Unit 4: Participles - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao Động - Xã hội

Unit 4: Participles - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao Động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

UNIT 4 - PARTICIPLES
A.Lý thuyết – Participles (Phân từ)
Khái niệm.
Phân từ có 2 dạng thức
Hiện tại phân từ
(Present participle)
Quá khứ phân từ
(Past participle)
V –ing V-ed/Cột 3
Hiện tại phân từ còn được gọi
là danh động từ, được thành
lập bằng cách thêm vào ”-ing”
sau động từ.
Ví dụ: write – writing
do - doing
Quá khứ phân từ có dạng là
V-ed (đối với các động từ có
quy tắc) và các động từ nằm ở
cột thứ 3 trong bảng động từ
bất quy tắc
Ví dụ: watch – watched
do – done
1. Cách dùng
Hiện tại phân từ
(Present participle)
Quá khứ phân từ
(Past participle)
1. Đi sau động từ “to be” để tạo
thành thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ: She is listening to music.
1. Đứng sau “to be” để thành dạng bị
động:
Ví dụ: The book was bought last week.
2. Sử dụng như một tính từ để bổ
nghĩa cho danh từ:
Ví dụ: Mary told her son an
amusing story.
excite -exciting/excited
bore -boring/bored
stress -stressed
Interest
Disappointed
Ving chỉ vật việc
Ved chỉ người
2. Đứng sau have/had để tạo thành thì
hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn
thành:
Ví dụ: I have studied English for 10
years.
3. Thay thế, rút gọn mệnh đề:
+ Khi hai hành động có cùng chủ
ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành
động thứ 2 là một phần hoặc kết
quả của hành động thứ nhất, ta có
thể rút gọn như sau:
Ví dụ: Before he left, he sent an
email for her.
=> Before leaving, he sent an
email for her.
3. Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm
xúc của một người đối với sự vật, sự
việc.
Ví dụ: I was surprised about the party.
They are excited about the trip.
We are interested in reading books.
excite -exciting/excited
bore -boring/bored
stress -stressed/STRESSFUL
Interest
Disappointed
4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian:
Ví dụ: Because I fail the exam, I
don’t want to come back home.
=> Failing the exam, I don’t want
to come back home.
4. Sử dụng như một tính từ hoặc trạng
từ có nghĩa tương đương như bị động.
Ví dụ: The police find the stolen car.
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ví dụ: The boy who stands
opposite us MDQH is a millionaire.
=> The boy standing opposite us is
a millionaire.
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị
động.
Ví dụ: Half of the people who were
invited to the party MDQHBD left.
=> Half of the people invited to the party
left.
6. Sử dụng sau các động từ chỉ
giác quan: smell, hear, taste, feel,
see, notice(nhận thấy)
Ví dụ: I feel uncomfortable seeing
him.
6. Sử dụng trong các câu cầu khiến bị
động:
(have/get + SMT + V3)
Ví dụ: She gets the house repaired.
I have my bike repaired
7. Sử dụng sau các động từ:
catch (bắt gặp), find (thấy, bắt
gặp), leave (để cho ai làm gì) với
cấu trúc:
Catch/find/leave + O + V.ing
Ví dụ: I find him dating with her.
8. Sử dụng sau các động từ: go,
spend, waste, be busy, come.
+ Go + V.ing: nói đến các hoạt
động
Ví dụ: go shopping (đi mua sắm),
go fishing (câu cá)
9. Spend/waste + time/money +
V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền
bạc làm gì
Ví dụ: I spent 10 dollar buying this
shoes.
10. Be busy + V.ing: bận rộn
làm việc gì
Ví dụ: Jane is busy clean her
house.
11. Sử dụng sau các liên từ:
when, if, although, while, once
Ví dụ: Once working at the office,
you don’t have to go out during
office hours.
Một số quy tắc khi chuyển từ
động từ sang hiện tại phân từ:
·
Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta
bỏ “e” và thêm đuôi “ing” vào.
Ví dụ: write writing
·
Nếu động từ có kết thúc là phụ âm
và liền trước nó là một nguyên âm,
ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing”
vào.
Ví dụ: run running
·
Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta
thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm
“ing” vào.
Ví dụ: lie lying
Một số quy tắc khi chuyển từ động từ
nguyên mẫu sang quá khứ phân từ:
·
Phân từ quá khứ có 2 dạng: dạng có quy
tắc và dạng bất quy tắc.
-Dạng có quy tắc là các động từ thêm
“ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân
từ.
-Dạng bất quy tắc là các động từ không
tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản
thân nó có dạng quá khứ phân từ riêng.
Để tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất
quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động
từ bất quy tắc - có quy tắc]
Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi
chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và
thêm “ed” vào.
Ví dụ: invite => invited
smile => smiled
Nếu động từ có kết thúc là một phụ âm và
đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp
đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” vào.
Ví dụ: stop =>stopped
Nếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển
“y” thành “I” rồi thêm “ed” vào.
Ví dụ: study => studied
carry => carried
| 1/4

Preview text:

UNIT 4 - PARTICIPLES
A.Lý thuyết – Participles (Phân từ) Khái niệm. Phân từ có 2 dạng thức Hiện tại phân từ Quá khứ phân từ (Present participle) (Past participle) V –ing V-ed/Cột 3
Hiện tại phân từ còn được gọi
Quá khứ phân từ có dạng là
là danh động từ, được thành
V-ed (đối với các động từ có lập bằng cách thêm vào ”-ing”
quy tắc) và các động từ nằm ở sau động từ.
cột thứ 3 trong bảng động từ
Ví dụ: write – writing bất quy tắc do - doing
Ví dụ: watch – watched do – done 1. Cách dùng Hiện tại phân từ Quá khứ phân từ (Present participle) (Past participle)
1. Đi sau động từ “to be” để tạo
1. Đứng sau “to be” để thành dạng bị
thành thì hiện tại tiếp diễn: động:
Ví dụ: She is listening to music.
Ví dụ: The book was bought last week.
2. Sử dụng như một tính từ để bổ
2. Đứng sau have/had để tạo thành thì nghĩa cho danh từ:
hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn
Ví dụ: Mary told her son an thành: amusing story.
Ví dụ: I have studied English for 10
excite -exciting/excited years. bore -boring/bored stress -stressed Interest Disappointed Ving chỉ vật việc Ved chỉ người
3. Thay thế, rút gọn mệnh đề:
3. Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm
+ Khi hai hành động có cùng chủ
xúc của một người đối với sự vật, sự
ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành việc.
động thứ 2 là một phần hoặc kết
Ví dụ: I was surprised about the party.
quả của hành động thứ nhất, ta có
They are excited about the trip. thể rút gọn như sau:
We are interested in reading books.
Ví dụ: Before he left, he sent an
excite -exciting/excited email for her. bore -boring/bored
=> Before leaving, he sent an
stress -stressed/STRESSFUL email for her. Interest Disappointed
4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
4. Sử dụng như một tính từ hoặc trạng chỉ thời gian:
từ có nghĩa tương đương như bị động.
Ví dụ: Because I fail the exam, I
Ví dụ: The police find the stolen car.
don’t want to come back home.
=> Failing the exam, I don’t want to come back home.

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ:
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị
Ví dụ: The boy who stands động.
opposite us MDQH is a millionaire.
Ví dụ: Half of the people who were
=> The boy standing opposite us is
invited to the party MDQHBD left. a millionaire.
=> Half of the people invited to the party left.
6. Sử dụng sau các động từ chỉ
6. Sử dụng trong các câu cầu khiến bị
giác quan: smell, hear, taste, feel, động: see, notice(nhận thấy) (have/get + SMT + V3)
Ví dụ: I feel uncomfortable seeing
Ví dụ: She gets the house repaired. him. I have my bike repaired
7. Sử dụng sau các động từ:
catch (bắt gặp), find (thấy, bắt
gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc:
Catch/find/leave + O + V.ing
Ví dụ: I find him dating with her.
8. Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
+ Go + V.ing: nói đến các hoạt động
Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá)
9. Spend/waste + time/money +
V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
Ví dụ: I spent 10 dollar buying this shoes.
10. Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
Ví dụ: Jane is busy clean her house.
11. Sử dụng sau các liên từ:
when, if, although, while, once
Ví dụ: Once working at the office,
you don’t have to go out during office hours.

Một số quy tắc khi chuyển từ
Một số quy tắc khi chuyển từ động từ
động từ sang hiện tại phân từ:
nguyên mẫu sang quá khứ phân từ: · ·
Nếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta Phân từ quá khứ có 2 dạng: dạng có quy
bỏ “e” và thêm đuôi “ing” vào.
tắc và dạng bất quy tắc. Ví dụ: write writing
-Dạng có quy tắc là các động từ thêm ·
“ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân
Nếu động từ có kết thúc là phụ âm từ.
và liền trước nó là một nguyên âm,
-Dạng bất quy tắc là các động từ không
ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing” tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản vào.
thân nó có dạng quá khứ phân từ riêng. Ví dụ: run running
Để tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất ·
quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động
Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta từ bất quy tắc - có quy tắc]
thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm
Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi “ing” vào.
chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và Ví dụ: lie lying thêm “ed” vào.
Ví dụ: invite => invited smile => smiled
Nếu động từ có kết thúc là một phụ âm và
đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp
đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” vào.
Ví dụ: stop =>stopped
Nếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển
“y” thành “I” rồi thêm “ed” vào.
Ví dụ: study => studied carry => carried