Từ loại trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội

Từ loại trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
3 trang 12 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Từ loại trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội

Từ loại trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

56 28 lượt tải Tải xuống
DANH TỪ
VỊ TRÍ:
+ Đ ng sau m o t
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và
danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
+ Đ ng sau tính t s h u
Danh từ thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our,
their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của
ấy),…
+ Đ ng sau t ch sốố l ng ượ
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
+ Đ ng sau gi i t
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
+ Đ ng sau t h n đ nh
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
CHỨC NĂNG:
+ Làm chủ ngữ trong câu: thường đứng ở đầu cau và đứng trước động từ trong câu.
+ Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ (danh từ sẽ đứng sau động từ)
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
+ Danh từ làm tân ngữ của giới từ ( danh từ sẽ đứng sau giới từ )
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với Hoa vài lần
rồi)
-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
+ Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ ( danh từ đứng sau các đọng từ nối như tobe,
become, seem,...)
VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”
+ Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ ( danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make,
elect, call, consider, appoint, name, declace, recognize,...
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị
công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” danh từ làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ
“Tommy”.
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LIÊN QUAN ĐẾN DANH TỪ
Những đuôi danh từ thông dụng:
Hậu tố chỉ vật/ cái trừu tượng: -tion, -sion, -ment, -ence, -ship, age, -th,
-hood, -logy, -ure, -dom, cy, (i)ty, -ness, -ism, -(t)ry
Hậu tố chỉ người: -or, -er, -ee, -ist, -ician, -ant
CÁC LOẠI DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít, Danh từ số nhiều
Danh từ số ít danh từ đếm được với đơn vị số đếm một hoặc thể
danh từ không đếm được.
VD: apple, cake, table,..
Danh từ số nhiều danh từ đếm được đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn
hai.
VD: apples, cakes, tables,…
Phân loại danh từ tho cách đếm: Danh từ đếm được, Danh từ không đếm được
Danh từ đếm được là danh từ chúng ta thể đếm bằng sốthể thêm
trực tiếp số đếm vào trước nó.
VD: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…
Danh từ không đếm được danh từ chúng ta không thể đếm được trực
tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung, Danh từ riêng
Danh từ cụ thể danh từ dùng để chỉ con người, svật tồn tại dưới dạng vật
chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…
Danh từ trừu tượng danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy
mà chỉ có thể cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn, Danh từ ghép
Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép
khi khi kết hợp thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một
từ.
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
| 1/3

Preview text:

DANH TỪ  VỊ TRÍ: + Đ ng sau m o t
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và
danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),… + Đ ng sau tính t s h u
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our,
their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),… + Đ ng sau t ch ừ sốố l ng ượ
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê) + Đ ng sau gi i t ớ ừ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra) + Đ ng sau t ừ h n đ nh
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…  CHỨC NĂNG:
+ Làm chủ ngữ trong câu: thường đứng ở đầu cau và đứng trước động từ trong câu.
+ Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ (danh từ sẽ đứng sau động từ)
 Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
 Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
+ Danh từ làm tân ngữ của giới từ ( danh từ sẽ đứng sau giới từ )
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)
-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
+ Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ ( danh từ đứng sau các đọng từ nối như tobe, become, seem,...)
VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”
+ Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ ( danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make,
elect, call, consider, appoint, name, declace, recognize,...
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị
công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LIÊN QUAN ĐẾN DANH TỪ
 Những đuôi danh từ thông dụng:
 Hậu tố chỉ vật/ cái trừu tượng: -tion, -sion, -ment, -ence, -ship, age, -th,
-hood, -logy, -ure, -dom, cy, (i)ty, -ness, -ism, -(t)ry
 Hậu tố chỉ người: -or, -er, -ee, -ist, -ician, -ant
CÁC LOẠI DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
 Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít, Danh từ số nhiều
 Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là
danh từ không đếm được. VD: apple, cake, table,..
 Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai. VD: apples, cakes, tables,…
 Phân loại danh từ tho cách đếm: Danh từ đếm được, Danh từ không đếm được
 Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm
trực tiếp số đếm vào trước nó.
VD: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…
 Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực
tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
 Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung, Danh từ riêng
 Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật
chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…
 Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy
mà chỉ có thể cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
 Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn, Danh từ ghép
 Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
 Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép
khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…