1
T
GIÁC ĐI
U HÒA
Phan Nguyn Văn Trường - Lc Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang
L
ớp 10 Toán trường Ph Thông Năng Khiếu
Trong quá trình h
c toán nh hc chúng tôi phát hin có mt t giác khá đc bitcó nhiu
tính ch
t đẹp, nhiều người thường gi là t giác đẹp, tuy nhiên vì t gc này có liên quan nhiu
đến hàng điểm điu hòa nên cũng đưc giT giác điu hòa”. Trong bài viết nh này chúng tôi
xin gi
i thiu mt s tính cht ca t gc điều hòa và ng dng ca trong vic gii các bài tn
hình h
c khác.
1.
Định nghĩa vành chất cơ bn
Định nghĩa. T giác ABCD ni tiếp và thỏa AB/AD = CB/CD được gi là t giác điều hòa.
d
1. Cho đường tròn (O) điểm M nằm ngoài đường tròn. MA và MB là tiếp tuyến v t
M đến (O), Mt cát tuyến qua M ct (O) tại P và Q. Khi đó APBQ là tứ giác điều hòa.
Chng minh
Cng ta ch cn chng minh
AQ BQ
Ta có
.
AQ MQ
MAQ MPA g g
AP MP
Và
.
BQ MQ
MBQ MPB g g
BP MP
Suy ra
AQ BQ
AP BP
, do đó tứ giác AQBP là t giác
điều hòa
Nhn xét. Qua ví d trên ta thy nếu t giác ni tiếp giao điểm hai tiếp tuyến v t hai
đỉnh đối nằm trên đường chéo còn thì t giác đó điều hòa. T đây ta th đặt u hi
ngược li: Nếu t giác APBQ là t giác điều hòa thì giao điểm hai tiếp tuyến của đưng
tròn ngoi tiếp v t A và B có thuc đường thng PQ không? Chúng ta s có câu tr li
phn sau.
2. Tính ch
t.
2
1) Cho t giác điều hòa ABCD ni tiếp (O) AB/ BC = DA/ DC = k, thì (O) trc giao vi
đường tròn Apolloius t s k dựng trên đoạn AC.
Ch
ng minh
Gi E, F lần lượt là chân đường phân giác trong và
ngoài của góc B. Khi đó đưng tròn Apollonius t s
k là đường tròn tâm I đường kính EF, rõ ràng B, D
(I). Ta cn chng minh IB là tiếp tuyến ca (O) ,
Thc vy, ta có (ACEF) = - 1 I là trung điểm EF
nên IE
2
= IA. IC mà tam giác IBE n ti I, suy ra IE
= IB, do đó IB
2
= IA.IC suy ra IB là tiếp tuyến ca
(O) (đccm)
2) T giác ABCD ni tiếp đưng tròn (O) là t giác điều hòa khi và ch khi AC, tiếp tuyến
ti B, tiếp tuyến ti D ca (O) đồng quy. (AC, BD khác đưng kính)
Ch
ng minh
⇐) Đúng theo ví d 1
⇒) Đúng theo tính cht 1
3) Cho ABCD là t giác điều hòa thì AC.BD = 2AB.CD = 2BC.AD
Ch
ng minh
T giác ABCD điua nên ta
. .
AB CB
AB CD AD CB
AD CD
Mt khác ta ABCD ni tiếp nên theo định lý Ptolemy thì
. . .
AC BD AB CD AD BC
Do đó
. 2 . 2 .
AC BD AB CD AD BC
4) Cho t giác điều hòa ABCD ni tiếp (O), tiếp tuyến ti B và D ct nhau ti M, I là giao
điểm của AC và BD. Khi đó (MIAC) = - 1
Ch
ng minh
Ta
.sin
.sin
MCD
MAD
S
MC CD MDC
MA S
AD MDA
Và
sin
.sin
ICB
ICB
S
IC BC IBC
IA S
BA IBA
3
Mà
,sin sin ,sin sin
CD BC
ABI ADM IBC MDC
AD AB
Suy ra
1
MC IC
MICA
MA IA
Nh
n xét. Cho một điểm M nm ngoài đường tròn, t M v hai tiếp tuyến tuyến MA, MB
đến (O). Mt t tuyến qua M ct (O) ti P, Q và ct AB ti N thì (MNPQ) = -1
5) Cho t giác điều hòa ABCD ni tiếp O, gi M là giao ca hai tiếp tuyến ca (O) ti B và
D. Gọi I là giao điểm ca OM và BD. Khi đó IB là phân giác của góc AIC
Ch
ng minh
Ta có AC ct BD ti K thì (MKAC) = - 1. Ta có I(MKAC) = - 1 và IM vuông góc IK nên
IM, IK lần lượt là phân giác trong và phân giác ngoài ca góc ∠AKC
Tính ch
t 1, 2 cho ta c ý t
ưởng để
ch
ứng minh 3 điể
m th
ẳng hàng hay 3 đườ
ng th
ẳng đồ
ng
quy, tính ch
t 3 là m
t tính ch
ất khá đẹ
p và tính ch
t 4 là cho ta bi
ế
t lý do t
i sao t
giác g
i là
t
giác điề
u hòa.
Sau đây chúng ta xét m
t vài ví d
ng d
ng c
a t
giác điề
u hòa.
3. Áp d
ng vào gii cáci tn hình học sơ cấp
Bài 1. T điểm A nm ngoài (O), k 2 tiếp tuyến AB, AC (B, C là tiếp điểm) và cát tuyến
ADE. Qua D k đường thng vuông góc OB ct BC, BE ti H, K. Chng minh : DH = HK.
Ch
ng minh
Gi I là giao điểm ca BC và ED, ta có t giác
ECDB là t giác điều hòa nên B(EDIA) = - 1,
mà DK/ / AB (cùng vuông góc vi OB)
Do đó H là trung điểm ca DK. @
Bài 2(TST 2001). Trong mt phẳng cho hai đường tròn
1
và
2
ct nhau ti A và B. Mt
tiếp tuyến chung của hai đường tròn tiếp xúc vi
1
P và
2
T. Các tiếp tuyến ti P và T
ca đường tròn ngoi tiếp tam giác APT ct nhau ti S. Gi H điểm đối xng ca B qua
PT. Chng minh rng A, H, S thng hàng.
Ch
ng minh
4
Ta ch cn chng minh APHT là t giác
điều hòa.
Ta chng minh APHT ni tiếp, tht vy ta
có:
∠BPT = PAB và ∠BTP = ∠BAT, suy ra
∠BPT +∠BTP = ∠PAT hay ∠PAT =180
0
-
∠BPT = ∠ 180
0
- PHT
Do đó tứ giác APHT ni tiếp.
Gi M giao điểm ca AB và PT
Ta có MB.MA = MP
2
và MB.MA = MT
2
nên
MP = MT
Ta có ΔMPB ∼ ΔMAP , suy ra BP/AP = MB/MP
Tương tự thì BT/ AT = MB/ MT
Suy ra BP/ AP = BT/ AT, suy ra BP/ BT = AP/ AT
Hơn nữa ta có BP = HP và BT = HT
Do đó AP/AT = HP/HT
T đó ta có tứ giác APHT là t giác điều đòa, theo tính cht 2 thì A, H, S thng hàng. @
Bài 3. Gi s ABCD là mt t giác ni tiếp. Gi P, Q, R chân các đưng vuông góc h t D
lần lượt trên các đường thng BC, CA và AB. Chng t rng PQ = QR khi và ch khi phân
giác ca c góc ABC và ∠ADC cắt nhau trên AC.
Chng minh
Ta biết rng P, Q, R thẳng hàng (đường thng
Simson)
Qua B v đường thng song song vi PR ct AC ti M
Phân giác ca góc B và D ct nhau ti một điểm trên
AC khi và ch khi BA/ BC = DA/ DC và QP = QR khi và
ch khi (MQAC) = - 1.
Vy ta ch cn chng minh t giác ABCD điều hòa khi
và ch khi (MQAC) = - 1.
5
Ta có AM/ AQ = AB/ AR và CM/ CQ = CB/ CP
Mt khác ΔDAR ∼ ΔDCP (gg), suy ra AR/CP = DA/DC
Do đó (MQAC) = - 1 AM/ AQ = CM/ CQ AB/ AR = CB/ CP AB/ CB = AR/ CP
AB/ CD = DA/ DC. @
Bài 4. Cho tam giác ABC. Đường tròn tâm I ni tiếp tam giác ABC và tiếpc vi BC, AC và
AB lần lượt ti D, E, F. AD ct (I) tại điểm th hai là M, BM, CM ct (I) ti Y và Z. Chng
minh rằng BZ, CY và AD đồng quy.
Ch
ng minh
T giác MEYD là t giác điều hòa nên ta
MY.DE = 2ME.DY , suy ra MY/ YC = 2ME.DY/ YC.DE
T giác MFZD là t gc điều hòa nên ta có:
MZ.DF = 2MF.DZ, suy ra BZ/ MZ = BZ.DF/ 2MF.DZ
Do đó
DC.YM.ZB/ DB.YC.ZM= (DC/ DB).(2ME.DY/ YC.DE).(BZ.DF/ 2MF.DZ) (1)
Mt khác t giác MEDF điều hòa nên ME/ MF = DE/ DF
Do đó (1) VT = (DC/ DB)(DY/ DZ)(BZ/ CY)
CY/ DY = CD/ DM và BZ/ BD = DZ/ DM
Suy ra (DC/ DB)(DY/ DZ)(BZ/ CY) = 1
Vậy DC.YM.ZB/DB.YC.ZM = 1 nên theo định lý Ceva thì MD, BY và CZ đồng quy. @
T tính cht này ta có th suy ra thêm mt tính cht: EF, YZ và BC đồng quy và ZF, YE và
AD đồng quy.. Tht vy nếu EF ct BC ti K thì (KDBC) = - 1 và YZ ct BC ti H thì (HDBC)
= - 1 vì MD, BY và CZ đng quy.
Do đó K trùng H, ta có điều cn chng minh.
Khi đó xét hai tam giác BZF và CYE theo định lý Desarge thì ZF và EY ct nhau ti mt
điểm nằm trên đường thng AM.
Bài 5. (TST 2001) Trong mt phẳng cho hai đường tròn
1
tâm O
1
và đưng tròn
2
tâm
O
2
ct nhau tại hai điểm A và B. Các tiếp tuyến ti A và B ca
1
ct nhau ti K. Gi s M là
6
một điểm nm trên
1
nhưng không trùng với A B. Đường thng AM ct li
2
ti P,
đường thng KM ct
1
ti C và đường thng AC ct
2
ti Q.
a) Chứng minh trung điểm PQ thuộc đường thng MC
b) Đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm c định khi M di chuyn trên
1
Ch
ng minh
a) Gi N giao điểm ca MK và PQ,
ta chứng minh N là trung điểm ca PQ.
Ta có t giác AMBC là t giác điều hòa
nên AC/ AM = CB/ MB.
Ta ΔMBP ΔCBQ(g.g), suy ra CB/ MB
= CQ/ MP.
T đó ta có AC/AM = CQ/MP
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
APQ vi t tuyến MKN thì
(NP/ NQ).(MP/ MA).(CA/ CQ) = 1
T đó ta có NP = NQ hay N trung điểm
ca PQ.
b) Gọi J là giao điểm ca AK và (
2
), suy ra J c định. Ta chng minh t giác BQJP điều hòa.
Ta có
∠CMB = ∠BAC =∠BPQ và
∠MBC = ∠CAP = ∠PBQ, suy ra ΔCBM ∼ ΔQBP
(g.g), t đó
BC/ BM = BQ/ BP.
Chứng minh tương tự ta cũngAC/AM = JQ/JP
BC/ BM = AC/ AM nên BQ/ BP = JQ/ JP, suy ra t giác BQJP là t giác điều hòa.
Do đó PQ đi qua giao điểm I ca hai tiếp tuyến v t B và J ca (
2
). @
4. Bài t
p rèn luyn
Bài 1. Cho đường tròn (O), mt điểm A nm ngoài đường tròn. T A v hai tiếp tuyến AB
và AC đến (O) (B, C là hai tiếp đim), và hai cát tuyến AMQ, ANP đến (O) (M nm gia A, Q
và N nm gia A, P). Chng minh rằng BC, PM, QN đồng quy.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. P điểm tha mãn ∠ABP = ∠PCB.
Chng minh rng BPM + ∠CPA = 180
0
7
Bài 3. Cho (O) và mt điểm c định nm ngoài (O); k tiếp tuyến MB và mt cát tuyến
MAC bt kì. Một đường thng d song song vi MB ct BA; BC ti N và P. Chng minh rng
trung điểm I ca NP thuc mt đường c định.
Bài 4. Cho hai đường tròn (O
1
) và (O
2
) ngoài nhau, AB là tiếp tuyến chung ngoài (A ∈ (O
1
)
và B (O
2
)). Gọi Cđiểm đối xng ca A qua O
1
O
2
, D trung điểm ca AC. Gi E là giao
điểm ca BD và (O
2
). Chng minh rng CE tiếp xúc vi (O
2
)
Bài 5. Cho tam giác ABC ni tiếp đường tròn (O). Một đưng thng qua A ct tiếp tuyến ti
B; C ti M; N và ct (O) ti E. Gọi F là giao điểm ca BN và CM. Chng minh rằng EF luôn đi
qua một điểm c định khi thng thay đổi nhưng luôn qua A.
Bài 6. Cho ABCD là t giác ni tiếp. Gi L và N lần lượt trung điểm ca AC và BD, chng
minh rng DB là phân giác ca góc
∠ANC khi và ch
khi AC là phân giác ca góc
∠BLD
TÀI LI
U THAM KHO
[1]
Hàng điểm điều hòa V đẹp ca toán hc
, Kim Luân
[2] Tài nguyên internet:
http:/ / diendantoanhoc.net, http:/ / mathscope.org

Preview text:

TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA
Phan Nguyễn Văn Trường - Lục Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang
Lớp 10 Toán trường Phổ Thông Năng Khiếu
Trong quá trình học toán hình học chúng tôi phát hiện có một tứ giác khá đặc biệt và có nhiều
tính chất đẹp, nhiều người thường gọi là “tứ giác đẹp”, tuy nhiên vì tứ giác này có liên quan nhiều
đến hàng điểm điều hòa nên cũng được gọi là “Tứ giác điều hòa”. Trong bài viết nhỏ này chúng tôi

xin giới thiệu một số tính chất của tứ giác điều hòa và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán hình học khác.
1. Định nghĩa và tính chất cơ bản
Định nghĩa. Tứ giác ABCD nội tiếp và thỏa AB/AD = CB/CD được gọi là tứ giác điều hòa.
Ví dụ 1. Cho đường tròn ( O) điểm M nằm ngoài đường tròn. MA và MB là tiếp tuyến vẽ từ
M đến (O), Một cát tuyến qua M cắt (O) tại P và Q. Khi đó APBQ là tứ giác điều hòa. Chứng minh AQ BQ
Chúng ta chỉ cần chứng minh  AP BP AQ MQ Ta có MAQ   M
PAg.g   AP MP BQ MQMBQ   M
PBg.g   BP MP AQ BQ Suy r a 
, do đó tứ giác AQBP là tứ giác AP BP điều hòa
Nhận xét. Qua ví dụ trên ta thấy nếu tứ giác nội tiếp có giao điểm hai tiếp tuyến vẽ từ hai
đỉnh đối nằm trên đường chéo còn thì tứ giác đó điều hòa. Từ đây ta có thể đặt câu hỏi
ngược lại: Nếu tứ giác APBQ là tứ giác điều hòa thì giao điểm hai tiếp tuyến của đường
tròn ngoại tiếp vẽ từ A và B có thuộc đường thẳng PQ không? Chúng ta sẽ có câu trả lời ở phần sau. 2. Tính chất. 1
1) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O) có AB/ BC = DA/ DC = k, thì (O) trực giao với
đường tròn Apolloius tỉ số k dựng trên đoạn AC. Chứng minh
Gọi E, F lần lượt là chân đường phân giác trong và
ngoài của góc B. Khi đó đường tròn Apollonius tỉ số
k là đường tròn tâm I đường kính EF, rõ ràng B, D ∈
( I) . Ta cần chứng minh IB là tiếp tuyến của (O) ,
Thực vậy, ta có ( ACEF) = - 1 và I là trung điểm EF
nên IE2 = IA. IC mà tam giác IBE cân t ại I, suy ra IE
= IB, do đó IB2 = IA.IC suy ra IB là tiếp tuyến của (O) (đccm)
2) Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn ( O) là tứ giác điều hòa khi và chỉ khi AC, tiếp tuyến
tại B, tiếp tuyến tại D của (O) đồng quy. (AC, BD khác đường kính) Chứng minh ⇐) Đúng theo ví dụ 1
⇒) Đúng theo tính chất 1
3) Cho ABCD l à tứ giác điều hòa thì AC.BD = 2AB.CD = 2BC.AD Chứng minh AB CB
Tứ giác ABCD điều hòa nên ta có   A . B CD A . D CB AD CD
Mặt khác ta có ABCD nội tiếp nên theo định lý Ptolemy thì AC.BD A . B CD A . D BC
Do đó AC.BD  2A . B CD  2A . D BC
4) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O) , tiếp tuyến tại B và D cắt nhau tại M, I là giao
điểm của AC và BD. Khi đó (MIAC) = - 1 Chứng minh MC S C . D sin MDC Ta có MCD   MA SMAD A . D sin MDAIC S BC sin IBCICB   IA SICB B . A sin IBA 2 CD BC Mà  ,sin  ABI  sin  ADM ,sin  IBC  sin  MDC AD AB MC IC Suy r a   MICA  1  MA IA
Nhận xét. Cho một điểm M nằm ngoài đường tròn, từ M vẽ hai tiếp tuyến tuyến MA, MB
đến (O). Một cát tuyến qua M cắt (O) tại P, Q và cắt AB tại N thì (MNPQ) = -1
5) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp O, gọi M là giao của hai tiếp tuyến của (O) tại B và
D. Gọi I là giao điểm của OM và BD. Khi đó IB là phân giác của góc AIC Chứng minh
Ta có AC cắt BD tại K thì ( MKAC) = - 1. Ta có I( MKAC) = - 1 và IM vuông góc IK nên
IM, IK lần lượt là phân giác trong và phân giác ngoài của góc ∠AKC
Tính chất 1, 2 cho ta các ý tưởng để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hay 3 đường thẳng đồng
quy, tính chất 3 là một tính chất khá đẹp và tính chất 4 là cho ta biết lý do tại sao tứ giác gọi là
tứ giác điều hòa. Sau đây chúng ta xét một vài ví dụ ứng dụng của tứ giác điều hòa.
3. Áp dụng vào giải các bài toán hình học sơ cấp
Bài 1. Từ điểm A nằm ngoài ( O) , kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC (B, C là tiếp điểm) và cát tuyến
ADE. Qua D k ẻ đường thẳng vuông góc OB cắt BC, BE tại H, K. Chứng minh : DH = HK. Chứng minh
Gọi I là giao điểm của BC và ED, ta có tứ giác
ECDB là tứ giác điều hòa nên B( EDIA) = - 1,
mà DK/ / AB ( cùng vuông góc với OB)
Do đó H là trung điểm của DK. @
Bài 2( TST 2001) . Tr ong mặt phẳng cho hai đường tròn 1 và 2 cắt nhau tại A và B. Một
tiếp tuyến chung của hai đường tròn tiếp xúc với 1 ở P và 2 ở T. Các tiếp tuyến tại P và T
của đường tròn ngoại tiếp tam giác APT cắt nhau tại S. Gọi H là điểm đối xứng của B qua
PT. Chứng minh rằng A, H, S thẳng hàng. Chứng minh 3
Ta chỉ cần chứng minh APHT là tứ giác điều hòa.
Ta chứng minh APHT nội tiếp, thật vậy ta có:
∠BPT = ∠ PAB và ∠BTP = ∠BAT, suy ra
∠BPT +∠BTP = ∠PAT hay ∠PAT =1800 - ∠BPT = ∠ 1800 - ∠PHT
Do đó tứ giác APHT nội tiếp.
Gọi M là giao điểm của AB và PT
Ta có MB.MA = MP2 và MB.MA = MT2 nên MP = MT
Ta có ΔMPB ∼ ΔMAP , suy ra BP/AP = MB/MP
Tương tự thì BT/ AT = MB/ MT
Suy r a BP/ AP = BT/ AT, suy ra BP/ BT = AP/ AT
Hơn nữa ta có BP = HP và BT = HT Do đó AP/AT = HP/HT
Từ đó ta có tứ giác APHT là tứ giác điều đòa, theo tính chất 2 thì A, H, S thẳng hàng. @
Bài 3. Giả sử ABCD là một tứ giác nội tiếp. Gọi P, Q, R là chân các đường vuông góc hạ từ D
lần lượt trên các đường thẳng BC, CA và AB. Chứng tỏ rằng PQ = QR khi và chỉ khi phân
giác của các góc ∠ABC và ∠ADC cắt nhau trên AC. Chứng minh
Ta bi ết rằng P, Q, R thẳng hàng (đường thẳng Simson)
Qua B vẽ đường thẳng song song với PR cắt AC tại M
Phân gi ác của góc B và D cắt nhau tại một điểm trên
AC khi và chỉ khi BA/ BC = DA/ DC và QP = QR khi và chỉ khi ( MQAC) = - 1.
Vậy ta chỉ cần chứng minh tứ giác ABCD điều hòa khi và chỉ khi ( MQAC) = - 1. 4
Ta có AM/ AQ = AB/ AR và CM/ CQ = CB/ CP
Mặt khác ΔDAR ∼ ΔDCP (gg), suy ra AR/CP = DA/DC
Do đó (MQAC) = - 1 AM/ AQ = CM/ CQ AB/ AR = CB/ CP AB/ CB = AR/ CP ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ AB/ CD = DA/ DC. @
Bài 4. Cho tam giác ABC. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với BC, AC và
AB lần lượt tại D, E, F. AD cắt ( I) tại điểm thứ hai là M, BM, CM cắt ( I) tại Y và Z. Chứng
minh r ằng BZ, CY và AD đồng quy. Chứng minh
Tứ giác MEYD là tứ giác điều hòa nên ta có
MY.DE = 2ME.DY , suy r a MY/ YC = 2ME.DY/ YC.DE
Tứ giác MFZD là tứ giác điều hòa nên ta có:
MZ.DF = 2MF.DZ, suy r a BZ/ MZ = BZ.DF/ 2MF.DZ Do đó
DC.YM.ZB/ DB.YC.ZM= ( DC/ DB) .( 2ME.DY/ YC.DE) .(BZ.DF/ 2MF.DZ) (1)
Mặt khác tứ giác MEDF điều hòa nên ME/ MF = DE/ DF
Do đó (1) VT = (DC/ DB)(DY/ DZ)(BZ/ CY) ⇔
Mà CY/ DY = CD/ DM và BZ/ BD = DZ/ DM
Suy r a ( DC/ DB) ( DY/ DZ) ( BZ/ CY) = 1
Vậy DC.YM.ZB/DB.YC.ZM = 1 nên theo định lý Ceva thì MD, BY và CZ đồng quy. @
Từ tính chất này ta có thể suy ra thêm một tính chất: EF, YZ và BC đồng quy và ZF, YE và
AD đồng quy.. Thật vậy nếu EF cắt BC tại K thì (KDBC) = - 1 và YZ cắt BC tại H thì (HDBC)
= - 1 vì MD, BY và CZ đồng quy.
Do đó K trùng H, ta có điều cần chứng minh.
Khi đó xét hai tam giác BZF và CYE theo định lý Desarge thì ZF và EY cắt nhau tại một
điểm nằm trên đường thẳng AM.
Bài 5. ( TST 2001) Tr ong mặt phẳng cho hai đường tròn 1 tâm O1 và đường tròn 2 tâm
O2 cắt nhau tại hai điểm A và B. Các tiếp tuyến tại A và B của 1 cắt nhau tại K. Giả sử M là 5
một điểm nằm trên 1 nhưng không trùng với A và B. Đường thẳng AM cắt lại 2 tại P,
đường thẳng KM cắt 1 tại C và đường thẳng AC cắt 2 tại Q.
a) Chứng minh trung điểm PQ thuộc đường thẳng MC
b) Đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi M di chuyển trên 1 Chứng minh
a) Gọi N là giao điểm của MK và PQ,
ta chứng minh N là trung điểm của PQ.
Ta có tứ giác AMBC là tứ giác điều hòa nên AC/ AM = CB/ MB.
Ta có ΔMBP ∼ ΔCBQ(g.g), suy ra CB/ MB = CQ/ MP.
Từ đó ta có AC/AM = CQ/MP
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác APQ với cát tuyến MKN thì
( NP/ NQ) .( MP/ MA) .( CA/ CQ) = 1
Từ đó ta có NP = NQ hay N là trung điểm của PQ.
b) Gọi J là giao điểm của AK và ( 2), suy ra J cố định. Ta chứng minh tứ giác BQJP điều hòa.
Ta có ∠CMB = ∠BAC =∠BPQ và ∠MBC = ∠CAP = ∠PBQ, suy ra ΔCBM ∼ ΔQBP ( g.g) , từ đó BC/ BM = BQ/ BP.
Chứng minh tương tự ta cũng có AC/AM = JQ/JP
Mà BC/ BM = AC/ AM nên BQ/ BP = JQ/ JP, suy r a tứ giác BQJP là tứ giác điều hòa.
Do đó PQ đi qua giao điểm I của hai tiếp tuyến vẽ từ B và J của (2). @
4. Bài tập rèn luyện
Bài 1. Cho đường tròn ( O), một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB
và AC đến (O) (B, C là hai tiếp điểm), và hai cát tuyến AMQ, ANP đến (O) (M nằm giữa A, Q
và N nằm giữa A, P) . Chứng minh rằng BC, PM, QN đồng quy.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. P là điểm thỏa mãn ∠ABP = ∠PCB.
Chứng minh r ằng ∠BPM + ∠CPA = 1800 6
Bài 3. Cho ( O) và một điểm cố định nằm ngoài ( O) ; kẻ tiếp tuyến MB và một cát tuyến
MAC bất kì. Một đường thẳng d song song với MB cắt BA; BC tại N và P. Chừng minh rằng
trung điểm I của NP thuộc một đường cố định.
Bài 4. Cho hai đường tròn (O1) và (O2) ngoài nhau, AB là tiếp tuyến chung ngoài (A ∈ (O1)
và B ∈ (O2) ). Gọi C là điểm đối xứng của A qua O1O2, D là trung điểm của AC. Gọi E là giao
điểm của BD và (O2). Chứng minh rằng CE tiếp xúc với (O2)
Bài 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Một đường thẳng qua A cắt tiếp tuyến tại
B; C tại M; N và cắt (O) tại E. Gọi F là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng EF luôn đi
qua một điểm cố định khi thẳng thay đổi nhưng luôn qua A.
Bài 6. Cho ABCD là t ứ giác nội tiếp. Gọi L và N lần lượt là trung điểm của AC và BD, chứng
minh r ằng DB là phân giác của góc ∠ANC khi và chỉ khi AC là phân giác của góc ∠BLD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hàng điểm điều hòa – Vẻ đẹp của toán học, Kim Luân
[2] Tài nguyên internet: http:/ / diendantoanhoc.net, http:/ / mathscope.org 7