Userguide Brand Portal Legend Club - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Userguide Brand Portal Legend Club - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Hướng dẫn vận hành Legend Club App
Mục lục
1. GIỚI THIỆU............................................................................................................................1
1.1. Mục đích...........................................................................................................................1
1.2. Đối tượng, phạm vi áp dụng..............................................................................................1
1.3. Cấu trúc tài liệu.................................................................................................................1
1.4. Giới thiệu về sản phẩm.....................................................................................................1
1.5. Các tính năng nổi bật của sản phẩm..................................................................................2
1.6. Danh mục viết tắt và giải thích thuật ngữ.........................................................................2
2. KIẾN TRÚC SẢN PHẨM.......................................................................................................4
2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể giải pháp................................................................................4
2.2. Các công nghệ sử dụng.....................................................................................................4
3. TÍNH NĂNG SẢN PHẨM LEGEND CLUB.........................................................................6
3.1. Quản lý tài khoản người dùng & Phân quyền người dùng............................................6
3.2. Quản lý Sản phẩm – Product Inventory......................................................................35
3.3. Quản lý Đơn đặt hàng – Giỏ hàng – Hóa đơn.............................................................59
3.4. Quản lý Chương trình Trade Marketing......................................................................63
3.5. Quản lý Cửa hàng tạp hóa – Outlet.............................................................................96
3.6. Quản lý Thông báo....................................................................................................115
3.7. Quản lý Nội dung hỗ trợ............................................................................................156
3.8. Hướng dẫn cấu hình cài đặt.......................................................................................168
3.9. Quản lý chụp ảnh.......................................................................................................207
3.10. Quản lý thương hiệu..............................................................................................216
3.11. Lịch sử cập nhật.....................................................................................................219
3.12. Báo cáo..................................................................................................................220
3.13. Quản lý dịch vụ......................................................................................................227
3.14. Quản lý công ty/chi nhánh.....................................................................................229
229
1. GIỚI THIỆU
1.1. Mục đích
Tài liệu này sẽ giúp người dùng vận hành hệ thống Brand Portal theo từng chức năng mà
hệ thống cung cấp.
1.2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Hệ thống là ứng dụng trên nền tảng web dành cho khách hàng là các chủ nhãn hàng. Đối
tượng phục vụ bên phía khách hàng là các cấp quản lý (trưởng nhóm, quản lý vùng, quản
lý khu vực, quản lý toàn quốc, …), và các nhân viên quản trị hệ thống (system admin).
1.3. Cấu trúc tài liệu
Tài liệu bao gồm 3 phần:
Giới thiệu
Kiến trúc sản phẩm
Tính năng sản phẩm
1.4. Giới thiệu về sản phẩm
Hỗ trợ cấp quản lý của nhà cung cấp trong việc theo dõi tình hình hoạt động của đội ngũ
bán hàng: tình hình kết nối nhãn hàng với các tạp hóa; bán hàng; duyệt đơn hàng & theo
dõi giao – nhận hàng; cập nhật và giải quyết các khiếu nại từ cửa hàng kịp thời, nhanh
chóng; quản lý các chương trình khuyến mãi từ khâu đăng ký đến thực thi; theo dõi hiệu
quả & điều chỉnh chương trình khuyến mãi; cập nhật kết quả chấm điểm tích lũy cho các
tạp hóa tham gia chương trình khuyến mãi tích lũy.
Phục vụ cho nhà cung cấp trong việc việc xem các báo tổng hợp về tình hình hoạt động
của khách hàng nhà cung cấp (các tạp hóa); xem tổng hợp báo cáo kết quả doanh thu
trong tháng hoặc khoảng thời gian theo vùng địa lý hoặc khu vực bán hàng; tình hình tiêu
thụ hàng hóa thực tế ngoài thị trường. Từ đó giúp nhà quản trị có đủ thông tin cần thiết,
kịp thời để đưa ra đường hướng, chiến lược nhằm hỗ trợ các tạp hóa phát triển kinh
doanh, tăng độ phủ hàng hóa trên thị trường.
229
1.5. Các tính năng nổi bật của sản phẩm
Tích hợp trí tuệ nhân tạo vào các chương trình khảo sát trên ứng dụng di động của
chủ cửa hàng giúp tăng tính trải nghiệm cho người tiêu dùng; giúp việc tương tác & triển
khai khảo sát trở nên dễ dàng hơn cho cả chủ tạp hóa và nhãn hàng.
1.6. Danh mục viết tắt và giải thích thuật ngữ
ST
T
Viết tắt, thuật ngữ Ý nghĩa
1 Outlet users Chủ cửa hàng
2 Brand admin Nhà quản trị hệ thống nhãn hàng của Nhà cung cấp
3 Brand Nhãn hàng
4 Portal Cổng thông tin kết nối giữa người dùng và hệ thống
5 Azure Nền tảng điện toán đám mây của Microsoft
6 SAP Công ty phần mềm đa quốc gia SAP có trụ sở ở Đức
7 KPI Key Performance Indicator: chỉ số đo lường và đánh
giá hiệu quả hoạt động
8 SaaS Software as a Service
9 Web Service (Services) Là dịch vụ trên nền tảng Web, trong tài liệu này được
hiểu nhằm cung cấp các dịch vụ kết nối dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu (Database) và các ứng dụng trên thiết bị
di động, trình duyệt.
10 SQL Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại
ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu
từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
11 API Application Programming Interface. Là nền tảng kết
nối hai hay nhiều process máy tính (hay gọi là máy
tính) có thể liên lạc, trao đổi thông tin với nhau.
12 HTTPs là giao thức Http có sử dụng thêm SSL (Secure
Sockets Layer)
13 AKS Viết tắt của Azure Kubenetes Service là các dịch vụ
của Microsoft trên nền tảng điện toán đám mây Azure
dùng để tự động hoá việc quản lý, mở rộng và triển
khai ứng dụng dưới dạng container hoá
229
14 Kubenetes Là một Platform dùng để tự động hoá việc quản lý,
mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container
hoá
15 MySQL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ của Oracle (công ty
phần mềm của Mỹ)
16 Azure Cache Redis Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, lưu trữ trực
tiếp trên bộ nhớ tạm thời RAM của máy tính nằm trên
nền tảng điện toán đám mây Azure của Microsoft
17 Azure API management Là cổng kết nối các API của Azure có khả năng mở
rộng linh hoạt đảm nhiệm vai trò bảo mật, theo dõi và
phân tích việc sử dụng các API.
229
2. KIẾN TRÚC SẢN PHẨM
2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể giải pháp
2.2. Các công nghệ sử dụng
Hệ thống được xây dựng trên nền tảng công nghệ:
Ứng dụng chạy trên nền tảng hệ điều hành Android (từ 5.1 trở lên), và iOS (từ 8 trở
lên). Android là một hệ điều hành có mã nguồn mở dựa trên nền tảng Linux được thiết kế
dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy
tính bảng. Trong khi iOS cũng là hệ điều hành dành cho các thiết bị di động nhưng được
phát triển và cung cấp bởi công ty Apple.
MySQL: hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính
phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ
này phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
đối tượng-quan hệ. Nó là một tiêu chuẩn ANSI/ISO.
229
API: API là viết tắt của Application Programming Interface, là nền tảng kết nối hai
hay nhiều process máy tính (hay gọi là máy tính) có thể liên lạc, trao đổi thông tin với
nhau.
Http: Http (HyperText Transfer Protocol) là giao thức truyền tải siêu văn bản được
sử dụng trong www dùng để truyền tải dữ liệu giữa Web server đến các trình duyệt Web
và ngược lại. Giao thức này sử dụng cổng 80 (port 80) là chủ yếu.
Https: Https (HyperText Transfer Protocol Secure) là giao thức Http có sử dụng thêm
SSL (Secure Sockets Layer) để mã hóa dữ liệu trong lúc truyền tải dữ liệu nhầm gia tăng
thêm tính an toàn cho việc truyền dữ liệu giữa Web server và trình duyệt Web. Giao thức
Https thì sử dụng cổng 433 để truyền dữ liệu.
Microservice: Kiến trúc chia nhỏ ứng dụng lớn ra thành các dịch vụ nhỏ kết nối với
nhau. Mỗi dịch vụ nhỏ thực hiện một tập các chức năng chuyên biệt như quản lý đơn
hàng, quản lý khách hàng. Mỗi dịch vụ là một ứng dụng nhỏ có kiến trúc đa diện lõi có
thể kết nối với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, sử dụng ngôn ngữ lập trình
khác nhau. Một số dịch vụ nhỏ lộ ra giao tiếp lập trình API cho dịch vụ nhỏ khác hay ứng
dụng client gọi tới.
Azure: nền tảng điện toán đám mây của Microsoft
AKS (Azure Kubenetes Service): Viết tắt của Azure Kubenetes Service là các dịch
vụ của Microsoft trên nền tảng điện toán đám mây Azure dùng để tự động hoá việc quản
lý, mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container hoá.
Azure Cache Redis: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, lưu trữ trực tiếp trên
bộ nhớ tạm thời RAM của máy tính nằm trên nền tảng điện toán đám mây Azure của
Microsoft.
229
3. TÍNH NĂNG SẢN PHẨM LEGEND CLUB
3.1. Quản lý tài khoản người dùng & Phân quyền người dùng
STT Tính năng Mục đích sử dụng Ghi chú
1 Quản lý tài khoản
người dùng
Sử dụng để Chỉnh sửa các thông tin người
tài khoản (tên, địa chỉ email), Cấp lại mật
khẩu, Kích hoạt hoặc Tạm ngưng sử dụng,
Cấp quyền sử dụng các dịch vụ
2 Quản lý nhóm quyền Giúp người quản trị nhóm các quyền sử
dụng dịch vụ theo mục đích; phân quyền sử
dụng dịch vụ và quyền truy cập vào menu
cho người dùng theo vai trò một cách dễ
dàng, nhanh chóng
3 Quản lý quyền sử
dụng dịch vụ
Giúp người quản trị quản các Quyền sử
dụng dịch vụ và Quyền truy cập vào menu
4 Quản lý nhóm menu Giúp người quản trị quản lý danh sách
nhóm menu trên hệ thống bằng cách nhóm
các màn hình chứ năng lại với nhau
5 Quản lý menu Giúp người quản trị quản lý các màn hình
chức năng được sử dụng và truy cập trên hệ
thống
229
3.1.1 Thêm mới tài khoản người dùng trên hệ thống
- Để có thể sử dụng Brand Portal và các chức năng trên hệ thống, người sử dụng cần có tài
khoản đã được khởi tạo trên Brand Portal với nhóm quyền tương ứng
- Các nhóm quyền sẽ được gán trong quá trình tạo mới tài khoản
- Đường dẫn: Trang chủ Quản lý tài khoản và phân quyền Quản lý tài khoản
- Thao tác trên hệ thống:
Hình 3.1.1a – Màn hình Quản lý tài khoản
Bước 1: Click chọn vào “Quản lý tài khoản” tại menu
Bước 2: Click chọn tiếp vào “Quản lý tài khoản”
Bước 3: Tại màn hình “Quản lý tài khoản” click chọn tại “Thêm mới” để hiển thị màn
hình “Tạo tài khoản”
Hình 3.1.1.1b – Màn hình Tạo tài khoản
Bước 4: Nhập họ và tên của người dùng đang được tạo tài khoản
229
Bước 5: Nhập địa chỉ email (địa chỉ email sẽ được sử dụng làm tên đăng nhập cho tài khoản
khi đăng nhập vào Brand portal)
Bước 6: Nhập mật khẩu cho tài khoản
Bước 7: Xác nhạn lại mật khẩu
Hình 3.1.1c – Màn hình Tại tài khoản (Nhóm quyền)
Bước 8: Click chọn vào “Thêm nhóm quyền” để mở danh sách nhóm quyền, sau đó gán
cho tài khoản đang được tạo (danh sách nhóm quyền được khai báo ở “Quản lý nhóm
quyền”)
Hình 3.1.1d – Thêm nhóm quyền
| 1/242

Preview text:

Hướng dẫn vận hành Legend Club App Mục lục 1.
GIỚI THIỆU............................................................................................................................1 1.1.
Mục đích...........................................................................................................................1 1.2.
Đối tượng, phạm vi áp dụng..............................................................................................1 1.3.
Cấu trúc tài liệu.................................................................................................................1 1.4.
Giới thiệu về sản phẩm.....................................................................................................1 1.5.
Các tính năng nổi bật của sản phẩm..................................................................................2 1.6.
Danh mục viết tắt và giải thích thuật ngữ.........................................................................2 2.
KIẾN TRÚC SẢN PHẨM.......................................................................................................4 2.1.
Mô hình kiến trúc tổng thể giải pháp................................................................................4 2.2.
Các công nghệ sử dụng.....................................................................................................4 3.
TÍNH NĂNG SẢN PHẨM LEGEND CLUB.........................................................................6
3.1. Quản lý tài khoản người dùng & Phân quyền người dùng............................................6
3.2. Quản lý Sản phẩm – Product Inventory......................................................................35
3.3. Quản lý Đơn đặt hàng – Giỏ hàng – Hóa đơn.............................................................59
3.4. Quản lý Chương trình Trade Marketing......................................................................63
3.5. Quản lý Cửa hàng tạp hóa – Outlet.............................................................................96
3.6. Quản lý Thông báo....................................................................................................115
3.7. Quản lý Nội dung hỗ trợ............................................................................................156
3.8. Hướng dẫn cấu hình cài đặt.......................................................................................168
3.9. Quản lý chụp ảnh.......................................................................................................207 3.10.
Quản lý thương hiệu..............................................................................................216 3.11.
Lịch sử cập nhật.....................................................................................................219 3.12.
Báo cáo..................................................................................................................220 3.13.
Quản lý dịch vụ......................................................................................................227 3.14.
Quản lý công ty/chi nhánh.....................................................................................229 229 1. GIỚI THIỆU 1.1. Mục đích
Tài liệu này sẽ giúp người dùng vận hành hệ thống Brand Portal theo từng chức năng mà hệ thống cung cấp. 1.2.
Đối tượng, phạm vi áp dụng
Hệ thống là ứng dụng trên nền tảng web dành cho khách hàng là các chủ nhãn hàng. Đối
tượng phục vụ bên phía khách hàng là các cấp quản lý (trưởng nhóm, quản lý vùng, quản
lý khu vực, quản lý toàn quốc, …), và các nhân viên quản trị hệ thống (system admin). 1.3. Cấu trúc tài liệu
Tài liệu bao gồm 3 phần:  Giới thiệu  Kiến trúc sản phẩm  Tính năng sản phẩm 1.4.
Giới thiệu về sản phẩm
Hỗ trợ cấp quản lý của nhà cung cấp trong việc theo dõi tình hình hoạt động của đội ngũ
bán hàng: tình hình kết nối nhãn hàng với các tạp hóa; bán hàng; duyệt đơn hàng & theo
dõi giao – nhận hàng; cập nhật và giải quyết các khiếu nại từ cửa hàng kịp thời, nhanh
chóng; quản lý các chương trình khuyến mãi từ khâu đăng ký đến thực thi; theo dõi hiệu
quả & điều chỉnh chương trình khuyến mãi; cập nhật kết quả chấm điểm tích lũy cho các
tạp hóa tham gia chương trình khuyến mãi tích lũy.
Phục vụ cho nhà cung cấp trong việc việc xem các báo tổng hợp về tình hình hoạt động
của khách hàng nhà cung cấp (các tạp hóa); xem tổng hợp báo cáo kết quả doanh thu
trong tháng hoặc khoảng thời gian theo vùng địa lý hoặc khu vực bán hàng; tình hình tiêu
thụ hàng hóa thực tế ngoài thị trường. Từ đó giúp nhà quản trị có đủ thông tin cần thiết,
kịp thời để đưa ra đường hướng, chiến lược nhằm hỗ trợ các tạp hóa phát triển kinh
doanh, tăng độ phủ hàng hóa trên thị trường. 229 1.5.
Các tính năng nổi bật của sản phẩm
Tích hợp trí tuệ nhân tạo vào các chương trình khảo sát trên ứng dụng di động của
chủ cửa hàng giúp tăng tính trải nghiệm cho người tiêu dùng; giúp việc tương tác & triển
khai khảo sát trở nên dễ dàng hơn cho cả chủ tạp hóa và nhãn hàng. 1.6.
Danh mục viết tắt và giải thích thuật ngữ ST
Viết tắt, thuật ngữ Ý nghĩa T 1 Outlet users Chủ cửa hàng 2 Brand admin
Nhà quản trị hệ thống nhãn hàng của Nhà cung cấp 3 Brand Nhãn hàng 4 Portal
Cổng thông tin kết nối giữa người dùng và hệ thống 5 Azure
Nền tảng điện toán đám mây của Microsoft 6 SAP
Công ty phần mềm đa quốc gia SAP có trụ sở ở Đức 7 KPI
Key Performance Indicator: chỉ số đo lường và đánh
giá hiệu quả hoạt động 8 SaaS Software as a Service 9 Web Service (Services)
Là dịch vụ trên nền tảng Web, trong tài liệu này được
hiểu nhằm cung cấp các dịch vụ kết nối dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu (Database) và các ứng dụng trên thiết bị di động, trình duyệt. 10 SQL
Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại
ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu
từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 11 API
Application Programming Interface. Là nền tảng kết
nối hai hay nhiều process máy tính (hay gọi là máy
tính) có thể liên lạc, trao đổi thông tin với nhau. 12 HTTPs
là giao thức Http có sử dụng thêm SSL (Secure Sockets Layer) 13 AKS
Viết tắt của Azure Kubenetes Service là các dịch vụ
của Microsoft trên nền tảng điện toán đám mây Azure
dùng để tự động hoá việc quản lý, mở rộng và triển
khai ứng dụng dưới dạng container hoá 229 14 Kubenetes
Là một Platform dùng để tự động hoá việc quản lý,
mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container hoá 15 MySQL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ của Oracle (công ty phần mềm của Mỹ) 16 Azure Cache Redis
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, lưu trữ trực
tiếp trên bộ nhớ tạm thời RAM của máy tính nằm trên
nền tảng điện toán đám mây Azure của Microsoft 17 Azure API management
Là cổng kết nối các API của Azure có khả năng mở
rộng linh hoạt đảm nhiệm vai trò bảo mật, theo dõi và
phân tích việc sử dụng các API. 229
2. KIẾN TRÚC SẢN PHẨM 2.1.
Mô hình kiến trúc tổng thể giải pháp 2.2.
Các công nghệ sử dụng
Hệ thống được xây dựng trên nền tảng công nghệ: 
Ứng dụng chạy trên nền tảng hệ điều hành Android (từ 5.1 trở lên), và iOS (từ 8 trở
lên). Android là một hệ điều hành có mã nguồn mở dựa trên nền tảng Linux được thiết kế
dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy
tính bảng. Trong khi iOS cũng là hệ điều hành dành cho các thiết bị di động nhưng được
phát triển và cung cấp bởi công ty Apple. 
MySQL: hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính
phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ
này phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
đối tượng-quan hệ. Nó là một tiêu chuẩn ANSI/ISO. 229 
API: API là viết tắt của Application Programming Interface, là nền tảng kết nối hai
hay nhiều process máy tính (hay gọi là máy tính) có thể liên lạc, trao đổi thông tin với nhau. 
Http: Http (HyperText Transfer Protocol) là giao thức truyền tải siêu văn bản được
sử dụng trong www dùng để truyền tải dữ liệu giữa Web server đến các trình duyệt Web
và ngược lại. Giao thức này sử dụng cổng 80 (port 80) là chủ yếu. 
Https: Https (HyperText Transfer Protocol Secure) là giao thức Http có sử dụng thêm
SSL (Secure Sockets Layer) để mã hóa dữ liệu trong lúc truyền tải dữ liệu nhầm gia tăng
thêm tính an toàn cho việc truyền dữ liệu giữa Web server và trình duyệt Web. Giao thức
Https thì sử dụng cổng 433 để truyền dữ liệu. 
Microservice: Kiến trúc chia nhỏ ứng dụng lớn ra thành các dịch vụ nhỏ kết nối với
nhau. Mỗi dịch vụ nhỏ thực hiện một tập các chức năng chuyên biệt như quản lý đơn
hàng, quản lý khách hàng. Mỗi dịch vụ là một ứng dụng nhỏ có kiến trúc đa diện lõi có
thể kết nối với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, sử dụng ngôn ngữ lập trình
khác nhau. Một số dịch vụ nhỏ lộ ra giao tiếp lập trình API cho dịch vụ nhỏ khác hay ứng dụng client gọi tới. 
Azure: nền tảng điện toán đám mây của Microsoft 
AKS (Azure Kubenetes Service): Viết tắt của Azure Kubenetes Service là các dịch
vụ của Microsoft trên nền tảng điện toán đám mây Azure dùng để tự động hoá việc quản
lý, mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container hoá. 
Azure Cache Redis: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, lưu trữ trực tiếp trên
bộ nhớ tạm thời RAM của máy tính nằm trên nền tảng điện toán đám mây Azure của Microsoft. 229
3. TÍNH NĂNG SẢN PHẨM LEGEND CLUB
3.1. Quản lý tài khoản người dùng & Phân quyền người dùng STT Tính năng
Mục đích sử dụng Ghi chú 1 Quản lý tài khoản
Sử dụng để Chỉnh sửa các thông tin người người dùng
tài khoản (tên, địa chỉ email), Cấp lại mật
khẩu, Kích hoạt hoặc Tạm ngưng sử dụng,
Cấp quyền sử dụng các dịch vụ 2 Quản lý nhóm quyền
Giúp người quản trị nhóm các quyền sử
dụng dịch vụ theo mục đích; phân quyền sử
dụng dịch vụ và quyền truy cập vào menu
cho người dùng theo vai trò một cách dễ dàng, nhanh chóng 3 Quản lý quyền sử
Giúp người quản trị quản các Quyền sử dụng dịch vụ
dụng dịch vụ và Quyền truy cập vào menu 4 Quản lý nhóm menu
Giúp người quản trị quản lý danh sách
nhóm menu trên hệ thống bằng cách nhóm
các màn hình chứ năng lại với nhau 5 Quản lý menu
Giúp người quản trị quản lý các màn hình
chức năng được sử dụng và truy cập trên hệ thống 229
3.1.1 Thêm mới tài khoản người dùng trên hệ thống -
Để có thể sử dụng Brand Portal và các chức năng trên hệ thống, người sử dụng cần có tài
khoản đã được khởi tạo trên Brand Portal với nhóm quyền tương ứng -
Các nhóm quyền sẽ được gán trong quá trình tạo mới tài khoản -
Đường dẫn: Trang chủ Quản lý tài khoản và phân quyền  Quản lý tài khoản  - Thao tác trên hệ thống:
Hình 3.1.1a – Màn hình Quản lý tài khoản
 Bước 1: Click chọn vào “Quản lý tài khoản” tại menu
 Bước 2: Click chọn tiếp vào “Quản lý tài khoản”
 Bước 3: Tại màn hình “Quản lý tài khoản” click chọn tại “Thêm mới” để hiển thị màn hình “Tạo tài khoản”
Hình 3.1.1.1b – Màn hình Tạo tài khoản
 Bước 4: Nhập họ và tên của người dùng đang được tạo tài khoản 229
 Bước 5: Nhập địa chỉ email (địa chỉ email sẽ được sử dụng làm tên đăng nhập cho tài khoản
khi đăng nhập vào Brand portal)
 Bước 6: Nhập mật khẩu cho tài khoản
 Bước 7: Xác nhạn lại mật khẩu
Hình 3.1.1c – Màn hình Tại tài khoản (Nhóm quyền)
 Bước 8: Click chọn vào “Thêm nhóm quyền” để mở danh sách nhóm quyền, sau đó gán
cho tài khoản đang được tạo (danh sách nhóm quyền được khai báo ở “Quản lý nhóm quyền”)
Hình 3.1.1d – Thêm nhóm quyền