-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Unit 4 lớp 9 Skills 1
Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4 Skills 1 nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do tổng hợp và đăng tải. Soạn Skills 1 tiếng Anh Unit 4 lớp 9 Life in the past hướng dẫn giải bài tập 1 - 4 SGK
Unit 4: Remembering the past (GS) 14 tài liệu
Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Unit 4 lớp 9 Skills 1
Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4 Skills 1 nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do tổng hợp và đăng tải. Soạn Skills 1 tiếng Anh Unit 4 lớp 9 Life in the past hướng dẫn giải bài tập 1 - 4 SGK
Chủ đề: Unit 4: Remembering the past (GS) 14 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 9 396 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 9
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 4: LIFE IN THE PAST - SKILLS 1
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- listen and read for specific information about school life in the past 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Life in the past”.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Skills 1 Reading 1. Think. Nghĩ.
1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?
(Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa?)
2. What do you think might be the biggest difference?
(Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì?) Gợi ý đáp án
1. In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade
toys; there were not high technology devices like computer, video game or smartphone for entertainment.
(Trước đây, thanh thiếu niên thích các hoạt động thể chất và thường chơi với đồ chơi thủ
công; cũng không có các thiết bị công nghệ cao như máy tính, trò chơi điện tử hoặc điện
thoại thông minh để giải trí.)
Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy
many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing
online games or using social network.
(Ngày nay, thanh thiếu niên có nhiều sự lựa chọn để giải trí hơn so với trước đây; họ
thích nhiều môn thể thao hoặc dành thời gian xem tivi, nghe nhạc, chơi game trực tuyến
hoặc sử dụng mạng xã hội.)
2. I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical activities than today.
(Tôi nghĩ rằng sự khác biệt lớn nhất là thanh thiếu niên đã tham gia nhiều hoạt động thể chất hơn ngày nay.)
2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer
the questions. Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ Phong rồi trả lời câu hỏi. Đáp án
1. Where did teenagers in the past use to play? (Thanh thiếu niên trong quá khứ thường chơi ở đâu?)
They used to play outdoors, in the fresh air. (Họ thường chơi ở ngoài trời và không khí trong lành.)
2. How did they communicate with each other? (Họ đã liên lạc với nhau như thế nào?)
They met and talked face-to-face. (Họ gặp và nói chuyện trực tiếp.)
3. What was the advantage of this lifestyle? ( Lợi thế của lối sống này là gì?)
It kept them healthy and in shape.(Nó giúp họ khỏe mạnh và thể chất.)
4. Where did they mostly eat? (Họ ăn ở đâu?) At home. (Ở nhà)
5. What did Phong’s mother say about reading? (Mẹ của Phong nói gì về việc đọc sách?)
You had to use your own imagination. (Con phải thường dùng trí tưởng tượng.)
6. Did teenagers in the past publicise in their emotions? (Có phải thanh thiếu niên trong
quá khứ công bố công khai cảm xúc của họ?)
No, they didn’t. (Không, họ không công khai.) Hướng dẫn dịch
Phong: Mẹ, mẹ đã làm thế nào để tự giải trí khi còn trẻ?
Mẹ: Oh, những đứa trẻ thời của mẹ đã có nhiều hoạt động thể chất trong không khí trong
lành: chơi bóng đá, đạp xe đạp, thả diều ... Thời mẹ thường dụng thiên nhiên làm sân
chơi . Bọn trẻ cũng dành rất nhiều thời gian với nhau, chơi đùa và nói chuyện trực tiếp,
không phải trên màn hình máy tính như ngày nay.
Phong: Nghe có vẻ hay đấy.
Mẹ: Đúng vậy. Và lối sống này giữ cho chúng ta sức khỏe và thể chất. Bọn mẹ không
biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo lắng về việc béo phì và ăn kiêng.
Phong: Mẹ không đi ăn ngoài với bạn bè của mẹ sao?
Mẹ: Không, chủ yếu bọn mẹ đã ăn ở nhà. Đôi khi chỉ có một bữa ăn nhẹ từ một nhà ăn đường phố.
Phong: Con thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem nhiều TV không?
Mẹ: Chỉ có gia đình giàu có mới có TV. Thay vào đó, chúng ta đọc rất nhiều. Không
giống như xem truyền hình, con phải sử dụng trí tưởng tượng khi đọc. Ah! Bây giờ mẹ
nhớ - mẹ đã từng lưu một cuốn nhật ký.
Phong: Một nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?
Mẹ: Rất nhiều thứ: các sự kiện, tình cảm, những suy nghĩ riêng tư của mẹ ... con biết đấy.
Phong: Ngày nay chúng tôi chỉ đăng chúng lên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều, Con yêu. Speaking
3. Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in
2? Thảo luận theo nhóm r ồi cho bi ết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển
của thanh niên ngày xưa theo như bài 2. Hướng dẫn dịch Quá khứ: đạp xe đạp
A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.
B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích mở trung tâm thể dục. Quá khứ:
1. hoạt động thể dục trong không khí trong lành
2. sử dụng thiên nhiên để làm sân chơi
3. gặp gỡ và nói chuyện trực diện 4. đọc sách 5. lưu nhật ký 4. Work in groups.
What do you think about these habits which have been long practised
by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?
Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở
Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? T ại sao có/ Tại sao không? Gợi ý 1. hand-written homework.
⇒ It can prevent students from copying the answer from internet but it is also
inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can
get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I don’t want to preserve it.
(Nó có thể ngăn chặn sinh viên sao chép câu trả lời trên mạng nhưng nó cũng bất tiện và
tốn thời gian. Đặc biệt, những học sinh viết tay xấu có thể bị điểm kém chỉ vì giáo viên
không thể hiểu những gì họ viết. Vì vậy, tôi không muốn tiếp tục ý kiến này.)
2.playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens.
⇒ I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps
them to be healthier and shape.
(Tôi muốn bảo tồn nó bởi vì nó cũng là một hoạt động thể chất tốt cho trẻ em giúp chúng
khỏe mạnh hơn và phát triển tốt hơn.)
3. crossing one’s hands in the front and bowing when you greet a person of seniority
⇒ Its traditions should be preserved.
(Giá trị truyền thống của nó nên được bảo tồn)
4. obeying your parents/teachers without talking back.
⇒ I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up, to
give their opinions so that parents can understand their children more.
(Tôi không muốn việc này được bảo tồn. Thi thoảng, trẻ em nên được phép cất tiếng nói,
đưa ra các quan điểm của họ, để bố mẹ có thể hiểu con của họ hơn)