





Preview text:
lOMoAR cPSD| 59732875
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM.
I. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự Việt Nam
1 . Khái niệm luật tố tụng dân sự Việt Nam
➢ Quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể là động lực -
Yêu cầu người có hành vi trái pháp luật chấm dứt
để các chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật hành vi trái PL. -
Yêu cầu Tòa án bảo vệ -
Yêu cầu CQNN có thẩm quyền khác bảo vệ.
➢ Khi quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức bị xâm phạm.
- Luật TTDS là một ngành luật độc lập trong hệ thống PLVN, bao gồm hệ thống các quy phạm PL điều chỉnh các quan
hệ phát sinh trong quá trình tố tụng để đảm bảo giải quyết vụ việc DS và thi hành án DS nhanh chóng, đúng đắn bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức và lợi ích NN.
Vụ việc dân sự: hiểu theo nghĩa rộng gồm 4 nhóm quan hệ: dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động.
- Vụ án dân sự: Là cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp dân sự và đã được Tòa án thụ lý
+ Thủ tục tố tụng thông thường <- Thủ tục rút gọn lOMoAR cPSD| 59732875 Vũ Kiều Giang - 470101
- Việc dân dự: Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý
nào đó và đã được Tòa án thụ lý.
+ Thủ tục giải quyết việc dân sự. Tiêu chí Vụ án dân sự Việc dân sự Bản chất
Có tranh chấp, mâu thuẫn
Không có tranh chấp, mâu thuẫn
Hình thức thể hiện Gửi đơn khởi kiện Gửi đơn yêu cầu Mục đích
Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp, phân xử quyền lợi
Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận 1 sự
kiện pháp lý là căn cứ phát sinh thay đổi, chấm dứt các quyền, nghĩa vụ DS.
Trình tự, thủ tục, Trình tự thủ tục phức tạp hơn so với thủ tục giải quyết việc
Quy trình đơn giản, gọn nhẹ, thời gian xét xử ngắn hơn. thời gian giải
DS, thời gian xét xử cũng dài hơn. quyết
Quá trình tố tụng: 1 lOMoAR cPSD| 59732875 Vũ Kiều Giang - 470101
2 . Đối tượng điều chỉnh của Luật TTDS
- Là các quan hệ giữa TA, VKS, cơ quan THA, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch và người liên quan phát sinh trong TTDS.
● Nhóm 1: Quan hệ giữa cơ quan tiến hành tố tụng với nhau
● Nhóm 2: Quan hệ giữa cơ quan tiến hành tố tụng với người tham gia tố tụng 2 lOMoAR cPSD| 59732875 Vũ Kiều Giang - 470101
● Nhóm 3: Quan hệ giữa đương sự với người liên quan
1. Người liên quan khác gì người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan?
2. Đây là đối tượng của Luật TTDS hay Luật hành chính?
➔ Quan hệ giữa ĐS với ĐS có thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật TTDS không? 3 lOMoAR cPSD| 59732875 Vũ Kiều Giang - 470101
3. Phương pháp điều chỉnh của Luật TTDS
- Phương pháp điều chỉnh của Luật TTDS là tổng hợp những cách thức mà luật TTDS tác động lên các quan hệ xã hội
thuộc đối tượng điều chỉnh của nó.
Phương pháp điều chỉnh = Định đoạt + Mệnh lệnh Câu hỏi:
★ Chứng minh Luật TTDS là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
★ Phân tích mối quan hệ giữa Luật TTDS và Luật DS (DS hiểu theo nghĩa rộng)?
★ So sánh phương pháp điều chỉnh của Luật TTDS với Luật tố tụng hình sự và tố tụng hành chính?
II. Các nguyên tắc của Luật TTDS
1 . Khái niệm
- Nguyên tắc của Luật TTDS là tư tưởng pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện PL TTDS và được ghi
nhận trong các văn bản pháp luật TTDS.
2. Nội dung các nguyên tắc của TTDS Trả
Cơ sở nào hình thành NT? ➢ Cơ sở lời
Nội dung của NT đó là gì? ➢ Nội dung các 4 lOMoAR cPSD| 59732875 Vũ Kiều Giang - 470101 câu NT đem lại giá trị gì? ➢ Ý nghĩa hỏi pháp
NT được thực hiện thế nào?
➢ Thực trạng thực hiện lý
Hoàn thiện NT đó thế nào?
➢ Kiến nghị hoàn thiện
Yếu tố nào giúp thực hiện NT?
➢ Điều kiện bảo đảm thực hiện
2.1 . Quyền yêu cầu ta bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
Cơ sở: Xuất phát từ quyền con người, quyền công dân - Xuất phát từ việc bảo vệ và bảo đảm cho các QĐ của PL nội dung
được thực hiện Nội dung:
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khởi kiện hoặc yêu cầu TA bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
+ Của mình => Có thể là cá nhân hoặc CQ, TC
+ Của người khác => Có thể là cá nhân hoặc CQ, TC
+ Bảo vệ lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng => Chỉ có CQ, TC.
- Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng + Quan điểm lập pháp
+ Điều kiện TA ko được từ chối
+ Nguyên tắc giải quyết khi không có Luật áp dụng: Tập quán, tương tự pháp luật, Các nguyên tắc cơ bản của PLDS (
Án lệ, lẽ công bằng ).
+ Chế tài khi thẩm phán từ chối 5