Từ vựng Ielts Writing Task 1 - Tiếng anh (TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen
Từ vựng Ielts Writing Task 1 - Tiếng anh (TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
Từ vựng IELTS Writing Task 1
1. Miêu tả sự thay đổi Từ vựng: Xu Đ ng t ộ ừ Danh từ hướng (Verb) (Noun) (Trend) - increase - increase Xu - rise - rise hướng - grow - growth tăng - go up - upward - climb trend Xu - rocket - rocket hướng - soar - soar tăng - leap - leap m nh ạ - jump - jump - decrease - decrease - fall/fall - fall Xu down - downward hướng - go down trend gi m ả - reduce - reduction - decline - decline - drop - drop - plunge - plunge Xu - slump - slump hướng - dive - dive gi m ả - plummet - plummet m nh ạ - dip - dip Xu hướng - fluctuate tăng - fluctuation giảm - oscillate - wave - variation bất - vary thường - remain/stay stable Xu - remain/stay hướng unchanged - stabilty n ổ - stabilize đ nh ị - to be unchanged - reach a Đ t ạ peak m c ứ - reach/hit cao the highest nhấất point Đ t ạ - reach/hit m c ứ the lowest thấấp point - fall to a low nhấất - reach a bottom
Các từ vựng tả mức độ thay đổi
Thay đổi rất lớn - Great change / Huge difference: - Adjectives Adverbs - Overwhelming Overwhelmingly - Substantial Substantially - Enormous Enormously
Thay đổi lớn - Big change / Big difference: - Adjectives Adverbs - Significant Significantly - Considerable Considerably
Thay đổi trung bình - Medium change / Moderate difference: - Adjectives Adverbs - Somewhat Somewhat - Moderate Moderately
Thay đổi nhỏ - Minor change / Small difference: - Adjectives Adverbs - Fractional Fractionally - Marginal Marginally - Slight Slightly
2. Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi Tính từ Trạng từ Nghĩa dramatic dramatically sharp sharply enormous enormously substantial substantially considerable considerably significant significantly rapid rapidly tremendous tremendously remarkable remarkably noticeable noticeably Thay đổi moderate moderately Thay constant constantly đổi bình thường, progressive progressively ổn định slight slightly marginal marginally minimal minimally steady steadily slow slowly Thay đổi ít, gradual gradually không đáng kể Ví dụ:
- The price of oil increased rapidly during the period
- The sale witnessed a remarkable turnaround
- There was a tremendous decline in the price, followed by a sudden plunge
Các từ vựng và ví dụ để tả sự tăng giảm, biến động
BIẾN ĐỘNG MẠNH - FLUCTUATION VERB
wave / fluctuate / oscillate / vacillate / palpitate NOUN
waves / fluctuations / oscillations / vacillations / palpitations Example:
1. The price of the goods fluctuated during the first three months of 2017.
2. The graph shows the oscillations of the price from 1998 to 2002.
3. The passenger number in this station oscillates throughout the day and in the early morning and evening, it remains busy.
4. The changes in car production in Japan shows a palpitation for the second quarter of the year.
5. The number of students in debate clubs fluctuated in different months of the year and rapid
ups and downs could be observed in the last three months of this year.
Bài tập: Nối mô tả phù hợp với xu hướng Increase AB slightly BC Reach a peak Remain CD stable DE Fluctuate Rise EF dramatically Hit the FG lowest point H Fall steadily Reduce I substantially Đáp án:
AB: Remain stable EF: Rise dramatically
BC: Fluctuate FG: Fall steadily
CD: Reduce substantially H: Reach a peak
DE: Increase slightly I: Hit the lowest point
3. Sử dụng giới từ trong bài Writing task 1
- To: Miêu tả sự thay đổi đến mức nào. Ví dụ: In 2010, the unemployment rate increased to 5%
- By: Miêu tả sự thay đổi trong một khoảng cụ thể. Ví dụ: In 2018, the rate of school enrolment
in Viet Duc Primary School fell by 2% (from 15% to 13%)
- With: Miêu tả phần trăm, số lương. Ví dụ: He won the election with 53% of the vote
- At: Cung cấp con số cụ thể. Ví dụ: The unemployment rate hit its highest point, at 10%
4. Dạng bài tỉ lệ, %
Các từ chia tỉ lệ thông dụng: 10% - one in ten 25% - a quarter 20% - a fifth 30% - nearly a third 33% - a third 51% - more than a half 75% - three quarters 97% - a majority
Đối với dạng bài tỉ lệ, phần trăm, việc sử dụng đa dạng từ vựng thay vì lặp đi lặp lại về số liệu
sẽ giúp bài viết của bạn được đánh giá cao hơn. Bạn có thể tham khảo cách viết như bảng dưới: 5% - a small fraction 10% - a tenth, one in ten 15% - less than a fifth 20% - a fifth 25% - a quarter 30% - nearly a third 33% - a third, one-third 50% - a half 65% - nearly two-thirds 75% - three quarters
Trong trường hợp tỉ lệ phần trăm là số lẻ, các bạn có thể sử dụng các từ như Nearly, Almost,
Around (Gần như) hay Over, More than (Quá) để miêu tả. Ví dụ: • 32% - Nearly a third • 49% - Almost a half • 68% - Over two-thirds 9% A small fraction
35% Just over/More than a third
76% More than/Over three quarters
Để miêu tả các số liệu liên quan đến phần trăm và tỉ lệ, các bạn có thể sử dụng các động từ như:
account for = make up = consist of = comprise + ... %
Ví dụ: The number of 1st grade students accounts for 15% of the total students at Thang Long Primary School.
Một số ví dụ về cách dùng từ vựng tả tỉ lệ phần trăm, theo dạng số, chữ, kí hiệu.
Percentages: a 10% increase, a 25 percent decrease,, increased by 15%, dropped by 10 per
cent, fall at 50%, reached to 75%, tripled, doubled, one-fourth, three-quarters, half, double fold,
treble, 5 times higher, 3 timers lower, declined to about 49%, stood exactly at 43%. Fractions: 4% = A tiny fraction. 24% = Almost a quarter. 25% Exactly a quarter. 26% = Roughly one quarter.
32% Nearly one-third, nearly a third.
49% = Around a half, just under a half. 50% = Exactly a half. 51% = Just over a half. 73% = Nearly three quarters.
77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
79% = Well over three quarters. Proportions:
2% = A tiny portion, a very small proportion.
4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
16% = A small minority, a small portion. 70% = A large proportion.
72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion. 89% = A very large proportion.
HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT WRITING TASK 1
Một số hướng dẫn để viết các đoạn văn trong Writing Task 1 các bạn nhé. 1. Introduction
Các bạn nên bắt tay vào viết Introduction ngay sau khi hoàn thành Outline bài viết của mình,
bằng cách nêu lại những thông tin đã được cung cấp trong đề bài và đưa ra cái nhìn toàn
cảnh về yêu cầu của đề bài. Nhiệm vụ của bạn là paraphrase lại nội dung chính để diễn đạt lại
đề bài theo cách riêng của mình, không viết quá dài dòng hay đưa ra ý kiến cá nhân.
Các từ, cụm từ có thể sử dụng để paraphrase phần Introduction:
show = illustrate = express = demonstrate = provide/give information about spending on = expenditure on
percentage = proportion = the rate of the number of = the figure for Ví dụ:
The graphs above give information about computer ownership as a percentage of the
population between 2002 and 2010, and by level of education for the years 2002 and 2010.
-> The bar charts show data about computer ownership, with a further classification by level of education, from 2002 to 2010.
The chart below shows the amount of money per week spent on fast foods in Britain.
-> The bar graph illustrates how much money people in Britain spent per week on 3 different types of fast food. 2. Overview
Khi bắt tay vào việc viết Overview, bạn cần mô tả lại ý chính trong đề bài một cách ngắn gọn.
Nhằm viết được đoạn Overview tốt, các bạn nên có cái nhìn tổng quan về biểu đồ được đưa
ra, thay vì quá chú trọng vào số liệu chi tiết.
Việc sử dụng từ nối nằm ở đầu phần Overview sẽ giúp người đọc hiểu được khái quát nội
dung và đặc điểm chính của biểu đồ. Các bạn có thể sử dụng các từ nối như:
Overall / Generally / In general/ common / It’s obvious that / As can be seen + mệnh đề Ví dụ:
It is obvious that the largest proportion of consumer spending in each country went on food,
drinks and tobacco. On the other hand, the leisure/education category has the lowest percentages in the table.
Một trong những cách viết Overview là tìm được xu hướng chung của biểu đồ (ví dụ có cùng
tăng hay cùng giảm trong một khoảng thời gian không). Ngoài ra, bạn cũng nên chú ý đến bất
cứ số liệu nổi bật nào cần được nhắc đến, với những con số thấp nhất/cao nhất trong biểu đồ.