Unit 3 lớp 9 A closer look 2

Hướng dẫn giải tiếng Anh Unit 3 lớp 9 A closer look 2 nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do sưu tầm và đăng tải. Giải SGK tiếng Anh 9 trang 29 - 30 Unit 3 Teen stress and pressure giúp các em chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp hiệu quả.

SON TING ANH LP 9 MI THEO TNG UNIT
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE - A CLOSER LOOK 2
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use reported speech with confidence
- use question words before to-infinitive
2. Objectives:
- Grammar: reported speech; to infinitive
II. Son gii tiếng Anh lp 9 Unit 3 A closer look 2
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the
reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother
Phuc and to her parents. Đc li đon hi thoi phn Getting Started.
Gch chân nhng câu tưng thut, viết li câu trc tiếp mà Mai nói
vi Phúc và b m cô y.
Gợi ý
Mai: ‘I’m too tired and don’t want to go out.’
Mai: ‘I want to be a designer.’
Mai’s parents: ‘Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical
degree.’
2. Rewrite the following sentences in reported speech. Viết li nhng
câu sau theo cách gián tiếp.
Đáp án
1. My parents told me they would visit me that week.
(B m tôi nói vi tôi rng h s đến thăm tôi vào tun đó.)
2. Our teacher asked us what we were most worried about.
(Giáo viên ca chúng tôi hi chúng tôi nhng gì chúng tôi đã lo lng nht.)
3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a
surprise birthday present from her sister.
(Phương nói vi tôi rng cô y rt vui vì cô y va nhn đưc mt món
quà sinh nht bt ng t ch gái.)
4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
(Tom nói Kate có th gi bình tĩnh ngay c khi cô y có rt nhiu áp lc.)
5. She told her mother she had got a very high score in her last test.
(Cô y nói vi m cô rng cô đã có mt đim s rt cao trong bài kim tra
cui cùng ca cô.)
6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.
(Bác sĩ hi anh ta xem anh ta có ng ít nht 8 tiếng mt ngày không.)
3. Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives. Viết li
các câu s dng t đ hi và "to V".
Đáp án
1. I don't know what to wear.
2. Could you tell me where to sign my name?
3. I have no idea when to leave for the bus.
4. We're not sure where to hang the painting.
5. He wondered how to tell this news to his parents.
6. They can't decide who to go first.
ng dn dch
1. Tôi không biết tôi nên mặc gì!
→ Tôi không biết mặc gì!
2. Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?
→ Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi không?
3. Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt.
→ Tôi không có ý tưởng khi rời khỏi xe buýt.
4. Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.
→ Chúng tôi không chắc chắn nơi để treo tranh.
5. Anh tự hỏi làm thế nào anh có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh.
→ Cậu tự hỏi làm thế nào để nói với bố mẹ mình.
6. Họ không thể quyết định ai nên đi trước.
→ Họ không thể quyết định ai sẽ đi trước.
4. Rewrite the following questions in reported speech, using question
words before to-infinitive. Viết li câu sau đây bàng cách gián tiếp, s
dng t đ hi và "to V".
Đáp án
1. They wondered/couldn't tell how to use that support service.
2. He had no idea who to turn to for help.
3. Mai asked her mother when to turn off the oven.
4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.
5. He was not sure whether to call her then.
6. They wondered what to do to make Linh feel happier.
ng dn dch
1. 'Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?' Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng
dịch vụ hỗ trợ đó.
2. 'Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?' Anh ấy hỏi.
Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.
3. "Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?" Mai hỏi mẹ.
Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.
4. "Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?" Phong và Minh hỏi.
Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.
5. 'Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?' Anh ấy hỏi.
Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.
6. 'Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?', Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn.
5. Game Trò chơi
SOMETHING ABOUT OUR TEACHER... Điu gì đó v giáo viên ca
chúng ta
Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class
divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The
teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and
in pairs you must report on what the teacher has told you.
(Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm trong 1
nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Clớp tập hợp lại
theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi. )
Gợi ý
- Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?
(Bạn có thích đi mua sắm không? Nếu có, bạn thường mua gì?)
- Do you like travelling? What’s the best place you have been to?
(Bạn có thích đi du lịch không? Nơi tốt nhất bạn đã đến là gì?)
- Do you like animal? What’s is your favorite animal?
(Bạn có thích động vật không? Con vật yêu thích của bạn là gì?)
- How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?
(Bạn thường ăn ở ngoài bao lâu một lần? Nhà hàng yêu thích của bạn là gì?)
- Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?
(Bạn có thích đi xem phim không? Bộ phim yêu thích của bạn là gì?)
| 1/5

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE - A CLOSER LOOK 2
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use reported speech with confidence
- use question words before to-infinitive 2. Objectives:
- Grammar: reported speech; to infinitive
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 3 A closer look 2
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the
reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother
Phuc and to her parents. Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started.
Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói
với Phúc và b ố mẹ cô ấy. Gợi ý
Mai: ‘I’m too tired and don’t want to go out.’
Mai: ‘I want to be a designer.’
Mai’s parents: ‘Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree.’
2. Rewrite the following sentences in reported speech. Vi ết lại những
câu sau theo cách gián tiếp. Đáp án
1. My parents told me they would visit me that week.
(Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tu ần đó.)
2. Our teacher asked us what we were most worried about.
(Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi những gì chúng tôi đã lo lắng nhất.)
3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a
surprise birthday present from her sister.
(Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui vì cô ấy vừa nhận được một món
quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái.)
4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
(Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có rất nhiều áp lực.)
5. She told her mother she had got a very high score in her last test.
(Cô ấy nói với mẹ cô rằng cô đã có một điểm số rất cao trong bài kiểm tra cuối cùng c ủa cô.)
6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.
(Bác sĩ hỏi anh ta xem anh ta có ngủ ít nhất 8 tiếng một ngày không.)
3. Rewrite the sentences using question words + fo -infinitives. Vi ết lại
các câu sử dụng từ để hỏi và "to V". Đáp án 1. I don't know what to wear.
2. Could you tell me where to sign my name?
3. I have no idea when to leave for the bus.
4. We're not sure where to hang the painting.
5. He wondered how to tell this news to his parents.
6. They can't decide who to go first. Hướng dẫn dịch
1. Tôi không biết tôi nên mặc gì!
→ Tôi không biết mặc gì!
2. Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?
→ Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi không?
3. Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt.
→ Tôi không có ý tưởng khi rời khỏi xe buýt.
4. Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.
→ Chúng tôi không chắc chắn nơi để treo tranh.
5. Anh tự hỏi làm thế nào anh có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh.
→ Cậu tự hỏi làm thế nào để nói với bố mẹ mình.
6. Họ không thể quyết định ai nên đi trước.
→ Họ không thể quyết định ai sẽ đi trước.
4. Rewrite the following questions in reported speech, using question
words before to-infinitive. Viết lại câu sau đây bàng cách gián ti ếp, sử
dụng từ để hỏi và "to V". Đáp án
1. They wondered/couldn't tell how to use that support service.
2. He had no idea who to turn to for help.
3. Mai asked her mother when to turn off the oven.
4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.
5. He was not sure whether to call her then.
6. They wondered what to do to make Linh feel happier. Hướng dẫn dịch
1. 'Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?' Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.
2. 'Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?' Anh ấy hỏi.
Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.
3. "Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?" Mai hỏi mẹ.
Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.
4. "Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?" Phong và Minh hỏi.
Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.
5. 'Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?' Anh ấy hỏi.
Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.
6. 'Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?', Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn. 5. Game Trò chơi
SOMETHING ABOUT OUR TEACHER... Điều gì đó về giáo viên của chúng ta
Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class
divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The
teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and
in pairs you must report on what the teacher has told you.
(Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1
nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và
theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi. ) Gợi ý
- Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?
(Bạn có thích đi mua sắm không? Nếu có, bạn thường mua gì?)
- Do you like travelling? What’s the best place you have been to?
(Bạn có thích đi du lịch không? Nơi tốt nhất bạn đã đến là gì?)
- Do you like animal? What’s is your favorite animal?
(Bạn có thích động vật không? Con vật yêu thích của bạn là gì?)
- How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?
(Bạn thường ăn ở ngoài bao lâu một lần? Nhà hàng yêu thích của bạn là gì?)
- Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?
(Bạn có thích đi xem phim không? Bộ phim yêu thích của bạn là gì?)