-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Unit 2 lớp 9 Looking back
Soạn bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 2 City Life Looking back dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng Unit do sưu tầm và đăng tải. Soạn Looking back Unit 2 City Life tiếng Anh lớp 9 bao gồm gợi ý đáp án, hướng dẫn dịch giúp các em chuẩn bị bài tập ở nhà một cách chuẩn xác nhất.
Unit 2: City life (GS) 15 tài liệu
Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Unit 2 lớp 9 Looking back
Soạn bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 2 City Life Looking back dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng Unit do sưu tầm và đăng tải. Soạn Looking back Unit 2 City Life tiếng Anh lớp 9 bao gồm gợi ý đáp án, hướng dẫn dịch giúp các em chuẩn bị bài tập ở nhà một cách chuẩn xác nhất.
Chủ đề: Unit 2: City life (GS) 15 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 9
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 2: CITY LIFE - LOOKING BACK
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to:
- review all what they have learnt in this unit. 2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "City life" - Grammar: comparative form
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Looking back Vocabulary
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with
the city. Hoàn thành sơ đồ bằng các danh từ và tính từ liên quan đến thành phố. Đáp án
Nouns: street / gallery / shopping mall/ cinema/ shop/ bakery/ park/ gallery
Adjectives: crowded / exciting/ noisy/ modern/ polluted/ big/ multicultural
2. Put one word from the box in each gap. Đi ền 1 từ trong bảng vào chỗ trống. Đáp án 1. fascinating 2. noisy 3. full 4. crowded 5. urban 6. fabulous 7. bored Hướng dẫn dịch
A big city is full of life. City life is more modern and (1) fascinating than elsewhere. It is
usually very busy and (2) noisy, even at night.
Life in a big city starts early in the morning. Soon the roads are (3) full of vehicles.
School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for
buses. People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The
shops and the market places remain (4) crowded till the evening hours.
Certainly (5) urban life has certain charms. It offers great opportunities and challenges,
especially for the young. There are lots of things to do, and facilities are well developed.
There are (6) fabulous places for amusement and recreation. One never feels(7) bored in a city.
(Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn
những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con
đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe
buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày
càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.
Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và
thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất
được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.) Grammar
3. Complete each sentence with the word given, using comparison.
Include any other necessary words. Hoàn thành câu v ới những từ đã
cho, sử dụng cấu trúc so sánh. Đáp án
1. The last exhibition was not _as interesting as__ this one. INTERESTING
2. This city is developing_the fastest__ in the region. FAST
3. Let's take this road. It is _the shortest_ way to the city. SHORT
4. I was disappointed as the film was __less entertaining__ than I had expected. ENTERTAINING
5. You're not a safe driver! You should drive _more carefully__. CAREFULLY Hướng dẫn dịch
1. Triển lãm cuối cùng đã không thú vị như triển lãm này
2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất trong khu vực này
3. Hãy đi đường này. Nó là con đường ngắn nhất tới thành phố
4. Tôi thất vọng vì bộ phim này ít tính giải trí hơn tôi từng mong đợi
5. Bạn không là một tài xế an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the
form of the verb if necessary. Hoàn thành ch ỗ trống với những cụm
động từ trong danh sách. Đáp án
1. She__(has) turned down ___ his invitation to the party and now he's really upset.
2. What's__ going on ___ in the street over there? Open the door!
3. Lots of fruit and vegetables will help you__ get over__ your cold.
4. My brother was___ cheered up __ with a trip to the zoo.
5. The road was jammed, so we had to__ turn back __ and find an alternative route.
6. I have ___ found out __ about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend. Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy đã từ chối lời mời của anh ấy tới bữa tiệc và hiện tại anh ấy thực sự buồn
2. Điều gì đang diễn ra trong con phố đằng kia? Hãy mở cửa ra
3. Nhiều hoa quả và rau củ sẽ giúp bạn hồi phục cơn cảm lạnh
4. Em trai tôi đã rất phấn khởi về chuyến đi tới sở thú
5. Con đường này bị tắc, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm đường khác
6. Tôi đã tìm thấy một địa điểm tuyệt vời nơi mà chúng tôi có thể cắm trại cuối tuần này
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains
the word in capitals. Vi ết lại câu sao cho nghĩa không thay đ ổi và có sử
dụng các từ in hoa. Đáp án
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again. Hướng dẫn dịch
1.Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học.
Tắt đèn khi rời khỏi lớp.
2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình.
Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.
5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ.
Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn. Communication
6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town
in Viet Nam. The other team says any man -made or natural attractions
that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.
Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay
thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ m ột điểm du lịch tự nhiên ho ặc nhân
tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng. Gợi ý City Famous attractions Bac Ninh
Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,… Ha Noi
Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,… Hoa Binh
Kim Boi hot spring, Mai Chau valley Lam Dong
Xuan Huong lake, Gougah waterfall