CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HCM
“Chủ tịch Hồ Chí Minh là 1 biểu tượng kiệt xuất về lòng quyết tâm của cả
một dân tộc đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của
nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì
hòa bình, đọc lập vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội…
Những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân
tộc trong việc khẳng định bản sắc dân tộc mình và tiêu biểu cho việc thức đẩy
sự hiểu biết lẫn nhau”…
I. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Tư tưởng là gì?
Tư tưởng là sự phán ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của
con người với thế giới xung quanh.
Là 1 hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây
dựng trên một nền tảng triết học ( thế giới quan và phương pháp
luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của 1 giai cấp, 1
dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ
đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
*)Văn kiện đại hội IX:
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu
sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của
sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-lenin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
2. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM
Đại hội II (2/51): “ Chủ nghĩa Mác-lenin.., tác phong HCM là những điều
chúng ta cần học tập và nắm vững.
Đại hội IV ( 12/76): nắm vững bản chất CM, K/H của Chủ nghĩa Mác-lenin,
kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận của HCM
Đại hội VII (6/1991): đảng lấy chủ nghĩa mac-lenin và tư tưởng HCM làm
nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
Đại hội IX ( 2001): khái niệm chính thức tư tưởng HCM.
II. Đối tượng nghiên cứu
Di sản tư tưởng HCM
Lịch sử vấn đề (sự hình thành và phát triển..)
Hệ thống quan điểm, luận điểm
Ý nghĩa
*) Nguồn tài liệu: tác phẩm; cuộc đời, sự nghiệp; công trình nước ngoài ở
trong và ngoài nước; văn kiện Đảng…; bài nói, bài viết, chuyện kể…
*) Vị trí của TTHCM: triết học M-LN KTCT M-LN CNXHKH
LSĐCSVN TTHCM
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp luận
Tính đảng – tính khoa học
Lý luận- thực tiễn
Lịch sử - cụ thể
Toàn diện – hệ thống
IV. Ý nghĩa học tập môn TTHCM
Hiểu đúng về HCM ( dựa trên căn cứ khoa học)
Nâng cao năng lực tư duy độc lập, khoa học.
Rèn luyện đạo đức, phong cách
Hiểu đường lối, chính sách của Đảng.
CHƯƠNG II. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN TƯỜNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn: thế giới việt nam
a. Bối cảnh thế giới
Thực tiễn thế giới:
Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc vấn đề dân tộc
Chủ nghĩa Mác-lênin: tác động tới cách mạng vô sản thế giới và giải phóng
dân tộc.
Cách mạng tháng 10 Nga
Quốc tế 3 ( quốc tế cộng sản)
Tư tưởng hồ chí minh
* Các tổ chức quốc tế:
Quốc tế 1: hội liên hiệp lao động quốc tế ( 1864-18760
Quốc tế 2: quốc tê xã hội chủ nghĩa ( 1889-1916)
Quốc tế 3: quốc tế cộng sản ( 1919-1943)Việt Nam từ 1 nước độc lập trở
thành 1 nước thuộc địa và phong kiến.
* Thực tiễn Việt Nam ( cuối thế kỉ 19, đầu thế kỷ 20)
Từ thuộc địa phong kiến độc trở thành TĐ & PK vấn đề giải phóng dân
tộc, xóa bỏ áp bức
Sự thật bại của các phong trào yêu nước con đường cứu nước mớiTư
tưởng HCM
Hệ tư tưởng phong kiến: Phòng trào cần vương ( 1885-1896) và phong trào
Thế n ( 1884-1913)
Hệ tư tưởng DCTS: Phong trào Đông Du ( 1904- 1908) và phong trào Quy
Tân ( 1906-1908), Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục ( 1907)
Giá trị truyền thống dân tộc:
Là nguồn động lực thúc đẩy HCM đi tìm kiếm con đường cứu nước
Là sức mạnh chi phối toàn bộ cuộc đời hoạt động cách mạng
Đưa HCM đến với CNM-LN
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Văn hóa phương Đông: - Nho-phật giáo và chủ nghĩa Tam dân, học thuyết,
bất bạo động…
văn hóa phương Tây: - nhân ái của Jesu, tinh thần của CM pháp
Văn hóa phương Đông
Nho giáo: Khổng Tử ( 551-479 TCN); Mạnh Tử ( 370- 289 TCNTu thân
dưỡng tính
Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đỡ
Phật giáo:
Từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn Nếp sống đạo đức, trong sạch giản dị; đề cao
lao động, chống lười biếng.
c. Chủ nghĩa Mác- lenin cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư
tưởng Hồ Chí Minh
Chủ nghĩa Mác- lenin: TGQ khoa học, NSQ cách mạng và phương pháp
duy vật biện chứng( nhìn nhận đánh giá sự vật, hiện tượng…) Nhận
thức của HCM thay đổi về chất bài học thành công, thất bại của
CMTG; nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam;
Quyết định bước phát triển mơi về chất..
Hình thành thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn
2. Nhân tố chủ Quan
Sống có hoài bão, có lý tưởng
Tư duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén
Trái Tim nhân ái
Tinh thần kiên cường bất khuất
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC
LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc
I.1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm
của tất cả các dân tộ
1930: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1941: Hội nghị trung ương 8 ( 5/1941)
b. Độc lập dân tộc thực sự phải gắn với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc
của nhân dân
- Độc lập dân tộc thực sự phải gắn với tự do HCM kế thừa nghĩa…
c. Độc lập dân tộc phải là một nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để.
Chính trị
Kinh tế
Xã hội
Văn hóa
Độc lập dân tộc phải gắn với quyền tự quyết dân tộc.
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
3. Vcách mạng giải phóng dân tộc
- CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- CMGPDT trong điều kiện VN, phải do Đảng lãnh đạo
- CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân…
- CMGPDT ở thuộc địa cần chủ động, sáng tạo
- CMGPDT cần được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM…
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và xây dựng CNXH ở ViệtNam.
a. Quan niệm về CNXH
1. Từ lập trường yêu nước và khát vọng giải phóng dân tộc
2. Từ phương diện đạo đức hướng tới các giá trị nhân đạo, nhân văn
3. Từ phương diện văn hóa
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quanSự ra đời của CNXH là quy luật
phát triển
- Về chính trị: có chế độ dân chủ
- Về kinh tế: có nền kt phát triển cao, LLSX hiện đại và công hữu về TLSX
- Về văn hóa, đạo đức: phát triển cao về văn hóa, đạo đức, công bằng, hợp lý
trong các QHXH
- Chủ thể XDCNXH: là công trình tập thể của ND dưới sự lãnh đạo của Đảng
4. Tư tưởng hcm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt

Preview text:

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý

NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM

“Chủ tịch Hồ Chí Minh là 1 biểu tượng kiệt xuất về lòng quyết tâm của cả

một dân tộc đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của

nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì

hòa bình, đọc lập vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội…

Những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân

tộc trong việc khẳng định bản sắc dân tộc mình và tiêu biểu cho việc thức đẩy

sự hiểu biết lẫn nhau”…

I. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh

1. Tư tưởng là gì?

•Tư tưởng là sự phán ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với thế giới xung quanh.

•Là 1 hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểm được xây

dựng trên một nền tảng triết học ( thế giới quan và phương pháp

luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của 1 giai cấp, 1

dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ

đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.

*)Văn kiện đại hội IX:

Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu

sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của

sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-lenin vào điều

kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống

tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh

thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi

đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.

2. Quá trình nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM

•Đại hội II (2/51): “ Chủ nghĩa Mác-lenin.., tác phong HCM là những điều chúng ta cần học tập và nắm vững.

•Đại hội IV ( 12/76): nắm vững bản chất CM, K/H của Chủ nghĩa Mác-lenin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận của HCM

•Đại hội VII (6/1991): đảng lấy chủ nghĩa mac-lenin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động

•Đại hội IX ( 2001): khái niệm chính thức tư tưởng HCM.

II. Đối tượng nghiên cứu

Di sản tư tưởng HCM

•Lịch sử vấn đề (sự hình thành và phát triển..)

•Hệ thống quan điểm, luận điểm

•Ý nghĩa

*) Nguồn tài liệu: tác phẩm; cuộc đời, sự nghiệp; công trình nước ngoài ở trong và ngoài nước; văn kiện Đảng…; bài nói, bài viết, chuyện kể…

*) Vị trí của TTHCM: triết học M-LN ◊ KTCT M-LN ◊ CNXHKH

◊ LSĐCSVN ◊ TTHCM

III. Phương pháp nghiên cứu

1. Phương pháp luận

•Tính đảng – tính khoa học

•Lý luận- thực tiễn

•Lịch sử - cụ thể

•Toàn diện – hệ thống

IV. Ý nghĩa học tập môn TTHCM

•Hiểu đúng về HCM ( dựa trên căn cứ khoa học)

•Nâng cao năng lực tư duy độc lập, khoa học.

•Rèn luyện đạo đức, phong cách

•Hiểu đường lối, chính sách của Đảng.

CHƯƠNG II. CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ

PHÁT TRIỂN TƯ TƯỜNG HỒ CHÍ MINH

I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Cơ sở thực tiễn: thế giới ◊ việt nam

a. Bối cảnh thế giới

Thực tiễn thế giới:

•Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ◊ vấn đề dân tộc

•Chủ nghĩa Mác-lênin: tác động tới cách mạng vô sản thế giới và giải phóng dân tộc.

•Cách mạng tháng 10 Nga

•Quốc tế 3 ( quốc tế cộng sản)

⎝Tư tưởng hồ chí minh

* Các tổ chức quốc tế:

•Quốc tế 1: hội liên hiệp lao động quốc tế ( 1864-18760

•Quốc tế 2: quốc tê xã hội chủ nghĩa ( 1889-1916)

•Quốc tế 3: quốc tế cộng sản ( 1919-1943)Việt Nam từ 1 nước độc lập trở thành 1 nước thuộc địa và phong kiến.

* Thực tiễn Việt Nam ( cuối thế kỉ 19, đầu thế kỷ 20)

•Từ thuộc địa phong kiến độc trở thành TĐ & PK ◊ vấn đề giải phóng dân tộc, xóa bỏ áp bức

•Sự thật bại của các phong trào yêu nước ◊ con đường cứu nước mớiTư tưởng HCM

•Hệ tư tưởng phong kiến: Phòng trào cần vương ( 1885-1896) và phong trào Thế Yên ( 1884-1913)

•Hệ tư tưởng DCTS: Phong trào Đông Du ( 1904- 1908) và phong trào Quy Tân ( 1906-1908), Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục ( 1907)

⎝Giá trị truyền thống dân tộc:

•Là nguồn động lực thúc đẩy HCM đi tìm kiếm con đường cứu nước

•Là sức mạnh chi phối toàn bộ cuộc đời hoạt động cách mạng

•Đưa HCM đến với CNM-LN

b. Tinh hoa văn hóa nhân loại

•Văn hóa phương Đông: - Nho-phật giáo và chủ nghĩa Tam dân, học thuyết,

bất bạo động…

•văn hóa phương Tây: - nhân ái của Jesu, tinh thần của CM pháp

•Văn hóa phương Đông

•Nho giáo: Khổng Tử ( 551-479 TCN); Mạnh Tử ( 370- 289 TCNTu thân dưỡng tính

Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đỡ

•Phật giáo:

Từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn Nếp sống đạo đức, trong sạch giản dị; đề cao lao động, chống lười biếng.

c. Chủ nghĩa Mác- lenin cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh

•Chủ nghĩa Mác- lenin: TGQ khoa học, NSQ cách mạng và phương pháp

duy vật biện chứng( nhìn nhận đánh giá sự vật, hiện tượng…) ◊ Nhận

thức của HCM thay đổi về chất ◊ bài học thành công, thất bại của

CMTG; nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam;

•Quyết định bước phát triển mơi về chất..

•Hình thành thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn

2. Nhân tố chủ Quan

•Sống có hoài bão, có lý tưởng

•Tư duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén

•Trái Tim nhân ái

•Tinh thần kiên cường bất khuất

CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC

LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc

I.1. Vấn đề độc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm

của tất cả các dân tộ

•1930: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

•1941: Hội nghị trung ương 8 ( 5/1941)

b. Độc lập dân tộc thực sự phải gắn với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân

- Độc lập dân tộc thực sự phải gắn với tự do HCM kế thừa nghĩa…

c. Độc lập dân tộc phải là một nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để.

•Chính trị

•Kinh tế

•Xã hội

•Văn hóa

⎝Độc lập dân tộc phải gắn với quyền tự quyết dân tộc.

d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

3. Về cách mạng giải phóng dân tộc

- CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS

- CMGPDT trong điều kiện VN, phải do Đảng lãnh đạo

- CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân…

- CMGPDT ở thuộc địa cần chủ động, sáng tạo

- CMGPDT cần được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM…

II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và xây dựng CNXH ở ViệtNam.

a. Quan niệm về CNXH

1. Từ lập trường yêu nước và khát vọng giải phóng dân tộc

2. Từ phương diện đạo đức hướng tới các giá trị nhân đạo, nhân văn

3. Từ phương diện văn hóa

b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quanSự ra đời của CNXH là quy luật phát triển

- Về chính trị: có chế độ dân chủ

- Về kinh tế: có nền kt phát triển cao, LLSX hiện đại và công hữu về TLSX

- Về văn hóa, đạo đức: phát triển cao về văn hóa, đạo đức, công bằng, hợp lý trong các QHXH

- Chủ thể XDCNXH: là công trình tập thể của ND dưới sự lãnh đạo của Đảng

4. Tư tưởng hcm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt