TUẦN 16
Thứ Hai ngày 22 tháng 12 năm 2025
Tiết 1: SHDC + HĐTN
SINH HOẠT LỚP. XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI
I. YÊU CẦU CẦN DẠT
1. Năng lực đặc thù
- Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể
hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông
đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
- Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Quỹ nhân ái” thông qua Hội chợ
xuân.
2. Các năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách
độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên các bạn khác trong
lớp. Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giải quyết vấn đề
sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, duy logic, sáng tạo khi
giải quyết vấn đề.
- Trách nhiệm: trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động
nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. Trung thực: có sự chính xác trong việc lập
sổ ghi chép chi tiêu gia đình. Nhân ái: chung tay để xây dựng Quỹ nhân ái của
nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu tổng hợp liệu, sản phẩmnhân. Tranh, ảnh liên quan đến
chủ đề.
- HS: Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH
1. Nghi thức ( 15’)
- GVCN lớp 1 trực tuần.
2. Hoạt động trải nghiệm: Xây dựng Qũy Nhân ái (18’)
- GV chuẩn bị cho HS nghe phổ biến về việc xây dựng Qũy Nhân ái thông
qua Hội chợ Xuân.
+ Văn nghệ: HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ.
+ Xây dựng quỹ: HS chung tay xây dựng quỹ của nhà trường.
+ Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của trường.
- HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV.
- GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc suy nghĩ về việc tham gia Hội
chợ Xuân gây Qũy Nhân ái.
- HS chia sẻ.
- GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về nội quy...
- HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí lắng nghe nội quy,
thời khóa biểu,…
3. Kết thúc (2’)
- Nhận xét, dặn dò.
2
Tiết 2 : Toán
BÀI 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu.
- HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực
tế.
- HS hội phát triển năng lực lập luận, duy toán học năng lực
giao tiếp toán học.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để
giải quyết một số tình huống thực tế. Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học
tập, làm bài tập các nhiệm vụ được giao. Năng lực giao tiếp hợp tác:
thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5')
- GV tổ chức trò chơi “Trồng cà rốt”. Để
khởi động.
- GV hướng dẫn cách chơi, cho HS tiến
hành chơi.
- GV nhận xét hs chơi, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập thực hành (23’)
* Bài 1. Số ?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo độ dài,
đo khối lượng, đo diện tích.
- GV ớng dẫn cách đổi, yêu cầu hs
thảo luận hoàn thành bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
+ Các đơn vị đo độ dài: m, dm, cm.
+ Các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ,
yến, kg.
+ Các đơn vị đo diện tích: km
2
, m
2
dm
2
, cm
2
, mm
2
.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m
800kg = 0,8tấn.
b) 3dm
2
= 0,03m 1m
2
5dm
2
=
1,05m
2
3
- Gọi các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
* Bài 2. Số ?
- Gọi hs đọc yêu cầu, cả lớp quan sát
trong SGK.
- HD hs quan sát kim chỉ vạch trên cân
để tìm đúng số cân của túi cà chua túi
hành tây, nhắc hs đối với những vạch
không số chúng ta cứ đếm thêm lên
so với mức gần đó.
- HD hs thảo luận nhóm 4 để thực hiện
bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét, chốt nội dung.
* Bài 3.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs xác định đề.
- Gọi hs nhắc lại cách làm tròn số thập
phân.
- Gọi hs nhận xét bạn nêu.
- GV nhận xét, chốt hướng dẫn mẫu
một bài.
+ 9,548 = 9,55.
- Yc hs làm bài vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn.
- Gọi hs lên bảng làm bài - GV chấm 1
số bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt nội dung.
3. Vận dụng, trải nghiệm (6’)
* Bài 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi hs nhắc lại cách làm tròn số thập
3dm
2
75cm
2
= 3,75dm
2
.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện
yêu cầu của gv.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg.
b) Túi hành tây cân nặng 600g,
bằng 0,6kg.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
+ Khi làm tròn số thập phân đến
hàng phần trăm, ta so sánh chữ số
hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số
hàng phần nghìn lớn hơn 5 thì ta
làm tròn lên, còn chữ số hàng phần
nghìn hơn 5 thì ta làm tròn
xuống.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
+ 17, 153 = 17,15
+ 100,917 = 100,92
+ 0,105 = 0,11
- HS nhận xét bài làm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
4
phân đến số tự nhiên gần nhất.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm hs trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau.
- HS nhắc lại.
+ Khi làm tròn số thập phân đến số
tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số
hàng phần mười với 5. Nếu chữ
số hàng phần mười hơn 5 thì
làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn
lên.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
==============================
Tiết 3: Tiếng Việt
ĐỌC: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (T. 140)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, ràng toàn bộ văn bản Phim hoạt hình
“Chú ốc sên bay”: biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng
trong 1 phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn toàn bộ văn bản quảng cáo Phim
hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần
trong văn bản quảng cáo.
- Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần
trong văn bản quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản
quảng cáo. Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều
người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ phim kích thích khản giả đến
xem phim ....
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Nâng cao năng tìm hiểu ý
nghĩa nội dung bài đọc vận dụng vào thực tiễn. Năng lực tự chủ, tự học: Tích
cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. Năng lực giao tiếp
hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi hoạt động
nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. Phẩm
chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý
bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng
nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5’)
- Gọi HS kể tên một phim hoạt hình - HS kể
5
em đã được xem. Nói những điều em
thích trong bộ phim đó cho các bạn
nghe.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài
2. Hình thành kiến thức mới (15’)
2.1. Đọc văn bản
- GV đọc mẫu lần 1
- GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm,
giọng hào hứng, sôi nổi, phân biệt
giọng đọc ở mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn
giọng các từ ngữ, thông tin quan
trọng (câu giới thiệu mở đầu, phần
thông tin về hãng phim, tên phim, thời
gian khởi chiếu, nơi khởi chiếu...)
những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, gây
chú ý trong bài đọc,...
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó:
đặc sắc, thoả sức, trưởng thành, quảng
bá....
- GV hướng dẫn luyện đọc câu:
+ Hãng phim hoạt hình Việt Nam/
trân trọng giới thiệu bộ phim hoạt
hình đặc sắc: “Chú ốc sên bay". Một
chú ốc sên/ khát vọng bay đi khắp
nơi để khám phá thế giới.
+ Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/
kể một câu chuyện nhỏ trong hành
trình bay lượn, trưởng thành đạt
được ước mơ của ốc sên.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim
Quốc gia.
+ Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc
sên.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV yêu cầu hs luyện đọc trong
nhóm 3.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
2.2. Đọc hiểu
- GV yêu cầu hs đọc thầm bài 1 lượt,
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
cách đọc.
- HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ
điệu.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc câu.
- HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét,
bình chọn.
- Lắng nghe.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ
khó hiểu để cùng với gv giải nghĩa từ.
6
tìm trong bài những từ ngữ nào khó
hiểu thì đưa ra để gv hỗ trợ.
- Ngoài ra gv đưa ra một số từ ngữ
giải nghĩa từ cho hs, kết hợp hình ảnh
mình hoạ.
+ Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc
biệt để xây dựng, xử hình ảnh cho
các bộ phim.
+ Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng
phần mềm đồ hoạ vi tính để làm cho
hình ảnh trong phim trở nên sống
động hơn, khiến cho người xem cảm
thấy như đang được tham gia vào bộ
phim.
- GV gọi hs đọc trả lời lần lượt các
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn,
hoạt động chung cả lớp, hoạt động
nhân.
- GV hỗ trợ hs gặp khó khăn, gọi đại
diện nhóm trình bày.
+ Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những
thông tin dưới đây về bộ phim được
giới thiệu như thế nào?
Tên
phim
Thể
loại phim
Thời gian,
địa điểm
khởi chiếu
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết
những gì về nội dung và kĩ xảo của bộ
phim?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe giải nghĩa từ.
- HS trao đổi trong nhóm, mỗi hs nêu
ý kiến nhân rồi nhóm thống nhất ý
kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, hs khác
nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất
câu trả lời.
+ Tên phim được in màu cam, đậm,
rõ, cỡ chữ to nhất.
+ Thể loại phim được giới thiệu ngay
phần đầu trước tên phim.
+ Thời gian, địa điểm khởi chiếu được
in đậm ngay dưới tên phim.
- 1 hs đọc câu hỏi 2.
- HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ,
tìm những thông tin trong bài để tr
lời.
- HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt
từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau
đó trao đổi để thống nhất câu trả lời,
có thể ghi nhanh ý chính vào nháp.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất
câu trả lời.
+ Về nội dung phim: Quảng cáo cho
em biết nhân vật chính trong phim
một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được
một nhà khoa học gắn cho đôi cánh để
bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ
phim nhiều tập, mỗi tập dài 10
phút kể một câu chuyện nhỏ trong
hành trình của ốc sên... Quảng cáo
cũng đưa ra nhận xét về nội dung
7
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào
trong tờ quảng cáo tác dụng gây ấn
tượng thu hút khán giả?
- GV khích lệ khen ngợi những hs
đã biết nêu ý kiến nhân về những
từ ngữ gây ấn tượng nhất trong tờ
quảng cáo.
+ Câu 4. Nhận xét về hình thức trình
bày của tờ quảng cáo?
- GV yêu cầu hs quan sát suy nghĩ
về cách trình bày của tờ quảng cáo.
- GV gọi một số hs phát biểu.
- GV chốt
3. Luyện tập, thực hành (10’)
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm bài.
- Gọi hs đọc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo
cặp.
- Thi chọn người đọc hay nhất.
- GV và hs nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm (4’)
- GV gọi HS nêu cảm nhận của em
sau khi học xong bài đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
phim: hấp dẫn, dí dỏm.
+ Về xảo của bộ phim: Quảng cáo
cho biết bộ phim sử dụng xảo hoạt
hình hiện đại, đó công nghệ 3D với
hình ảnh cùng chân thực, bắt mắt,
sống động
+ Vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp
dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện đại,
giá vé đặc biệt ưu đãi....
- HS quan sát, ghi lại những suy nghĩ
của nhân về cách trình bày của tờ
quảng cáo.
- Một số hs phát biểu, hs khác nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, tìm giọng đọc các
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS đọc lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. Cả lớp nhận xét, bình
chọn.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
============================
Tiết 4 Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
=============================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
8
BÀI 15: SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS đặt trả lời được một số câu hỏi tìm hiểu về sự sinh sản bò. HS
nêu được sự sinh sản của một động vật đẻ trứng hoặc đẻ con quen thuộc.
2. Năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của động vật.
- Phát triển phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, chăm
chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tư liệu về động vật đẻ con
- HS: Tranh ảnh về động vật đẻ trứng, động vật đẻ con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động: (5’)
- GV cho hs quan sát ảnh, sắp xếp các
con vật sau vào nhóm: Động vật đẻ con
và động vật đẻ trứng
- GV nhận xét và giới thiệu
2. Luyện tập, thực hành (23’)
* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động
vật
- GV tổ chức cho hs quan sát hình 4, đọc
thông tin tả sinh sản bò, yêu cầu
hs: Chỉ nói với bạn về sự sinh sản
bò trong hình 3
- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ nói
về sự sinh sản ở bò.
- Yêu cầu hs dựa trên đồ tả về sự
sinh sản bò, các nhóm hãy thực hiện
Phiếu học tập số 2, thảo luận cặp đôi
hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian 5
7 phút.
- GV thu phiếu các nhóm gọi đại diện
một nhóm lên chia sẻ kết quả.
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung tìm hiểu Câu hỏi Câu trả
lời
Vai trò của đực,
cái trong việc
hình thành bò con
Nơi xảy ra thụ tinh
Các giai đoạn hình
thành bò con
- HS thi sắp xếp. HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở.
- Lắng nghe nhiệm vụ: hs theo
nhóm đôi chỉ nói về sự sinh sản
của bò.
- HS nhóm lên chia sẻ trước lớp
- Các hs phân chia nhiệm vụ, tích
cực thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- HS nhóm chia sẻ kết quả, các
nhóm nhận xét
+ đực sinh ra tinh trùng; cái
sinh ra trứng; cái mang thai, đẻ
ra bò con.
+ Ở bò, thụ tinh xảy ra bên trong cơ
thể con cái, qua giao phối tinh
trùng đực được đưa vào quan
sinh sản bò cái.
+ Quá trình hình thành bò con được
bắt đầu sau sự thụ tinh tạo thành
hợp tử. Sau thụ tinh...
9
- GV nhận xét, chốt thông tin về sinh sản
bò và mở rộng cho động vật đẻ con.
- GV kết luận
*Hoạt động 2
- GV yêu cầu hs thực hiện nhiệm vụ
trang 59 về sự sinh sản của một động vật
theo gợi ý trong SGK rồi chia sẻ với bạn.
- GV gọi hs chia sẻ nhiệm vụ về một đại
diện động vật đẻ trứng hs chia sẻ về
đại diện động vật đẻ con.
- Gv nhận xét, khen ngợi
* Cho hs đọc mục Em đã học
3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Yêu cầu hs theo nhóm 2 cùng tìm hiểu
về sự sinh sản ở gà:
+ Gà là động vật đẻ trứng hay đẻ con?
+ Vai trò của mái trống trong
việc hình thành gà con như thế nào?
+ Các trứng mái đẻ phi đều
trứng đã thụ tinh không?
- - GV gọi đại diện hs trả lời câu hỏi.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs chuẩn bị bài mới.
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu
- Đại diện hs chia s nhiệm vụ
trước lớp, các HS khác nhận xét,
bổ sung và đặt câu hỏi thêm nếu có.
- HS đc.
- HS lắng nghe nhim vụ, theo
nhóm đôi thực hiện nhiệm v.
- HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
============================
Tiết 2 + 3 Tăng cường TV
Bài 8: BẢN SÀ RÈN (Tiết 3 + 4 – trang 39)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Viết
- Chọn ch/tr điền vào tiếng thích hợp; tìm tiếng chứa vần uôc/ uôt.
- Viết đoạn văn tả cảnh mà em yêu thích.
1.2. Nói và nghe
- i đưc nội dung tranh minh hoch đim Quê ơng mỗi ngưi ch
mt.
- Giới thiệu được về quê hương của mình, biết thể hiện tình yêu, niềm tự
hào với quê hương.
- Nói được nội dung tranh minh hoạ bài thơ Bản Sà Rèn.
- Trả lời được ràng các câu hỏi về nội dung bài thơ. Biết chia sẻ những
trảinghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến nội dung, ý nghĩa bài thơ.
2. Năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tham gia các hoạt động nhóm,
cả lớp.
- Bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
10
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu học tập, tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động, kết nối (5’)
- Cho HS hát
- Gọi HS thi nhắc lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
2. HĐ thực hành, luyện tập (20’)
2.1.Viết chính tả
Bài 1. Chọn ch hoặc tr thay cho ô
vuông
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD: đọc lại từng câu suy nghĩ xem
tiếng đó sẽ điền âm nào thì phù hợp.
- YC cá nhân làm bài
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Bài 2. Tìm tiếng chứa uôc/uôt thay cho
ô vuông…
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài nhân sau đó trao
đổi với bạn thống nhất kết quả, đại diện
báo cáo.
-Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
2. Tập làm văn (20’)
Bài 1. Chọn 1 trong 2 đoạn văn miêu tả
dưới đây đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC học sinh đọc đoạn b
- Cho HS làm bài nhân sau đó trao
đổi với bạn thống nhất kết quả, đại diện
báo cáo.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Bài 2. Viết đoạn văn tả cảnh vậtem
yêu thích
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc gợi ý – 41
- HS hát.
- HS thi nhắc lại
- HS nhận xét
- HS ghi vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm bài, trao đổi với bạn
Thứ tự: chòi, chân, trong, chiều, trai,
chảy.
- HS đọc yêu cầu
Thứ tự: suốt, cuộc, thuộc.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc đoạn b, lớp đọc thầm theo.
+ tả ánh nắng ban mai, dãy núi, dải
mây trắng, cây còn ướt sương đêm,
dòng suối Nậm La.
- Quan sát bằng mắt (thính giác);
cảm giác làn da (xúc giác)
+ so sánh: dòng suối Nậm La uốn
lượn như một dải lụa mềm.
- Nhân hóa: dải mây trắng xuống
quấn quanh sườn núi…
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh và thảo luận
- HS viết bài
11
- HD: nếu chưa được đến tham quan
cảnh đẹp nào em thể sử dụng 1
trong 4 ảnh trong sách để giới thiệu
viết…
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3. Vận dụng trải nghiệm (4’)
- Khuyến khích HS về nhà viết hoàn
thiện bài văn đọc cho người thân
nghe.
4. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài mới.
- HS đọc bài viết của mình.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện.
============================
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 23 tháng 12 năm 2025
Tiết 1: Tiếng Việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KẾT TỪ (T. 141)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng cách sử dụng, vận dụng
kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Nâng cao năng tìm viết
được các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể. Năng lực tự chủ, tự học: Tích
cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. Năng lực giao
tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: ý thức tự giác trong học tập, trò chơi vận
dụng. Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn đoàn kết
trong học tập. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe học tập
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5’)
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những từ loại em đã học?
+ Cho dụ về danh từ, động từ, tính
từ, đại từ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài
- HS trả lời.
+ Danh từ, động từ, tính từ, đại từ.
+ HS tự lấy ví dụ.
- HS nhận xét.
12
2. Hình thành kiến thức mới (15’)
* Bài 1.
- GV mời hs đọc yêu cầu nội dung
đoạn văn
? Nêu các từ in đậm trong bài?
- GV giao nhiệm vụ cho hs làm việc
nhóm đôi trả lời yêu cầu bài.
? Các từ in đậm dùng để làm gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài.
- GV nhận xét, kết luận
* Bài 2.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho hs làm bài tập nhóm 2, cho
các nhóm thi với nhau xem nhóm nào
nhanh đúng nhất thì đưa biểu
tượng mặt cười, nhóm nào cần trợ
giúp của gv thì đưa mặt méo.
- GV giao nhiệm vụ cho hs:
+ Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ?
+ Xác định cặp từ nối đó nối cái
gì?
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ.
- GV và hs cùng thống nhất đáp án.
=> GV kết luận: Các kết từ không chỉ
dùng đơn lẻ thể dùng thành
từng cặp với nhau để nối.
- HS đọc yêu cầu bài đoạn văn. Cả
lớp lắng nghe bạn đọc.
- HS trả lời: do, vào, và, trong, của.
- Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo luận
chia sẻ ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời: Các t này
dùng để nối
+ Từ do nối bức tranh sơn dầu với hoạ
sĩ Trần Văn Cần sáng tác.
+ Từ vào nối sáng tác với năm 1943.
+ Từ nối trong sáng với thơ ngây.
+ Từ trong nối một với những.
+ Từ của nối tác phẩm xuất sắc nhất
với tranh chân dung Việt Nam thế kỉ
XX.
- Lắng nghe, tiếp thu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2, thực hiện theo
hướng dẫn của gv.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm
nhận xét, góp ý cho nhau. Lớp thống
nhất câu trả lời.
Các cặp kết từ trong các câu là:
Câu a: vì... nên... (biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả)
Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị
quan hệ đối lập)
Câu c: không những... còn.. (biểu
thị quan hệ tăng tiến)
Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan hệ
điều kiện kết quả)
- Lắng nghe.
- HS trình bày theo cách hiểu của bản
13
+ Từ 2 bài tập đã thực hiện trên, em
nào nêu cách hiểu của mình về kết từ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái
niệm kết từ trong Ghi nhớ ở sách.
=> GV kết luận:
+ Kết từ từ nối các từ ngữ hoặc các
câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
các từ ngữ hoặc các câu với nhau như:
và, với, hay, hoặc, vì, do, của, ...
+ những kết từ dùng theo cặp (cặp
kết từ) như: mặc ... nhưng ..., ...
nên ..., nếu ... thì .... không những ...
mà còn ...
- Gọi hs trình bày lại.
3. Luyện tập, thực hành (10’)
* Bài 3.
- GV cho hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận
đưa ra đáp án. GV đưa những thẻ
từ hình 5 bông hoa yêu cầu viết
vào bông hoa các kết từ thảo luận
- GV hỗ trợ các nhóm khi cần.
- GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách
lấy những thẻ từ ghi những kết từ
vào bông hoa để đính vào từng vị trí
bảng phụ trên bảng).
- GV hs cùng nhận xét chốt lại
đáp án trên bảng phụ.
=> GV kết luận: Các kết từ cần được
dùng phù hợp trong từng ngữ cảnh
khác nhau.
* Bài 4.
- GV cho hs làm việc nhân, sau đó
trao đổi nhóm đôi.
- HS trong nhóm nghe góp ý cho
bạn, bình chọn câu hay nhất.
- GV mời đại diện các nhóm đọc phần
bài làm của mình chỉ ra các kết từ
đã sử dụng.
- GV tổ chức nhận xét, góp ý bình
chọn các câu viết nói đúng và hay.
thân.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm đôi thảo luận và trả lời.
- HS cùng tham gia.
- Các nhóm nhận xét.
a. Cậu thích xem phim hài hay xem
phim hành động?
b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ tinh
tế.
c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành
thạo thì bạn phải kiên trì.
d. Nhờ/ khổ công tập luyện nên
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành
một danh hoạ kiệt xuất của thế giới.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện nhân thảo luận
nhóm đôi, góp ý cho nhau.
- HS chia sẻ sản phẩm của nhóm.
- HS lắng nghe, học hỏi từ bạn.
14
- GV đưa ra một ví dụ minh hoạ
=> GV kết luận: Dùng kết từ khiến
các câu có sự nối kết.
4. Vận dụng, trải nghiệm (4’)
- GV cho HS thực hiện nhà viết 4-5
câu có sử dụng kết từ.
=> GV kết luận
5. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét, nhắc lại ND của tiết
học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện ở nhà.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU
NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH (T. 143)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt
hình.
- Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Nâng cao năng làm bài văn
giới thiệu về nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. Năng lực tự chủ, tự học:
Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. Năng lực
giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. Phẩm
chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người bạn bè. Phẩm chất trách nhiệm: Biết
giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5’)
- Cho HS hát.
- GV cho HS xem video.
- Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung
video.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
* Bài 1.
- GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn
bài 1.
a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu
về nhân vật nào?
- HS hát
- HS xem.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, ghi bài.
- HS làm việc cá nhân
- Từng hs phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung.
a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về
chú thỏ trắng, nhân vật chính trong
bộ phim hoạt hình Dưới một mái
15
b. Xác định phần mở đầu, triển khai,
kết thúc của đoạn văn nêu nội dung
của từng phần..
c. Phần triển khai giới thiệu những đặc
điểm nào của nhân vật thỏ trắng?
- GV yêu cầu hoàn thành phần triển
khai đoạn văn theo sơ đồ
- GV giao nhiệm vụ hs thảo luận nhóm
2 vẽ đồ tư duy viết phần còn thiếu
trong sơ đồ
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
nhà.
b.
+ Phần mở đầu: Từ đầu đến “được
khán giả rất yêu thích”: Giới thiệu
tên nhân vật, tên phim, tên đạo diễn
phim;
+ Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn
trong đêm”: Giới thiệu những đặc
điểm nổi bật về ngoại hình, nh
cách, hoạt động,... của thỏ trắng qua
kĩ thuật dựng phim hoạt hình;
+ Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý
nghĩa của bộ phim thông qua việc
xây dựng nhân vật thỏ trắng.
- HS làm việc theo nhóm 2 vẽ đồ
duy, sau đó trao đổi, thảo luận
trong nhóm.
- Đại diện các nhóm phát biểu trước
lớp
Nhân vật thỏ trắng:
- Ngoại hình: bộ lông trắng muốt,
đôi mắt to tròn, đôi tai dài...
- Tính cách:
+ Vui vẻ, cởi mở
+ Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ,
thỏ vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như
bay trong cơn dông bão, giữa tiếng
gió ù ù để tìm nhím; thỏ đưa bạn về
nhà, tận tình chăm sóc, sẵn lòng san
sẻ với bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn
vượt qua mùa đông giá rét;
+ Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi
hiểu nhầm thỏ, thỏ không những
không giận nhím mà còn tất tả đi tìm
bạn trong đêm.
- Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến
khác và bổ sung cho nhau.
16
d. Những chi tiết nào trong đoạn văn
giúp em nhận ra đây nhân vật trong
phim hoạt hình?
- Gọi hs trình bày.
e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ,
cảm xúc của người xem đối với nhân
vật và bộ phim?
- GV yêu cầu hs đọc thầm lại nội dung
phần triển khai
- GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi.
+ Em hãy tìm thêm những từ khác
ngoài bài có nghĩa tương đương, có thể
thay cho từ ngữ tác giả sử dụng.
- GV khích lệ khen ngợi những hs
đã tìm được nhiều từ hay.
* Bài 2.
- GV yêu cầu hs làm việc nhân, hs
dựa vào gợi ý trong sách suy nghĩ, nêu
ý kiến về các dấu hiệu để nhận biết đặc
điểm nhân vật.
- Yêu cầu hs trao đổi trong nhóm.
- GV khích lệ khen ngợi những hs
nêu ý kiến đúng.
Làm thế nào để thể hiện đây
đoạn văn giới thiệu nhân vật trong
- HS trả lời:
+ Những chi tiết về âm thanh
hình ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy
trên phim: bộ lông trắng muốt, đôi
mắt to, tròn, tinh anh, đôi tai dài, cái
đuôi ngắn ngủn, xinh xinh, thỏ chạy
như bay trong cơn dông bão,... Âm
thanh nghe thấy: Giọng nói ấm áp,
câu nói “Tớ thì lại khoái nhất món
này!", tiếng cười giòn tan, tiếng gió
ù ù,...
+ Những từ ngữ về phim hoạt hình:
thuật vi tính hiện đại, màn ảnh,
khán giả/ người xem, đạo diễn.
- HS làm việc nhân đọc thầm
suy nghĩ câu trả lời để phát biểu:
+ Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc
của người xem đối với nhân vật
bộ phim: rất yêu thích, đáng yêu,
cùng thích thú, đáng quý nhất, thật
xúc động, ý nghĩa.
- HS tìm từ.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy
nghĩ tìm câu trả lời, trao đổi trong
nhóm, cử đại diện nhóm phát biểu
trước lớp.
+ Những điểm cần lưu ý khi viết
đoạn văn giới thiệu nhân vật trong
một bộ phim hoạt hình: Dựa vào
ngoại hình, hoạt động hay tính cách
của nhân vật được thể hiện trong
diễn biến của bộ phim.
- HS nêu: Khi viết đoạn văn giới
17
phim hoạt hình?
- GV hướng dẫn hs dựa vào gợi ý
trong sách (2 ô xanh đầu tiên, nhớ lại
những phim hoạt hình đã xem, suy
nghĩ, trao đổi trong nhóm).
? Từ 2 bài tập đã thực hiện trên, em
nào nêu cách hiểu của mình khi tìm
hiểu cách viết đoạn văn giới thiệu
nhân vật trong một bộ phim hoạt hình?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi
nhớ ở sách.
=> GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu
nhân vật trong một bộ phim hoạt hình
thường 3 phần: Mở đầu, Triển khai,
Kết thúc
- Gọi hs trình bày lại.
3. Vận dụng, trải nghiệm (4’)
* Làm một tờ quảng cáo cho bộ phim
em yêu thích.
- GV hướng dẫn hs làm bài
* Tìm đọc một bài giới thiệu phim.
- GV hướng dẫn hs tìm đọc bài giới
thiệu phim ghi lại tên, đặc điểm của
nhân vật chính trong phim.
- GV cho hs thực hiện ở nhà.
4. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét, nhắc lại ND chính của
tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị trước bài sau.
thiệu nhân vật trong một bộ phim
hoạt hình, cần chỉ ra được tên của bộ
phim, thông tin liên quan tới phim
(đạo diễn, thời gian chiếu phim, nơi
chiếu phim,…), đặc điểm nhân vật
em được nhận biết qua mắt nhìn,
tai nghe,…
- HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung. Cả lớp thống nhất câu trả lời.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe tích cực thực hiện
ở nhà.
=============================
Tiết 3: Toán
BÀI 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng số thập phân.
- HS vận dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để thực
hiện tính bằng cách thuận tiện.
- HS hội phát triển năng lực duy lập luận toán học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học ...
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng
các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. Năng lực tự chủ, tự
học: Chủ động tích cực làm bài tập. Năng lực giao tiếp hợp tác: thói quen
18
trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe học tập nghiêm
túc. Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5')
- Cho HS hát
- GV cho HS chơi trò chơi "Ai
nhanh hơn"
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Luyện tập thực hành (23’)
* Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yc hs làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yc hs làm việc nhóm 4, thực hiện
tính bằng cách thuận tiện.
a) 9,2+17,56 +0,8
b) 92,15 +7,99 +0,01
- GV mời đại diện các nhóm chữa
bài.
? Nêu tính chất sử dụng để tính thuận
tiện trong mỗi câu
- Gọi hs nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yc hs thực hiện tính giá trị các biểu
thức điền chữ thích hợp vào ô chữ
đã cho.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời,
giải thích cách làm.
- HS hát
- HS tham gia trò chơi
- HS nhận xét.
- HS ghi vở
- HS nêu yêu cầu
- HS làm trên bảng lớp
+
7,8
11,6
19, 4
+
9, 12
9,21
18,33
+
9, 03
3, 38
12, 41
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc nhóm 4, thực hiện tính
bằng cách thuận tiện.
a) 9,2+17,56 +0,8 = (9,2+0,8) + 17,56
= 10 + 17,56 = 27,56
(Sử dụng tính chất giao hoán của phép
cộng)
b) 92,15 + 7,99 + 0,01
= 92,15 + (7,99 + 0,01)
= 92,15 + 8 = 100,15
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc nhóm 2.
19
- Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả
(ĐẠI VIỆT).
- GV mời các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
? Em biết gì về tên Đại Việt, hãy chia
sẻ hiểu biết của mình cho nhau nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm (6’)
* Bài 4:
- GV mời hs đọc yêu cầu bài.
- GV giải thích cách làm.
- Yc hs làm bài.
- GV mời HS trả lời.
- GV khuyến khích hs nêu những
cách làm bài khác nhau ở câu b.
- Gọi hs nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò bài về nhà.
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau.
- Đại diện các nhóm trả lời, giải thích
cách làm:
Đ: 3,6 +3,8 = 7,4
Ạ: 2,18 +8 +0,82 = (2,18 + 0,82) +8
= 3+8 = 11
I: 16,275 + 2,725 = 19
V: 2,25 +3,9 +1,1 = 2,25 + (3,9 + 1,1)
= 2,25+5 = 7,25
Ệ: 17+ 3,7 = 20,7
T: 11,65 +8 = 19,65
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chia sẻ những hiểu biết về từ vừa
tìm được cho nhau nghe.
+ Đại Việt là quốc hiệu nước ta từ thời
vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia
Long (từ năm 1054 đến 1804) trải qua
nhiều triều đại phong kiến phát triển
rực rỡ như Lý, Trần, Hậu Lê,...
- HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe cách làm.
- Lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
a) Mi cao số mét là:
0,9 + 0,35 = 1,25 (m).
b) Cách 1: Mai cao số mét là:
1,25 + 0,31 = 1,56 (m).
Mai cao hơn Rô-bốt số mét là:
1,56 – 0,9 = 0,66 (m).
Cách 2: Mai cao hơn Rô-bốt số mét là:
0,35 + 0,31 = 0,66 (m).
Đáp số: a) 1,25 m; b) 0,66 m.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe, thực hiện.
========================
Tiết 4 Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
20
==============================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 + 2 + 3: Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
============================
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Thứ Tư ngày 24 tháng 12 năm 2024
Tiết 1 GDTC:
GV CHUYÊN DẠY
=================================
Tiết 2 Toán
BÀI 31: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (TIẾT 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép trừ số thập phân. HS thực hiện được phép trừ
các số đo đại lượng là số thập phân.
- HS hội phát triển năng lực duy lập luận toán học, năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học...
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ các
số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. Năng lực tự chủ, tự học:
Chủ động tích cực làm bài tập. Năng lực giao tiếp hợp tác: thói quen trao
đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Phẩm chất chăm ch: Có ý thc tự giác học tập, trả lời câu hi; làm tốt các
bài tập. Phẩm chất nhân ái:ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe học
tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động (5')
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hỏi
nhanh đáp đúng”.
- HS tham gia chơi.