh nắm chắc kiến thức mới nhận thấy mỗi nghiệm z  0 của phương
trình cuối sẽ cho ra đúng 1 và chỉ 1 nghiệm z của phương trình đầu thông qua mối liên hệ (*).
Ngược lại nếu học sinh đặt z x yi sẽ rất khó khăn để làm. 2 2 2
Câu 39. Trong không gian Oxyz, cho S  :  x   1   y   1   z   1
 9 và điểm A2;3;  1 . Xét
các điểm M trên S  sao cho AM tiếp xúc với S . Khi đó M luôn thuộc mặt phẳng ?
LG. Tâm mặt cầu I  1  ; 1  ;  1 . 2 2 2
AI  25, AM AI  9  16. Vậy M thuộc vào mặt cầu
S  x  2  y  2 z  2 ' : 2 3 1 16.
Lấy phương trình của S  trừ đi phương trình của S ' (tương ứng vế với vế) ta được phương trình
của mặt phẳng luôn chứa M
6x  8y 11  7
  3x  4y  2  0.
Nhận xét. Tọa độ không gian luôn là phần dễ nhất, nhưng yêu cầu đối với học sinh bài này chỉ là tư
duy tưởng tượng hình, việc tính toán gần như không đáng kể. 1 7 Câu 40. Cho hàm số 4 2 y x
x . Có bao nhiêu điểm A thuộc đồ thị hàm số sao cho tiếp tuyến 4 2
tại A cắt lại đồ thị tại hai điểm khác A M x ; y , N x ; y thỏa mãn y y  6 x x . 1 2  1 2 1 1   2 2 LG. Chú ý 3
y '  x  7x  0  x   7;0; 7; và 2
y"  3x  7. Ta thấy hàm số đã cho là hàm trùng
phương bậc 4 hướng lên trên, vậy 1 điểm Ax ; y mà tiếp tuyến tại đó có đúng 3 điểm chung với 0 0 
đồ thị khi và chỉ khi xx x
x không là nghiệm kép của phương trình tương giao, hay CT1 0 CT 2 0 y '(
' x )  0. Còn điều kiện còn lại tương đương với hệ số góc của tiếp tuyến y '(x )  6. Vậy 0 0  7  x  7 0   7  x  7 2 0 ycbt  3  x  7  0    x 1;2. 0 0  x  1  ; 2  ;3  3 0 x  7x  6  0 0  Vậy có 2 điểm . A
Nhận xét. Thực tế điều kiện y"x  0 trong bài này không cần kiểm tra vì phương trình hệ số góc 0  bằng 6 không có nghiệm 7 
. Do vậy ngay cả khi học sinh quên điều kiện này thì vẫn làm được. 3
Bài toán sẽ trở lên rất khó và nhiều em làm sai nếu nghiệm của phương trình y '  6 thỏa mãn
phương trình y"  0. 1
Câu 41. Cho hàm số f x 3 2
ax bx cx  và g x 2
dx ex 1. Biết đồ thị hàm số 2
y f x; y g x cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ 3  ; 1
 ;1. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số bằng ?
LG. Ta có f x  g x  mx   3  x   1  x  
1 , với  m f    g   3 3 0 0   . Vậy 2 1  1 1
dtich   x  3 1 2 x  
1 dx   x  3 2 x   1 dx  4. 2 2 3  1 
Nhận xét. Bài này nếu học sinh sử dụng cách thay từng nghiệm vào để tìm các hệ số của f g thì
vẫn được. Tuy nhiên sẽ mất nhiều thời gian. Học sinh khá giỏi sẽ tư duy như trên và không mất công
tính toán (bước tích phân học sinh có thể bấm máy). Việc cho hình minh họa trong bài này là một
điểm không hay, vì sẽ hướng học sinh đến việc dựng lại hàm f g.
Câu 42. Cho khối lăng trụ AB .
C A' B 'C ', khoảng cách từ C đến đường thẳng BB ' bằng 2, khoảng
cách từ A đến BB ' và CC ' lần lượt bằng 1 và 3, hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng
A'B'C' là trung điểm M của 2 3
B 'C ', A' M
. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng ? 3
LG. Mặt phẳng qua M vuông góc với cạnh bên khối lăng trụ cắt AA', BB ',CC ' tại A , B ,C . Khi 1 1 1
đó tam giác A B C là thiết diện ngang của khối lăng trụ và là tam giác vuông có hai cạnh bên 1; 3 1 1 1
và cạnh đáy 2, đường trung tuyến là A M 1(một nửa cạnh đáy). Do đó 1 2 2 A' M A' M 4 / 3 4 4 1 AA'    
;V AA'.S  . .1. 3  2. 1 A 1 B 1 C 2 2 A A'
A' M A M 4 / 3 1 3 3 2 1 1
Nhận xét. Đây là bài tính thể tích dựa trên ý tưởng nguyên thủy: số đo thể tích bằng số đo diện tích
thiết diện ngang nhân với độ dài đường sinh. Tuy nhiên nếu học sinh không nhìn ra ý tưởng này (từ
việc cho khoảng cách giữa các đường sinh) mà dựng hình, tính chiều cao thì sẽ rất phức tạp.
Câu 43. Ba bạn A;B;C viết ngẫu nhiên 1 số tự nhiên thuộc đoạn [1;17]. Xác xuất để tổng 3 số viết ra chia hết cho 3 là
LG. Chia tập hợp các số tự nhiên [1;17] thành 3 nhóm đồng dư theo modun 3. Có 2 nhóm 6 phần tử,
1 nhóm 5 phần tử. Ba số được viết ra có tổng chia hết cho 17 khi và chỉ khi cùng thuộc 1 nhóm hoặc
thuộc 3 nhóm khác nhau. Vậy xác xuất bằng 3 3 2.6  5  3!.6.6.5 1637  . 3 17 4913
Nhận xét. Đây là bài xác xuất nhẹ nhàng đơn giản, không phải tính toán. Tuy nhiên kết hợp với 1
chút số học nên sẽ gây ra lúng túng cho không ít học sinh. Học sinh có tư duy tốt mới nhận ra được.
Việc chia lớp đồng dư mang hơi hướng của toán cao cấp.
Câu 44. Cho a  0,b  0 thỏa mãn log a b   a b   Giá trị của ab  2 2 9 1 log 3 2 1 2. 3 2 1  6ab 1   
a  2b bằng ?
LG. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số ta dễ thấy VP  log 6ab 1  log
3a  2b 1  2 log 6ab 1 .log
3a  2b 1  2. 3a2b 1    6ab   3a2b 1    6ab   3  a b
Dấu bằng xẩy ra tương đương với 1 3 7 
a  ;b   a  2b  . 3
a  2b  6ab 2 2 2
Nhận xét. Mặc dù ở câu số 44, nhưng đây là câu dễ nhất trong mức vận dụng cao vì bất đẳng thức
Cauchy bị lộ ngay từ đầu khi xuất hiện 3a  2b  
1 trong cả hai số hạng. Nhưng phần lớn học sinh
không nghĩ đến việc dung bất đẳng thức Cauchy vì nó nằm trong chương trình lớp 10 THPT. x Câu 45. Cho hàm số 1 y
có đồ thị C . Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận của C . x  2
Xét tam giác đều ABI có hai đỉnh thuộc C. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng ? 3 3
LG. Ta thấy C : y  1  Y  
,Y y 1; X x  2. Trong tọa độ mới (tịnh tiến tọa độ x  2 X
không làm thay đổi độ dài vecto) I 0;0. Do C là hyperbol thuộc góc 2 và 4, nên hai đỉnh , A B
không thể thuộc về hai nhánh khác nhau của C mà phải cùng thuộc về 1 nhánh và đối xứng qua
đường phân giác của góc tọa độ thứ 2 (trong hệ IXY ). Vậy nếu AX;Y  thì BY  ;X  và
IA AB X Y   X Y 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
 2X  2Y 12  AB X Y 12  AB  2 3.
Nhận xét. Tương tự bài 35 (thuộc mức vận dụng thấp), bài này kiểm tra về dáng diệu cùa hàm bậc
nhất trên bậc nhất nhưng ở mức cao hơn là tính đối xứng của đồ thị. Học sinh không nắm chắc kiến
thức vẫn có thể làm được bằng phương pháp tính toán cồng kềnh. Khi nắm được bản chất thì sẽ đưa
ra lời giải ngắn gọn như trên.
Câu 46. Cho phương trình 5x m  log
x m , với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của 5   m thuộc  2
 0;20 để phương trình có nghiệm ? u
  5x m LG. Đặt  5x u  , m ta được hệ 
u x (do hàm 5x m đơn điệu tăng). Vậy phương
x  5u m
trình đã cho tương đương với  5x m x
f x. Ta có '( ) 1ln5.5x f x
 0  x  log 1/ ln5 . 5   Từ đó dễ thấy ff  
ycbt m f Vậy m  1  9;...; 1  . m x log 1/ln5 1;0 ; . a 5     max
Do đó có 19 giá trị của . m
Nhận xét. Đây là dạng bài sử dụng tính đơn điệu của hàm số kết hợp với tính toán hàm logarit. Nói
chung đây là kiểu bài quen thuộc. Sau bài 47 thì đây là bài dễ nhất vì mức độ đòi hỏi tư duy ít.
Câu 47. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S  có tâm I  2
 ;1;2 và đi qua điểm A1; 2  ;  1 . Xét các điểm ,
B C, D thuộc S  sao cho A ,
B AC, AD đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của
khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng ?
LG. Đặt a A ,
B b AC, c A . D Khi đó 2 2 2 2
AI  3  3  3  27. 3/2 2 2 2 3
a b c 2 abc 3 3.6 2 2 2 2  
a b c  2R  4AI  108;V     36. 3 6 3 3.6 3 .6 Vậy V  36. max
Nhận xét. Đối với bài này, học sinh chỉ cần hình dung được mặt cầu đã cho phải ngoại tiếp hình hộp
chữ nhật dựng trên các tia A , B AC, A .
D Việc tính toán gần như không có. 2
Câu 48. Cho hàm số f x thỏa mãn f 2   ; f ' x  2x f x 2  
 với mọi x . Tính f   1  ? 9 f ' 1 1 1 1 2 LG. Dễ thấy 2
 2x    x C;C  
 4   f 1     . 2 f f f 2   2 2 1 1/ 2 3
Nhận xét. Đây là một bài nguyên hàm đơn giản, việc cho f ' và 2 f
ở hai vế gần như gợi ý luôn
hướng giải. Có thể băn khoăn rằng việc chia 2 vế cho 2 f
có hợp lệ không. Câu trả lời là có. Vì nếu
giả sử tồn tại x sao cho f x  0. Không mất tổng quát ta xem x  2 là số nhỏ nhất có tính chất 0  0 0
này, như vậy trên một khoảng dạng  1 ;
b x ,b  2, thì f x  
với 1 hằng số C nào đó. Lấy 0  2 x C giới hạn của 1
f x khi x x thì 
 0. Đây là điều vô lý. Tất nhiên là với câu hỏi trắc 0 x C 0 nghiệm thì 1
học sinh sẽ không phải băn khoăn về bước này vì khi đã tìm được hàm f x   2 x C
thì đó chắc chắn phải là hàm đầu bài đã cho.
Câu 49. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d :x 1 3t; y 1 4t; z   1 . Gọi  là đường
thẳng đi qua A1;1; 
1 có vector chỉ phương u  1; 2
 ;2. Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d
và  có phương trình là ?  3 4  u   LG. Ta có u
; ; 0 . Vì u .u  1   0 nên chọn 1 2 2 u     ; ; ;   d     5 5  d u  3 3 3   4 22 10  uu u  ; ; 
. Vậy đường phân giác là d ' :x  1
  2t; y  1
 0 11t; z  6 5t. pg d    15 15 15 
Nhận xét. Bài này có thể gây khó khăn cho thí sinh khi phải lựa chọn giữa phân giác trong và phân
giác ngoài của góc. Còn phương pháp chuẩn hóa vector để tìm vector chỉ phương của đường phân giác là khá quen thuộc.
Câu 50: Cho hai hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥), 𝑦 = 𝑔(𝑥) . Hai hàm số 𝑦 = 𝑓 (𝑥) và
𝑦 = 𝑔 (𝑥) có đồ thị như hình vẽ bên, trong đó đường cong đậm hơn là 3
đồ thị của hàm số 𝑦 = 𝑔 (𝑥). Hàm số ℎ(𝑥) = 𝑓(𝑥 + 4) − 𝑔 2𝑥 − 2
đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
LG. Đây là câu duy nhất trong đề thi mà việc sử dụng phương pháp loại trừ đáp án sẽ tìm ra kết quả  
nhanh nhất. Ta thấy f x   3 '
4  2g ' 2x  . 
 Như vậy sẽ đưa đến việc so sánh giá trị của f ' và 2  2 
lần giá trị của g '. Nếu để ý sẽ thấy các số 10=5.2;8=4.2. Như vậy nhiều khả năng để h nghịch biến
thì miền giá trị của bên f ' nằm dưới 8, còn miền giá trị của bên g ' nằm trên 4. Từ duy luận đó và
xét các điểm đặc biệt trên trục hoành ta thấy h'6  f '10  2g '10,5  8  2.4  0. Vậy phương
án A,C,D đều chứa 1 khoảng xung quanh giá trị 6 mà trên đó h nghịch biến. Vậy đáp án đúng là B.
Thực tế trên khoảng này, giá trị bên f ' lớn hơn 10, giá trị bên g ' nhỏ hơn 5.
Nhận xét. Đây là bài tuy phát biểu tưởng phức tạp nhưng lời giải khá đơn giản. Hầu hết các yếu tố
cần thiết đã xoay quanh các cột mốc trên trục hoành. Hai giá trị 5 và 10 trên trục tung chỉ để đảm
bào B là phương án đúng, còn 2 giá trị 4 và 8 sẽ giúp loại cả 3 phương án sau.