



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I.
Sự ra đời của CNXHKH
Theo nghĩa rộng: Là chủ nghĩa Mác-Lênin
Theo nghĩa hẹp: Là môn khoa học lý luận chính trị, nghiên cứu một trong 3 bộ
phận cấu thành CN Mác- Lênin 1.
Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH
a)Điều kiện KT-XH: Những năm 40 của thế kỉ 19
Kinh tế: Cách mạng công nghiệp phát triển sản xuất thủ công chuyển sang đại công nghiệp.
Lực lượng sản xuất( xã hội hoá)>Xh: xuất hiện giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
GCCN>+ Phong trào hiến chương (1836-1848)
+ Phong trào Lyon (1831-1834)
+ Phong trào Xi lê di (1844)
=>Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lớn mạnh đòi hỏi phải có lý luận dẫn đường
+ đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng của giai cấp công nhân lOMoAR cPSD| 48599919
+ là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận mới tiến bộ- chủ nghĩa xã hội khoa học
b) Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
*Khoa học tự nhiên
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Robert Mayer
+Học thuyết tế bào Jakob
+ Học thuyết tiến hóa Darwin
=>+ Bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm thần học về thế giới
+ Khẳng định tính khoa học của tư duy biện chứng và thế giới vật chất tồn tại
khách quan trong tính biện chứng tự chuyển hóa (tự tồn tại)
+Giúp mác ăngghen chuyển từ lập trường duy tâm sang lập trường duy vật =>tiền
đề cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật lịch sử và là cơ sở
phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu
những vấn đề lý luận chính trị- xã hội thời đương thời. * Tư tưởng lý luận
+Cnxhkh ra đời có sự kế thừa giá trị tư tưởng của nhân loại, trong đó trực tiếp
nhất là từ: triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh và chủ nghĩa
xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ 19. - Giá trị của CNXH không tưởng-
phê phán đầu thế kỉ 19
+Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư
bản chủ nghĩa đầy bất bình đẳng và thể hiện tinh thần nhân đạo chủ nghĩa.
+Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai, chỉ ra vai trò của khoa
học kỹ thuật; về giải phóng phụ nữ, vai trò lịch sử của nhà nước. +Thức tỉnh
GCCN và NDLĐ trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN.
*Hạn chế của CNXH không tưởng-phê phán đầu thế kỉ XIX
+Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người
nói chung, bản chất, quy luật vận động, phát triển của CNTB nói riêng.
+ Không phát hiện ra lực lượng tiên phong lãnh đạo cách mạng XHCN
+ Không chỉ ra được biện pháp cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới tốt đẹp hơn
2. Vai trò của Mác- Ăngghen
a) Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
+Khi mới bước vào hoạt động khoa học C.Mác và Ph. Ăngghen là thành viên của
CLB Hegel trẻ, chịu ảnh hưởng bởi quan điểm triết học của Hegel và Feuerbach.
+Hai ông sớm nhận ra mặt tích cực và hạn chế trong triết học của Hegel và
Feuerbach => từng bước xây dựng ý thuyết mới: CNDVBC lOMoAR cPSD| 48599919
+Từ 1843-1848 là quá trình chuyển biến lập trường từ CNDT=> CNDV;từ lập
trường DC cách mạng=>lập trường cộng sản chủ nghĩa.
b) Ba phát kiến vĩ đại của Mác- Ăng ghen Phương diện Triết học: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Phương diện kinh tế: Học thuyết giá trị thặng dư
Phương diện Chính trị -xã hội: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN
⇨ Luận giải sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời tất yếu của CNXH.
c) Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản – đánh dấu sự ra đời
+Do C.Mác- Ph. Ăngghen soạn thảo và được công nhận trước toàn thế giới(2/1848)
+Là thành phần đánh dấu sự ra đời của CN Mác với 3 bộ phận hợp thành triết
học, kinh tế chính trị, CNXHKH.
+Là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam cho hoạt động của PTCS và công nhân
quốc tế, dẫn dắt GCCN và NDLĐ toàn thế giới đấu tranh chống CNTB, xây dựng thành công CNXH, CNCS.
*Những luận điểm tiêu biểu trong Tuyên ngôn của ĐCS:
+GCCN không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức được chính đảng của giai cấp.
+ Sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau. +Những
người cộng sản cần thiết phải liên minh với các LL dân chủ và tiến bộ; phải tiến
hành cách mạng không ngừng và phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
+GCCN do có địa vị KT-XH đại diện cho LLSX tiên tiến, có sứ mệnh thủ tiêu CNTB,
là LL tiên phong trong quá trình XD CNXH,CNCS.
II. Các giai đoạn phát triển của CNXHKH lOMoAR cPSD| 48599919
Mác: Tác phẩm góp phần phê phán triết học Hegel lời nói đầu 1844
Đánh dấu sự thay đổi chuyển biến về lập trường Angghen: Tình cảnh nước Anh 1843
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I.Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
thế giới của giai cấp công nhân
1.Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Khái niệm: -Về mặt thuật ngữ: C. Mác và Ph. Ăngghen đã sử dụng nhiều thuật
ngữ khác nhau: giai cấp vô sản, giai cấp vô sản hiện đại, GCCN thế kỉ 19 ,giai cấp
công nhân đại công nghiệp...-> Giai cấp công nhân hiện đại.
Về tiêu chí xác định GCCN *GCCN hiện đại:
-Phương diện Kinh tế- Xã hội: +GCCN là người trực tiếp hoặc gián tiếp vận
hành những công cụ SX có tính chất công nghiệp càng ngày càng hiện đại, mang tính XH cao. lOMoAR cPSD| 48599919
+LĐ có đặc điểm: SX bằng máy móc=> LĐ có tính chất XHH cao=> tạo ra phần lớn của cải cho xã hội.
-Phương diện chính trị- xã hội:
+ GCCN là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển TBCN. + Trong QHSX TBCN :
GCCN không sở hữu TLSX=> phải bán sức lao động cho tư bản=> bị bóc lột giá trị thặng dư.
GCCN>Giai cấp công nhân hiện nay là những ai?
- những lao động trực tiếp đứng máy theo dõi kiểm tra điều chỉnh hoạt động
của hệ thống máy tự động
-Những lao động không trực tiếp đứng máy nhưng hoạt động của họ nhằm đảm
bảo những điều kiện vật chất, kỹ thuật cho máy móc hoạt động.
- Những chuyên gia trực tiếp chăm lo nghiên cứu, sáng chế để không ngừng cải
thiện kỹ thuật từng bộ phận hay cả dây chuyền nhằm nâng cao năng suất lao
động chất lượng sản phẩm
- Những kỹ sư kỹ thuật viên cán bộ kỹ thuật thực hiện chức năng của công nhân
lành nghề trong sản xuất và tái sản xuất của cải vật chất.
-Những lao động làm cho ngành du lịch gián tiếp thúc đẩy sản xuất phát triển:
thông tin, tài chính,ngân hàng
=>Giai cấp công nhân gồm những người lao động trong lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ công nghiệp Khái niệm của giai cấp công nhân:
Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại.Họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất hiện đại, là đại biểu cho
phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê
do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp
tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ
bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ
nghĩa xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới. lOMoAR cPSD| 48599919
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Là những nhiệm vụ của GCCN cần phải thực hiện với tư cách là lực lượng đi đầu
trong cuộc CM xác lập HTKT- XH CSCN.
Nội dung tổng quát sứ mệnh lịch sử của GCCN
Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức lãnh đạo NDLĐ đấu tranh xóa
bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB,giải phóng GCCN, NDLĐ và
toàn thể nhân loại khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu; xây dựng xã hội CNCS văn minh.
Nội dung cụ thể sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? *Nội dung kinh tế:
-GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX XHH cao
- Là đại biểu cho QHSX mới dựa trên chế độ công hữu về TLSX.
- GCCN tạo tiền đề vật chất kĩ thuật cho sự ra đời XH mới.
-GCCN đại biểu cho lợi ích chung của XH vì họ là giai cấp duy nhất không có lợi
ích riêng với nghĩa là tư hữu. lOMoAR cPSD| 48599919
-Ở các nước XHCN, GCCN thông qua quá trình CNH=> tăng NSLĐ và thực hiện các
nguyên tắc sở hữu, quản lý phân phối phù hợp; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Để thực hiện SMLS của mình về nội dung KT, GCCN phải đóng vai trò nòng cốt
trong quá trình giải phóng LLSX, thúc đẩy LLSX phát triển để tạo cơ sở cho QHSX mới, XHCN ra đời.
*Nội dung chính trị:
-GCCN, NDLĐ thông qua ĐCS, tiến hành cuộc CM chính trị xóa bỏ chế độ TBCN
giành chính quyền về tay
-Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất GCCN và nền DC XHCN.
- Sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ, tổ chức xây dựng XH mới trên mọi lịch vực.
*Nội dung tư tưởng, văn hóa
GCCN phải tiến hành cải tạo xh cũ, xây dựng XH mới trên lĩnh vực tư tưởng văn
hóa; phải XD hệ giá trị mới của XH: lao động công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do. .
3.Những điều kiện quy định SMLS của GCCN lOMoAR cPSD| 48599919
*Điều kiện khách quan:
1.Do địa vị KT của GCCN
+GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp; là bộ phận quan trọng nhất của
LLSX; là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại
+ GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến, có vai trò quyết định sự phát triển của xã hội hiện đại.
+ Là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN giành chính quyền về tay; là LL duy nhất đc tổ chức lãnh đạo xã hội
2 .Do địa vị chính trị-xã hội của GCCN
GCCN là giai cấp SX ra của cải vật chất nhưng lại không sở hữu TLSX, phải bán
SLĐ và bị bóc lột GTTD=>GCCN> lOMoAR cPSD| 48599919
GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp=> có những phẩm chất của 1
GC tiên tiến: tính tổ chức và kỷ luật, tự giác và đoàn kết
* Điều kiện chủ quan
*Sự phát triển của GCCN:
-PT về số lượng phải gắn với sự PT về chất lượng - PT về
chất lượng thể hiện ở :
+Sự trưởng thành về ý thức chính trị
+ Năng lực và trình độ làm chủ khoa học và Cn hiện đại lOMoAR cPSD| 48599919 +Trình độ VH SX,VH LĐ
=>Phát triển CN- tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết
=> Phát triển ĐCS- hạt nhân chính trị của GCCN
*Vai trò của ĐCS-nhân tố chủ quan quan trọng nhất
- Quy luật ra đời của ĐCS -Mqh giữa ĐCS với GCCN
- Vai trò lãnh đạo của Đảng thể hiện ntn?
*Có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với GCND và các tầng lớp LĐ khác dưới sự LĐ của ĐCS.
Đảng cộng sản- đội tiên phong của GCCN đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là giai cấp cách mạng.
- Quy luật ra đời của ĐCS :
ĐCS<-> CN Mác-Lênin- PTCN
ĐCS<->CN Mác-Lênin-PTCN-PTYN
Mối quan hệ giữa đảng Cộng Sản với GCCN
-ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của
GCCN, NDLĐ và của cả dân tộc.
-GCCN là cơ sở xã hội-giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng cho Đảng.
Không đồng nhất Đảng với GCCN.
-ĐCS là đội tiên phong chiến đầu là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu cuả GCCN và cả dân tộc.
-Vai trò lãnh đạo của Đảng: +Đề ra cương lĩnh, đường lối phù hợp với từng giai đoạn cách mạng lOMoAR cPSD| 48599919
+Tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện để đưa đường lối vào thực tiễn cuộc sống
+Gương mẫu trong thực hiện đường lối
+Dự báo tình hình và đưa ra những quyết định trong những thời điểm lịch sử quan trọng.
GCCN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SMLS CỦA GCCN HIỆN NAY
1 .Giai cấp công nhân hiện nay
a. Điểm tương đồng
–GCCN hiện nay vẫn đang là LLSX hàng đầu của XH hiện đại, là chủ thể của
quá trình SX công nghiệp hiện đại.
-Ở các nước TBCN hiện nay, GCCN không có hoặc về cơ bản không có TLSX.
-Phong trào cộng sản và CN ở nhiều nước vẫn luôn là LL đi đầu trong các
cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ XH và CNXH .
b. Những biến đổi, khác biệt
- Xu hướng ‘trí tuệ hóa” tăng nhanh lOMoAR cPSD| 48599919
- Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng
-GCCN tăng nhanh về số lượng, chất lượng và thay đổi lớn về cơ cấu (cơ cấu xã
hội, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu thu nhập trong nền sản xuất xã hội)
-Ở các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành đảng cầm quyền.
3 .Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam.
1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam Khái niệm
+GCCN Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm
những lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất kinh doanh và dịch
vụ có tính chất công nghiệp.
GCCN Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp ở Việt Nam, mang những đặc điểm sau:
+Ra đời trước GCTS dân tộc vào đầu thế kỉ 20; trực tiếp đối kháng với tư bản
thực dân pháp và bè lũ tay sai; phát triển chậm về cả số lượng lẫn chất lượng.
+Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc ĐT GPDT,GPGC lOMoAR cPSD| 48599919
Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong xã hội
Sau 35 năm đổi mới, những đặc điểm trên của giai cấp công nhân đã có những
biến đổi trên những nét chính sau đây. - nghiệp.
- CN tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng
-GCCN Việt Nam hiện nay Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự
nghiệp CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-Đa dạng về cơ cấu nghề ứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức.
=> Để thực hiện SMLS của GCCN thì:
- Xây dựng, phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại
-Đặc biệt coi trọng công tác XD, chỉnh đốn Đảng, XD Đảng trong sạch vững mạnh. lOMoAR cPSD| 48599919 lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH lOMoAR cPSD| 48599919 I. Chủ nghĩa xã hội
1.Là phong trào đấu tranh của NDLĐ chống lại áp bức, bất công, chống lại các giai cấp thống trị.
2.Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng NDLĐ khỏi áp
bức, bóc lột, bất công
3.Là một khoa học-khoa học về sứ mệnh lịch sử của GCCN (CNXHKH)
4.Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của HTKT-XH CSCN.
+Ngày nay: XD CNXH tương đương với XD XH XHCN
+ Là khái niệm rộng hơn CNXHKH
+ Là một danh từ, gắn với nghĩa gốc là: xu hướng xã hội hóa sản xuất
+Thường được dùng với nghĩa phổ biến nhất: là 1 chế độ xã hội hay 1 giai
đoạn phát triển tất yếu của lịch sự. + Là khái niệm rộng hơn CNXHKH.
1.Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của HTKT-XH CSCN
Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội của CNML đã chỉ ra rằng sự thay thế
HTKT-XH TBCN bằng HTKT-XH CSCN là quá trình lịch sử-tự nhiên, được
thực hiện thông qua cuộc CM XHCN xuất phát từ 2 tiền đề quan trọng là:
sự phát triển của LLSX và sự trưởng thành của GCCN. lOMoAR cPSD| 48599919
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin. HTKT-XH CSCN được phân kì như sau:
Quan điểm của CN Mác-Lênin về các giai đoạn HTKT-XH CSCN Giai đoạn thấp(CNXH) Giai đoạn cao (CNCS)
Giống: đều tồn tại và phát triển trên cơ sở chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
và tạo mọi điều kiện cho con người phát triển. lOMoAR cPSD| 48599919
KT: Còn nhiều hình thức sở hữu( sở
KT: Chỉ còn sở hữu toàn dân,
hữu NN và tập thể là chủ đạo)
LĐ là nhu cầu của con người,
Nhiều hình thức phân phối:Làm theo
=>Làm theo năng lực hưởng theo nhu
năng lực hưởng theo lao động CT: Còn cầu. NN-NN pháp quyền XHCN
CT: NN tự tiêu vong
+Còn giai cấp trên cơ sở liên minh
+XH không còn giai cấp, không còn
công-nông-trí, còn khác biệt thành thị-
khác biệt vùng, miền;XH tạo đk cho nông thôn
mọi người phát triển toàn diện năng lực cá nhân.
2.Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cứu về CNTB, Mác-Ăngghen đã phát hiện ra mâu thuẫn nội tại trong lòng PTSX TBCN: + KT: LLSX >< QHSX
(XHH cao) (CHIẾM HỮU TƯ NHÂN TBCN về TLSX chủ yếu) + CT-XH: GCCN >< GCTS HTKT-XH CSVN
=>Sự ra đời của CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin có 2 điều kiện cơ bản là: Điều
kiện kinh tế và điều kiện chính trị-xã hội
2. Hai điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
- Điều kiện về kinh tế: Sự phát triển vượt bậc của LLSX dưới CNTB
-Điều kiện về chính trị- xã hội: Sự trưởng thành vượt bậc về số lượng và chất
lượng của GCCN đánh dấu bằng sự ra đời của ĐCS.
Là tiền đề, điều kiện cho sự ra đời của HTKT-XH CSVN.
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH
1.CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng DT, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện. lOMoAR cPSD| 48599919
+ Khác biệt về chất của HTKT-XH CSCN so với các HTKT-XH trước đó. +Xóa bỏ tận
gốc nguyên nhân gây nên tình trạng áp bức bóc lột, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
2. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.
+Đặc trưng kinh tế này là điều kiện quan trọng để thực hiện mục tiêu cao nhất
của CNX; giải phóng con người.
+ Từng bước xác lập chế độ công hữu về TLSX=>để nâng cao NSLĐ
+Thiết lập QHSX tiến độ, thích ứng với trình độ phát triển của LLSX + Đối với
những nước chưa trải qua CNTB đi lên CNXH, để phát triển LLSX, nâng cao
NSLĐ=>Phải có những bước quá độ nhỏ, phải học hỏi kinh nghiệm từ các nước PT.
3.CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
4.CNXH là nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của NDLĐ.
+ NN phải tập hợp, lôi cuốn đông đảo ND tham gia quản lý NN, quản lý XH. +NN
XHCN thực hiện dân chủ với ND, chuyên chính với các thế lực áp bức, bóc lột, đi
ngược lại con đường XHCN.
5. CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
6. CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. II. Vị trí:Thời kỳ quá độ lên CNXH
1.Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
+ “Giữa xã hội TBCN và XH CSCN là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia.
+Về mặt XH: Đó là XH vừa thoát thai từ XH TBCN, XH chưa phát triển trên cơ sở
của chính nó, còn mang nhiều dấu vết của XH cũ để lại.
+Là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản hoặc TBCN sang XH
XHCN trên tất cả các lĩnh vực để XD CSVC-KT và đời sống tinh thần cho CNXH.
+TKQĐ bắt đầu khi GCCN, NDLĐ giành được chính quyền và kết thúc khi xây
dựng những CSVC-KT để CNXH phát triển trên cơ sở của chính nó.
Có 2 hình thức quá độ lên CNXH: lOMoAR cPSD| 48599919
-Quá độ trực tiếp từ TBCN lên XHCN đối với các nước đã trải qua CNTB phát triển.
+Cho đến nay, thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNXH từ CNTB phát triển chưa từng diễn ra.
-Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển.
+Các nước XHCN thế giới ngày nay theo đúng lý luận Mác-LêNin, đều đang trải
qua thời kỳ quá độ gián tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
Các nước lạc hậu có thể thực hiện thành công TKQĐ lên CNXH không? +Các
nhà sáng lập CNXHKH cho rằng: Các nước lạc hậu với sự giúp đỡ của GCVS đã
chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình phát triển. +Sau CMT10, dưới sự
giúp đỡ của nước Nga XV, nhiều nước đã bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN=>
XD CNXH trong đó có VN=>phát triển theo con đường rút ngắn.
+Trong thời đại ngày nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa và CM công nghiệp 4.0,
các nước lạc hậu, sau khi giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo của ĐCS có
thể tiến thẳng lên CNXH chủ nghĩa bỏ qua chế độ TBCN.
2.Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+TKQĐ là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền TBCN và TBCN sang xã hội XHCN.