Tự luận thi cuối kì Mô Học- Trường Đại Học Văn Lang

Câu 6: Mô tả chức năng của hệ thần kinh dựa trên 2 đặc tính tế bào, đặc biệt phát triển ở các nơron thần kinh trong mô thần kinh?Mô tả cấu trúc mô học của màng nuôi, màng nhện và màng cứng trong
mô hệ thần kinh?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45473628
Câu 6: Mô tả chức năng của hệ thần kinh dựa trên 2 đặc tính tế bào, đặc biệt
phát triển ở các nơron thần kinh trong mô thần kinh?
1. Tế bào thần kinh (Nơron)
- Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của mô thần kinh- Theo chức năng, có 3
loại nơron: cảm giác, liên hợp, vận động.
- Gồm 3 thành phần: thân nơron, nhánh nơron, đầu tận cùng.
a. Thân nơron
- Kích thước: rất khác nhau từ vài -150µm
- Hình dạng: hình cầu, bầu dục, tháp- Nhân hình cầu ở giữa hay lệch tâm
- Có đầy đủ bào quan phổ biến của TB đặc biệt có thể Nissl
- Bào tương còn có nhiều sợi trung gian (siêu sợi TK) & nhiều siêu ống=> TB
TK có khả năng tổng hợp pro mạnh!
b. Nhánh nơron
- Sợi nhánh:
+ Dẫn truyền luồng thần kinh vào Nơron
+ Kích thước nhỏ, dài, bề mặt có những chồi gai +
Nơron có thể không có, có 1 hoặc có nhiều sợi nhánh -
Sợi trục:
+ Là nhánh nơron dài nhất
+ Dẫn luồng thần kinh đến TB TK khác
+ Có thể phân chia 1 số nhánh bên
Dựa vào hình thái, có 3 loại nơron:
- Nơron 1 cực: chỉ có 1 nhánh (s.trục) có ở thời kỳ phôi, nhân nhai ở cầu não.
- Nơron 2 cực: 1 s.nhánh và 1 s.trục, có ở võng mạc thị giác
- Nơron đa cực: đa số, 1 s.trục và nhiều sợi nhánh
c. Đầu tận cùng
lOMoARcPSD| 45473628
- Đầu tận cùng sợi trục liên kết với nơron khác bởi 1 cấu tạo gọi là synap
- Có các túi synap chứa chất dẫn truyền thần kinh
2. Tế bào thần kinh đệm
- Chống đỡ, làm ranh giới, dinh dưỡng, chế tiết và bảo vệ mô TK
- Có khả năng sinh sản
- Có 5 loại: TB ít nhánh, TB sao, vi bào đệm, TB schwann, TB TK đệm loại biểu mô
Câu 7: Mô tả cấu trúc mô học của màng nuôi, màng nhện và màng cứng trong
mô hệ thần kinh?
- Màng mềm (màng nuôi): bao mặt ngoài của não & tủy sống, bọc lấy các mạch máu,
biểu mô lát đơn lợp 2 mặt. Giữa màng mềm và mạch máu có khoang Virchow-
Robin. - Màng nhện: giàu sợi LK, không mạch máu, cách với màng mềm bởi
khoang dưới nhện
- Màng cứng: màng LK xơ rất chắc chắn. Có 2 khoang: khoang ngoài màng cứng và
khoang dưới màng cứng (khoang ảo ngăn cách giữa màng cứng & màng nhện)
Câu 8: Mô tả cấu trúc mô học của tiểu não trong mô hệ thần kinh?
- Chất xám:
+ Vỏ não: 3 lớp
Lớp phân tử: thân nơron nhỏ, sợi TK không myelin, TB giỏ, TB sao. Sợi trục
TB giỏ ôm lấy TB Purkinje
Lớp TB Purkinje: TB hình trái lê, sợi nhánh hướng về lớp phân tử, sợi trục
xuyên qua lớp hạt vào chất trắng, tận hết ở nhân răng
Lớp hạt: nhiều nơron nhỏ, đa cực
+ Các nhân xám dưới vỏ: 4 cặp nhân xám là: răng, mái, cầu, nút.
- Chất trắng: gồm những sợi TK có myelin
lOMoARcPSD| 45473628
Câu 9: Mô tả cấu trúc mô học của tuyến Tụy nội tiết trong mô tuyến tiêu hóa của
hệ tiêu hóa?
Có 3 loại tế bào chính được phân biệt trong tiểu đảo:
- Tế bào A: Chiếm khoảng 20% số lượng tế bào trong tiểu đảo, thường nằm ở vùng
ngoại vi tiểu đảo. Tế bào A có kích thước lớn nhất trong các loại tế bào. Nhân lớn,
bào tương có chứa những hạt được gọi là hạt (alpha) có đặc tính không tan trong
cồn, ưa bạc. Các tế bào A tiết ra hormone là glucagon có tác dụng làm tăng đường
huyết.
- Tế bào B: Chiếm khoảng 60 - 80% số lượng tế bào và tập trung nhiều ở trung tâm
tiểu đảo. Kích thước nhỏ hơn tế bào A, nhân tế bào nhỏ, trong bào tương có chứa
những hạt được gọi là hạt ((beta) có dặc tính hòa tan trong cồn, không ưa bạc. Tế
bào B chế tiết hormone là Insulin làm hạ đường huyết.
- Tế bào D: Số lượng ít, kích thước nhỏ, thường nằm ở ngoại vi tiểu đảo. Bàotương
chứa những hạt ( (delta) ưa bạc. Tế bào D tiết ra hormone somatostatin có tác dụng
ức chế tiết glucagon và làm giảm sự chế tiết của tuỵ ngoại tiết.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 6: Mô tả chức năng của hệ thần kinh dựa trên 2 đặc tính tế bào, đặc biệt
phát triển ở các nơron thần kinh trong mô thần kinh?
1. Tế bào thần kinh (Nơron)
- Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của mô thần kinh- Theo chức năng, có 3
loại nơron: cảm giác, liên hợp, vận động.
- Gồm 3 thành phần: thân nơron, nhánh nơron, đầu tận cùng. a. Thân nơron
- Kích thước: rất khác nhau từ vài -150µm
- Hình dạng: hình cầu, bầu dục, tháp- Nhân hình cầu ở giữa hay lệch tâm
- Có đầy đủ bào quan phổ biến của TB đặc biệt có thể Nissl
- Bào tương còn có nhiều sợi trung gian (siêu sợi TK) & nhiều siêu ống=> TB
TK có khả năng tổng hợp pro mạnh! b. Nhánh nơron - Sợi nhánh:
+ Dẫn truyền luồng thần kinh vào Nơron
+ Kích thước nhỏ, dài, bề mặt có những chồi gai +
Nơron có thể không có, có 1 hoặc có nhiều sợi nhánh - Sợi trục:
+ Là nhánh nơron dài nhất
+ Dẫn luồng thần kinh đến TB TK khác
+ Có thể phân chia 1 số nhánh bên
Dựa vào hình thái, có 3 loại nơron:
- Nơron 1 cực: chỉ có 1 nhánh (s.trục) có ở thời kỳ phôi, nhân nhai ở cầu não.
- Nơron 2 cực: 1 s.nhánh và 1 s.trục, có ở võng mạc thị giác
- Nơron đa cực: đa số, 1 s.trục và nhiều sợi nhánh c. Đầu tận cùng lOMoAR cPSD| 45473628
- Đầu tận cùng sợi trục liên kết với nơron khác bởi 1 cấu tạo gọi là synap
- Có các túi synap chứa chất dẫn truyền thần kinh
2. Tế bào thần kinh đệm
- Chống đỡ, làm ranh giới, dinh dưỡng, chế tiết và bảo vệ mô TK - Có khả năng sinh sản
- Có 5 loại: TB ít nhánh, TB sao, vi bào đệm, TB schwann, TB TK đệm loại biểu mô
Câu 7: Mô tả cấu trúc mô học của màng nuôi, màng nhện và màng cứng trong mô hệ thần kinh?
- Màng mềm (màng nuôi): bao mặt ngoài của não & tủy sống, bọc lấy các mạch máu,
biểu mô lát đơn lợp 2 mặt. Giữa màng mềm và mạch máu có khoang Virchow-
Robin. - Màng nhện: giàu sợi LK, không mạch máu, cách với màng mềm bởi khoang dưới nhện
- Màng cứng: màng LK xơ rất chắc chắn. Có 2 khoang: khoang ngoài màng cứng và
khoang dưới màng cứng (khoang ảo ngăn cách giữa màng cứng & màng nhện)
Câu 8: Mô tả cấu trúc mô học của tiểu não trong mô hệ thần kinh? - Chất xám: + Vỏ não: 3 lớp
Lớp phân tử: thân nơron nhỏ, sợi TK không myelin, TB giỏ, TB sao. Sợi trục
TB giỏ ôm lấy TB Purkinje
Lớp TB Purkinje: TB hình trái lê, sợi nhánh hướng về lớp phân tử, sợi trục
xuyên qua lớp hạt vào chất trắng, tận hết ở nhân răng
Lớp hạt: nhiều nơron nhỏ, đa cực
+ Các nhân xám dưới vỏ: 4 cặp nhân xám là: răng, mái, cầu, nút.
- Chất trắng: gồm những sợi TK có myelin lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 9: Mô tả cấu trúc mô học của tuyến Tụy nội tiết trong mô tuyến tiêu hóa của hệ tiêu hóa?
Có 3 loại tế bào chính được phân biệt trong tiểu đảo:
- Tế bào A: Chiếm khoảng 20% số lượng tế bào trong tiểu đảo, thường nằm ở vùng
ngoại vi tiểu đảo. Tế bào A có kích thước lớn nhất trong các loại tế bào. Nhân lớn,
bào tương có chứa những hạt được gọi là hạt (alpha) có đặc tính không tan trong
cồn, ưa bạc. Các tế bào A tiết ra hormone là glucagon có tác dụng làm tăng đường huyết.
- Tế bào B: Chiếm khoảng 60 - 80% số lượng tế bào và tập trung nhiều ở trung tâm
tiểu đảo. Kích thước nhỏ hơn tế bào A, nhân tế bào nhỏ, trong bào tương có chứa
những hạt được gọi là hạt ((beta) có dặc tính hòa tan trong cồn, không ưa bạc. Tế
bào B chế tiết hormone là Insulin làm hạ đường huyết.
- Tế bào D: Số lượng ít, kích thước nhỏ, thường nằm ở ngoại vi tiểu đảo. Bàotương
chứa những hạt ( (delta) ưa bạc. Tế bào D tiết ra hormone somatostatin có tác dụng
ức chế tiết glucagon và làm giảm sự chế tiết của tuỵ ngoại tiết.