


Preview text:
Nội dung:
Xét trong mối mối quan hệ với thúc đẩy sản xuất và trao đổi hàng hóa (dịch vụ)
cũng như thúc đẩy tiến bộ xã hội:
- Một là, thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển.
+ Sản xuất hàng hóa phát triển, sản xuất ra càng nhiều hàng hóa, dịch vụ
thì càng đòi hỏi thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.
+ Sự mở rộng thị trường tác động trở lại sản xuất phát triển.
→ Thị trường là môi trường kinh doanh, điều kiện không thể thiếu.
+ Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
→ Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: Sầu riêng là một loại trái cây nhiệt đới trồng chủ yếu ở miền
Nam nên thị trường đầu tiên của loại trái cây này là các tỉnh phía Nam.
Nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, sầu riêng bắt đầu mở
rộng ra ngoài thị trường miền Bắc.
- Hai là, thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội,
tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
+ Thị trường thúc đẩy các quan hệ kinh tế phát triển → Đòi hỏi các thành
viên trong xã hội không ngừng nỗ lực, sáng tạo → Hưởng thụ lợi ích
tương xứng (Sự sáng tạo được chấp nhận) → Tạo động lực thúc đẩy (Lợi ích được đáp ứng).
+ Thông qua các quy luật thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được
điều tiết, phân bổ tới các chủ thể được sử dụng hiệu quả nhất → Cơ chế
để lựa chọn các chủ thể có năng lực sử dụng nguồn lực hiệu quả.
Ví dụ: Gia đình ông A kinh doanh cà phê, để tăng tính cạnh tranh và
thu được lợi nhuận cao hơn nên gia đình ông A đã sáng tạo cách chế
biến cà phê mới tiết kiệm được chi phí nhưng vẫn bán ra với giá cũ.
Khi đó, giá trị sẽ thấp hơn giá cả thì các quy luật kinh tế thông báo
cho những người kinh doanh khác biết đây là một lĩnh vực đầu tư có
lợi, họ sẽ dồn nguồn lực sang sản xuất cà phê.
- Ba là, thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền
kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
+ Xét trong phạm vi quốc gia:
● Thị trường làm cho các quan hệ sản xuất lưu thông, phân phối, tiêu
dùng trở thành một thể thống nhất.
● Thị trường không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
● Thị trường gắn kết mọi chủ thể giữa các khâu, giữa các vùng miền
vào một chỉnh thể thống nhất.
● Thị trường phá vỡ ranh giới sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự túc để
thống nhất định trong nền kinh tế.
+ Xét trong quan hệ với nền kinh tế thế giới:
● Thị trường làm cho kinh tế trong nước gắn liền với nền kinh tế thế giới.
● Các quan hệ sản xuất có sự kết nối, liên thông với các quan hệ trên phạm vi thế giới.
Ví dụ: Công ty sữa Vinamilk tập trung vào khu vực thành thị đồng
thời mở rộng, thâm nhập và bao phủ khu vực nông thôn. Ngoài ra,
các sản phẩm Vinamilk có mặt trên 30 quốc gia trên thế giới, chủ yếu
là khu vực Đông Nam Á, Trung Đông và Châu Phi. Trắc nghiệm:
Câu 1: Xét trong mối mối quan hệ với thúc đẩy sản xuất và trao đổi hàng
hóa (dịch vụ) cũng như thúc đẩy tiến bộ xã hội, thị trường có mấy vai trò ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Chứng tỏ điều gì ?
A. Thị trường là môi trường kinh doanh, điều kiện không thể thiếu
B. Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh
C. Thị trường làm cho các quan hệ sản xuất lưu thông, phân phối, tiêu
dùng trở thành một thể thống nhất
D. Thị trường làm cho kinh tế trong nước gắn liền với nền kinh tế thế giới
Câu 3: Cơ chế để lựa chọn các chủ thể có năng lực sử dụng nguồn lực
hiệu quả được thể hiện qua ?
A. Các quy luật thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được điều tiết,
phân bổ tới các chủ thể được sử dụng hiệu quả nhất
B. Phá vỡ ranh giới sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự túc để thống nhất định trong nền kinh tế
C. Gắn kết mọi chủ thể giữa các khâu, giữa các vùng miền vào một chỉnh thể thống nhất
D. Các quan hệ sản xuất có sự kết nối, liên thông với các quan hệ trên phạm vi thế giới
Document Outline
- Nội dung:
- Ví dụ: Sầu riêng là một loại trái cây nhiệt đới tr
- Ví dụ: Gia đình ông A kinh doanh cà phê, để tăng t
- Ví dụ: Công ty sữa Vinamilk tập trung vào khu vực
- C. 3
- B. Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho
- A. Các quy luật thị trường, các nguồn lực cho sản