UNIT 5 - cách nói phủ định và cấu trúc song hành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao Động - Xã hội
UNIT 5 - cách nói phủ định và cấu trúc song hành - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao Động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Môn: Tiếng anh cơ bản (TAC10622H)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
LESSON 5 – NEGATION AND PARALLEL STRUCTURE
(CÁCH NÓI PHỦ ĐỊNH VÀ CẤU TRÚC SONG HÀNH TRONG TIẾNG ANH)
A. Câu phủ định ( negation):
1. Định nghĩa câu phủ định
· Câu phủ định trong tiếng Anh được sử dụng để bộc lộ, thể hiện một điều gì đó là sai, không đúng với sự thật.
· Câu phủ định tiếng anh thường được thành lập bằng cách thêm các từ như no, not hay các trạng từ
mang nghĩa phủ định hoặc bán phủ định như never, hardly, rarely… vào trong câu khẳng định.
2. Cách hình thành câu phủ định.
· Đặt not phía sau trợ động từ, động từ to be hoặc một số động từ khuyết thiếu Ví dụ:
- I can't carry this box for you
- They are not new employees ·
Sử dụng các từ phủ định: no, neither…nor, never, no one, nobody, none, nothing, nowhere Ví dụ:
- There were no pens left when I came there
- Neither I nor you have to go out
- No one knows where he often goes.
- None of the staff was there.
- We had nothing to do there ·
Sử dụng các tiền tố như in-, dis-, un-,… hoặc hậu tố -less Ví dụ:
- That is an indefinite answer.
- These problems are unimportant.
- The wireless network is disconnected.
- This laptop is useless, it broke down all the time
· Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: hardly, barely, scarely (hầu như không); hardly ever,
seldom, rarely (hầu như không bao giờ), few, little (không mấy). Ví dụ:
- We are hardly late for work.
- I rarely read that book.
- There is little water in the bottle.
3. Cấu trúc câu phủ định
a. Dùng not như một trạng từ
· Trong câu có động từ to be: Ta thêm not sau động từ to be: am/is/are/was/were Ví dụ:
- I wasn’t there when you called me.
- The meeting is not hold in the conference room.
· Trong câu có động từ thường: Ta thêm not sau trợ động từ Ví dụ:
- I do not (don’t) work for his company.
- He did not (didn’t) study at my home that night.
- Lisa hadn't waken up when I phoned her. ·
Trong câu có động từ khuyết thiếu : ta viết not sau động từ khuyết thiếu 1
Ví dụ: - I will not try any products of her company.
· Trong câu mệnh lệnh: ta viết not sau trợ động từ do Ví dụ:
- Don’t tell anyone about this.
· Trong câu có động từ nguyên mẫu có to, danh động từ hay phân từ: ta viết not trước to,
trước Verb-ing và phân từ. Ví dụ:
- I try to learn English in order not to misunderstand him.
- I enjoy not walking up early in the morning.
- Not knowing what to do, he just stood still.
· Với câu bắt đầu bằng let’s, thêm ‘not’ đằng sau Ví dụ:
- Let’s not forget to close the windows!
b. Dùng no như một tính từ trước các danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ: - I have no equipment for mountain climbing.
- There are no bottles of juice in the fridge
c. Dùng trạng từ never sau trợ động từ và trước động từ thường Ví dụ:
- You should never eat there
- They can never pick enough apples
- I never enjoy walking up early in the morning.
Ghi chú: Vị trí đặt never làm thay đổi nghĩa của câu. Ví dụ:
- I never enjoy walking up early in the morning.
# I enjoy never waking up early in the morning.
d. Một số lưu ý về cách dùng câu phủ định
Các từ hạn định được dùng trong câu phủ định:
· Much: dùng cho danh từ không đếm được. Ví dụ: - I don't have much money.
· Many: dùng cho danh từ đếm được Ví dụ:
- Aries doesn't bring many drinks to room.
- Any (tuyệt nhiên không, không tí nào) Ví dụ:
- She doesn't have any visitors this month.
· A lot of và lots of: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định. Ví dụ:
- Lina doesn't have lots of/a lot of friends here.
4. Hiện tượng thừa trong câu phủ định.
a. Tránh dùng hai từ phụ định no và not trong cùng một câu Ví dụ:
- I did not find no treasure (sai)
- I found no treasure (đúng)
b. Không dùng not với các từ mang nghĩa phủ định như: hardly, barely, scarcely, hardly
ever, seldom, rarely, few, little. 2 Ví dụ:
- I could not hardly walk through the crowd (sai)
- I could hardly walk through the crowd (đúng)
Ø Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối.
B. Cấu trúc song hành (Parallel structure):
1. Định nghĩa cấu trúc song hành
· Cấu trúc song hành trong câu có nghĩa là những phần tương tự trong một câu phải có cùng một cấu
trúc, tức chúng ta phải sử dụng những cấu trúc tương tự để diễn tả những ý tưởng tương tự. ·
Cấu trúc song hành giúp cho bài viết mượt mà, dễ đọc và tránh được sự hiểu lầm. Khi viết một câu
văn, nếu ta không giữ cho cấu trúc được song hành, tương đương nhau thì dễ gây hiểu lầm cho người đọc.
2. Các trường hợp dùng cấu trúc song hành
a. Cấu trúc song hành giữa hai từ hay nhiều từ
· Khi một chuỗi từ gồm hai từ hay cụm từ trở lên thì mỗi thành phần trong chuỗi từ đó phải có cấu trúc
ngữ pháp giống nhau. Dùng danh từ thì phải dùng hết là danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính
từ và trạng từ với trạng từ… Ví dụ:
- Mr Henry is a lawyer, a politician and a teacher.
- We can send a letter or call you.
- He edited the memo quickly and correctly.
- She loves reading, singing and dancing in her free time.
- The new machine is neither efficient nor fast. -
Ø Trong các câu trên,thông tin được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương
ứng nhau về mặt từ loại ( danh từ - danh từ, động từ - động từ, trạng từ - trạng từ, động từ thêm “ing”
– động từ thêm “ing” , tính từ - tính từ, cụm giới từ - cụm giới từ)
b. Cấu trúc song hành rất thông dụng khi dùng diễn tả hai ý tưởng và đặc biệt thích hợp với
những ý tưởng so sánh hoặc tương phản. Ví dụ:
- The branch office in Denver was better equipped than the one in Houston.
- Napoleon was short
Nelson was one-eyed. , and
c. Cấu trúc song song trong những câu có cặp từ liên quan:: either……or…, neither …
nor…, not only… but also…, as well as, Ví dụ:
- Helen wanted not only to graduate from university but also to earn a lot of money.
- You may answer the question either in English or Korean.
- She is responsible for analyzing data as well as reviewing reports.
d. Cấu trúc song hành giữa mệnh đề danh từ Ví dụ:
- He remember what he did and why he did it 3