-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Unit 3 lớp 9 Getting started
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 chương trình mới theo từng Unit, lời giải SGK tiếng Anh Unit 3 lớp 9 lesson Getting started dưới đây do tổng hợp và đăng tải. Soạn tiếng Anh Unit 3 lớp 9 Teen stress and pressure Getting started giúp các em chuẩn bị lời giải hay các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 9 mới tập 1 Unit 3 hiệu quả.
Unit 3: Healthy living for teens (GS) 14 tài liệu
Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Unit 3 lớp 9 Getting started
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 chương trình mới theo từng Unit, lời giải SGK tiếng Anh Unit 3 lớp 9 lesson Getting started dưới đây do tổng hợp và đăng tải. Soạn tiếng Anh Unit 3 lớp 9 Teen stress and pressure Getting started giúp các em chuẩn bị lời giải hay các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 9 mới tập 1 Unit 3 hiệu quả.
Chủ đề: Unit 3: Healthy living for teens (GS) 14 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 9
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- generally know about the topic "Teen stress and pressure" 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Teen stress and pressure”.
- Structures: The reported speech
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 3 Getting started
1. Listen and read. Nghe và đọc. Bài nghe Hướng dẫn dịch
Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?
Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.
Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?
Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muons cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không
muốn cha mẹ thất vọng. Họ muôn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.
Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế.
Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết
phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô
ấy lấy được tấm bằng ngành y.
Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.
Nick: Dầu sau thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có
muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?
Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh,
judo và lớp học nhạc nữa.
a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. Tìm
từ trái nghĩa với những từ sau trong đo ạn thoại. Đáp án 1. to stay up late
2. to be stressed / to be stressed out 3. good grades 4. to disappoint someone 5. to take a break 6. to be fully booked Hướng dẫn dịch
1. đi ngủ sớm >< thức muộn
2. thư giãn >< bị căng thẳng
3. kết quả thi tệ >< điểm tốt
4. làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng
5. tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi
6. không có kế hoạch >< được chuẩn bị đầy đủ
b. Choose the best answer. Ch ọn đáp án đúng nh ất. Đáp án 1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A Hướng dẫn dịch
1. Tại sao Mai không chơi cầu lông voies Phúc, Nick và Amelie?
=> Cô ấy muốn ở nhà
2. Tại sao Mai học tập chăm chỉ cho kì thi?
=> Cô ấy muốn bố mẹ cô ấy tự hào
3. Cảm xúc của Mai lúc này như thế nào?
=> Mệt mỏi và căng thẳng
4. Bố mẹ Mai muốn cô ấy trở thành gì? => Bác sĩ y khoa 5. Mai muốn làm gì?
=> Nhà thiết kế thời trang
6. Phúc, Nick và Amelie đang cố gắng làm gì?
=> Hiểu trường hợp của Mai và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn
c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish
my parents could put them selves in my shoes? Gợi ý
Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to understand her.
(Amelie ước bố mẹ cô ấy có thể đặt bản thân vào trường hợp của cô ấy để hiểu cô ấy)
2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one
word may be suitable. Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể
sử dụng nhiều hơn 1 lần. Đáp án
1. worried/ tense/ stressed; 2. calm 3. depressed/ frustrated/ relaxed/ confident stressed
4. confident/ relaxed/ calm 5. delighted/ confident 6. worried
Lời giải chi tiết
1. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt worried/tense/stressed.
Now that she has done well in the exam she is feeling much more relaxed/confident.
(Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp
lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều.)
2. My mother is a strong person. She stays calm even in the worst situations.
(Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.)
3. Linh is feeling a bit depressed/frustrated about her study. She’s failed the exam once again!
(Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!)
4. I think taking a speech class is a good idea if you want to be more confident/relaxed/calm.
Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.)
5. Emma is feeling so delighted/confident with her fashionable new hairstyle.
(Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.)
6. Phuc, Nick, and Amelie feel frustrated/worried. They want to help Mai but don’t know what they can do for her.
(Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không
biết họ có thể làm gì cho cô ấy.)
3. Match the statements with the functions. N ối những câu sau với ý nghĩa của nó. Đáp án 1. encourage someone 2. give advice to someone 3. empathise with someone 4. assure someone 5. empathise with someone 6. encourage someone. Hướng dẫn dịch
1. ‘Go on! I know you can do it!’ - encourage someone
('Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!' - khuyến khích ai đó)
2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’ - give advice to someone
('Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút'. - đưa lời khuyên cho ai đó)
3. ‘You must have been really disappointed.’ - empathise with someone
('Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng' - đồng cảm với ai đó)
4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’ - assure someone
('Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi' - đảm bảo với ai đó)
5. ‘I understand how you feel.’ - empathise with someone
(' Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào' - đồng cảm với ai đó)
6. ‘Well done! You did a really great job!’- encourage someone.
(' Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!' - khuyến khích ai đó)
4. How do you feel today?
Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened
that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.
Cảm giác của bạn hôm nay thế nào?
Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn
cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử dụng một trong số những câu trong bài 3. Gợi ý
A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 marks for my test.
(Hôm nay tớ cảm thấy rất vui. Cô giáo Tiếng Anh cho tớ 10 điểm trong bài kiếm tra đấy.)
B: Well done! You did a really great job!
(Tuyệt vời! Cậu thực sự đã làm rất tốt!)