



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59773091
VẤN ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
1 . Phân tích khái niệm cạnh tranh. * Khái niệm:
CT là sự ganh đua giữa các chủ thể KD trên thị trường nhằm lôi kéo về phía mình
ngày càng nhiều KH để thu được nhiều lời nhuận/ đạt được nhiều lợi ích nhất có thể * Đặc điểm:
- CT là sự ganh đua giữa các chủ thể KD trên thị trường nhằm lôi kéo, giành giật KH
- CT diễn ra rõ nét nhất trong điều kiện của cơ chế kinh tế thị trường:
+ Thời kỳ PK/cơ chế KT KHH TT không tồn tại/hiếm xuất hiện yếu tố cạnh tranh
+ Trong nền KTTT (định hướng XHCN): đảm bảo quyền tự do KD, thành lập DN
- CT chỉ diễn ra giữa các DN là đối thủ cạnh tranh của nhau
+ Cùng tìm kiếm 1 lợi ích giống nhau
+ Diễn ra trong cùng 1 thị trường liên quan
2 . Nêu các hình thức cạnh tranh. Phân biệt các hình thái thị trường cạnh tranh.
* Các hình thức cạnh tranh:
- Căn cứ vào tính chất, mức độ can thiệp của NN vào đời sống KT : + CT tự do
+ CT có sự điều tiết của NN
- Căn cứ vào tính chất lành mạnh và sự tác động của hành vi đối với thị trường: + CT lành mạnh + CTKLM
+ Hành vi HCCT: TTHCCT, Lạm dụng VTTL, VTĐQ + TTKT
3 . Nêu vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh. Tại sao nhà nước phải điều tiết cạnh
tranh bằng chính sách cạnh tranh?
* Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh:
- Là động lực cho sự PT KT-XH
- Khuyến khích AD KH-KT mới, cải tiến CN lOMoAR cPSD| 59773091
- Thỏa mãn nhu cầu, lợi ích của NTD
- Buộc các DN phải SD nguồn TN 1 cách tối ưu, hiệu quả * Tại sao NN phải điều
tiết CT bằng C/S CT:
- Để đảm bảo MT CT lành mạnh, bình đẳng, đảm bảo các DN không thao túng thị trường
5 . Nêu khái niệm và phân tích các đặc điểm của pháp luật cạnh tranh.
* Khái niệm: PLCT bao gồm các QPPL điều chỉnh hành vi CT giữa các chủ thể
KD trên thương trường và các quy định đảm bảo thực thi LCT trên thực tế * Đặc điểm của PL CT:
- Có tính tiếp cận từ mặt trái:
+ Hầu hết PL đều hướng dẫn hành vi của các chủ thể KD trên thị trường
+ LCT đưa các quy định cấm/không hướng dẫn xác định hành vi
- Có tính mở bằng việc đặt ra các điều khoản mở và các quy định miễn trừ:
+ Các hành vi phản CT luôn xuất hiện đa dạng, phức tạp
+ Nhu cầu dự liệu, phòng ngừa hành vi phản CT
- Bao gồm các quy định ND và các quy định hình thức :
+ Ngoài các quy định về chuẩn mực hành vi CT
+ Có thêm các quy định về tố tụng CT, xử lý VPPL CT v.v.
8. Phân tích ý nghĩa của việc ban hành luật cạnh tranh Viêt Nam.̣ - Bảo
vệ lợi ích của người tiêu dùng và XH
- Bảo vệ cấu trúc thị trường và sự cạnh tranh trên thị trường
- Bảo vệ các DN tham gia CT trên thị trường để chúng tự do CT lành mạnh với nhau,
tạo lập và duy trì MT CT công bằng, bình đẳng
9 . Nêu phạm vi điều chỉnh, hiệu lực về chủ thể, thời gian, không gian của Luật
cạnh tranh năm 2004.
* Hiệu lực về phạm vi điều chỉnh quan hệ cạnh tranh: - Các hành vi HCCT - Các hành vi TTKT - Các hành vi CTKLM 2 lOMoAR cPSD| 59773091
* Hiệu lực về chủ thể
- Tổ chức, cá nhân KD (doanh nghiệp )
- Hiệp hội ngành, nghề HĐ ở VN: có hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp
- Các DN nước ngoài hoạt động ở VN
* Hiệu lực về không gian
LCT VN AD đối với các hành vi HCCT, TTKT được thực hiện ngoài lãnh thổ VN
nhưng gây tác động/có khả năng gây tác động HCCT đến thị trường VN
VẤN ĐỀ 2. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH TRANH
1 . Nêu ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan trong Luật cạnh tranh.
- Xác định thị trường liên quan được hiểu là xác định ranh giới nơi ra diễn ra sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
- Xác định thị trường liên quan đóng vai trò trung tâm trong việc AD LCT
- Xác định thị trường liên quan có ý nghĩa quan trọng trong việc điều tra các hành vi HCCT và TTKT
2 . Phân tích các yếu tố xác định thị trường liên quan theo Luật cạnh tranh Việt Nam.
Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở:
* Thị trường sản phẩm liên quan
- Về đặc tính (NĐ điều 4 k1)
- Về mục đích sử dụng: k3 - Về giá cả: k4 - AD phép thử SSNIP
* Thị trường địa lý liên quan: - AD phép thử SSNIP :
- Căn cứ vào sự hiện diện của 1 trong các rào cản gia nhập, mở rộng thị trường (Đ 8 NĐ35/2020):
3 . Nêu ý nghĩa của việc xác định sức mạnh thị trường. -
Xác định sức mạnh thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá xem
1 hành vi/1 thỏa thuận có khả năng ảnh hưởng xấu đến CT trên thị trường hay không lOMoAR cPSD| 59773091 -
1 thỏa thuận/1 hành vi dù là phản cạnh tranh cũng không có khả năng tác
động xấu đến CT trên thị trường nếu DN/nhóm DN thực hiện thỏa thuận/hành vi ấy
không nắm giữ sức mạnh thị trường
5 . Phân tích vai trò của thị phần trong việc xác định sức mạnh thị trường -
Thị phần của DN/nhóm DN có thể cung cấp chỉ báo về sức mạnh thị trường,
phản ánh mức độ CT trên thị trường -
Ở 1 số thị trường, thị phần có thể đánh giá quá cao hoặc quá thấp sức mạnh
thị trường của các DN và tác động cạnh tranh tiềm ẩn:
+ Khi các rào cản mở rộng sản xuất đối với các DN hiện có trên thị trường là thấp
thì thị phần hiện tại của DN không phải là yếu tố phản ánh sức mạnh thị trường của doanh nghiệp ấy
+ Thị phần của các DN càng biến động càng cho thấy thị phần của 1 DN (dù là lớn)
cũng chỉ có tính chất tạm thời và cho thấy có sự CT gay gắt trên thị trường, tức là 1
DN có thể nắm giữ rất ít sức mạnh thị trường mặc dù có thị phần khá lớn -
Thị phần cao chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để xác định
1 DN/nhóm DN có nắm giữ sức mạnh thị trường hay không nhưng thị phần vẫn là
chỉ số phản ánh tốt nhất hiện có
VẤN ĐỀ 3. PHÁP LUẬT KIỂM SOÁT THOẢ THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH
1 . Nêu khái niệm và phân tích các đặc trưng của thoả thuận hạn chế cạnh tranh.
* Khái niệm: TTHCCT là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây
tác động/có khả năng gây tác động HCCT
* Các đặc trưng của hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:
- Chủ thể tham gia TTHCCT là các doanh nghiệp độc lập : + Độc lập về ý chí
+ Độc lập về tài chính
+ Độc lập về tổ chức
=> Không có sự ràng buộc lẫn nhau
- TTHCCT chỉ hình thành khi có sự thống nhất về mặt ý chí giữa các DN:
+ Sự thống nhất về ý chí có thể được biểu hiện công khai: biên bản ghi nhớ hợp tác,
văn bản thỏa thuận, mẫu hợp đồng, fax, mail,…
+ Sự thống nhất về ý chí có thể không được biểu hiện công khai (thỏa thuận ngầm):
cử chỉ, nét mặt, biểu cảm, cuộc họp, buổi gặp mặt,… 4 lOMoAR cPSD| 59773091
- Hậu quả của hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gây tác động/có khả
năng gây tác động HCCT:
+ Xóa bỏ sự cạnh tranh giữa các DN tham gia thỏa thuận => mất đi động lực thúc
đẩy sự phát triển => ảnh hưởng đến lợi ích của người tiêu dùng, sâu xa hơn là của nền KT-XH
+ Ảnh hưởng đến doanh nghiệp khác không tham gia thỏa thuận trên thị trường liên
quan: có thể bị loại bỏ, rút lui khỏi thị trường hoặc không thể mở rộng, PT thị trường KD
+ Ảnh hưởng đến môi trường CT và nền KT-XH: cạnh tranh không bình đẳng và lũng đoạn thị trường
2 . Nêu các tiêu chí chủ yếu để phân loại các thoả thuận hạn chế cạnh tranh.
Phân biệt thoả thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc và theo chiều ngang.
* Căn cứ vào vị trí của DN tham gia TTHCCT: -
Thỏa thuận theo chiều ngang: là thỏa thuận được thực hiện giữa các DN là
đối thủ CT với nhau trên thị trường liên quan
=> Hậu quả pháp lý: Cấm tuyệt đối -
Thỏa thuận theo chiều dọc: là thỏa thuận diễn ra giữa các DN ở các công
đoạn khác nhau trong quá trình SX, PP cùng 1 loại SP
=> Hậu quả pháp lý: cấm có ĐK
* Phân biệt thoả thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc và theo chiều ngang:
Thoả thuận hạn chế cạnh tranh Thoả thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc theo chiều ngang Chủ thể
Các DN là đối thủ CT của nhau
Các DN là đối tác, KH của nhau Điều kiện
Diễn ra trên cùng 1 thị trường Ở các công đoạn khác nhau trong liên quan
quá trình SX, PP cùng 1 loại HH, DV Kết quả
Dễ trực tiếp làm tăng khả năng Thường không làm tăng khả khống chế thị trường
năng khống chế thị trường Hậu quả
Mặc nhiên cấm, khó được
Bị cấm có ĐK, dễ được hưởng pháp lý hưởng miễn trừ miễn trừ Căn cứ
Khoản 1, 2, 3 Điều 12 LCT Khoản 4 Điều 12 LCT 2018 pháp lý 2018 Đánh giá
Gây nhiều tác động xấu đến sự Ít gây tác động xấu đến sự vận
vận hành của thị trường hành của thị trường lOMoAR cPSD| 59773091
3 . Nêu các hình thức thoả thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật cạnh tranh Việt
Nam. Phân tích dấu hiệu để xác định đối với mỗi hình thức thoả thuận hạn chế
cạnh tranh theo Luật cạnh tranh Việt Nam.
* Dấu hiệu để xác định đối với mỗi hình thức thoả thuận hạn chế cạnh tranh theo
Luật cạnh tranh Việt Nam:
- Nhận diện dấu hiệu chung của hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:
+ Chủ thể: các DN độc lập
+ Có sự thống nhất về ý chí
+ Hệ quả: (có khả năng) gây tác động hạn chế cạnh tranh
- Nhận diện dấu hiệu của hình thức thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:
+ Hình thức: nêu rõ hình thức cụ thể, chi tiết + Lấy ví dụ
+ Phân loại: theo chiều ngang hay chiều dọc
+ Nội dung: theo quy định của Luật
+ Kết quả: đối với DN tham gia thỏa thuận, DN không tham gia thỏa thuận, người
tiêu dùng, môi trường CT và nền KT-XH
+ Hậu quả pháp lý: bị cấm tuyệt đối/có điều kiện, miễn trừ/không miễn trừ, chính sách khoan hồng
4 . Phân tích dấu hiệu xác định các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Nêu
hình thức xử lí đối với các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
- Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có điều kiện
Ngoài 06 TH bị cấm tuyệt đối thì các TH còn lại chỉ bị cấm khi TH đó gây tác
động/có khả năng gây tác động hạn chế CT 1 cách đáng kể * Hình thức xử lí đối với
các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm: - Hưởng miễn trừ
- Xử lý hành chính, truy cứu TNHS - Chính sách khoan hồng
5 . Phân tích sự khác nhau giữa các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt
đối và các thỏa thuận bị cấm có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam? Anh (chị) có bình luận gì về sự khác biệt này?
* Sự khác nhau giữa các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối và các thỏa
thuận bị cấm có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TTHCCT bị cấm tuyệt đối
TTHCCT bị cấm có điều kiện 6 lOMoAR cPSD| 59773091 Bản chất
Luôn gây tác động hạn chế cạnh Gây tác động hạn chế cạnh tranh
tranh/có khả năng gây tác động hạn chế CT CS biện Thường không có
Dựa trên nguyên tắc lập luận hợp hộ lý Thủ tục
Không cần phải điều tra cụ thể tác Cần phải điều tra cụ thể tác hại/lý
hại/lý do thực hiện TTHCCT do thực hiện TTHCCT Hậu quả
Khó có khả năng được miễn trừ
Dễ có khả năng được hưởng miễn pháp lý trừ Cơ sở
Khoản 1, 2 Điều 12 LCT 2018
Khoản 3, 4 Điều 12 LCT 2018 pháp lý
VẤN ĐỀ 4. PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT LẠM DỤNG VỊ TRÍ
THỐNG LĨNH, VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN
1 . Nêu khái niệm và phân tích các đặc điểm của hành vi lạm dụng vị trí thống
lĩnh, vị trí độc quyền. * Khái niệm:
Lạm dụng VTTLTT, VTĐQ là hành vi của DN có vị trí TLTT, vị trí ĐQ gây tác
động/có khả gây tác động HCCT * Đặc điểm: -
Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng VTTLTT, VTĐQ là các DN/nhóm DN
có VTTLTT, VTĐQ trên thị trường liên quan -
DN/nhóm DN có VTTLTT/VTĐQ đã thực hiện những hành vi mà PL quy
định là HCCT trên thị trường -
Hậu quả của hành vi lạm dụng là làm sai lệch, cản trở, giảm CT giữa các đối
thủ CT trên thị trường liên quan
2 . Phân tích dấu hiệu xác định các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc
quyền theo Luật cạnh tranh Việt Nam.
* Chủ thể: là DN/nhóm DN có vị trí thống lĩnh thị trường và DN có vị trí ĐQ trên thị trường liên quan
- Cách xác định vị trí thống lĩnh, vị trí ĐQ của 1 DN :
+ TH1: theo cách định tính
DN được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có SMTT đáng kể. SMTT đáng
kể được xác định căn cứ vào 1 số yếu tố tại Điều 26 LCT 2018 như:
+ TH2: theo cách định lượng lOMoAR cPSD| 59773091
1 DN có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan đương nhiên có vị trí
thống lĩnh (K1 – Đ24 LCT 2018)
! Tuy nhiên nó không thực sự chính xác + bỏ sót những DN có thị phần <30% trên
thị trường nhưng vẫn có SMTT đáng kể do có nhiều lợi thế hơn về KT-CN, vốn, thương hiệu, v.v.
- Cách xác định nhóm DN có vị trí thống lĩnh thị trường:
- Cách xác định vị trí ĐQ của DN: DN được coi là có vị trí ĐQ nếu không có DN
nào CT về HH, DV mà DN đó KD trên thị trường liên quan <=> chiếm 100% thị
phần trên thị trường liên quan
* Hành vi: đã/đang cùng thực hiện những hành vi quy định tại Đ27 LCT 2018
* Hậu quả: gây tác động/có khả năng gây tác động hạn chế CT
3 . Phân tích sự khác biệt căn bản giữa hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
trường và lạm dụng vị trí độc quyền để hạn chế cạnh tranh. Sự khác biệt đó có
ảnh hưởng gì đến cách thức xử lý của pháp luật đối với hai loại hành vi này?
* Sự khác biệt căn bản giữa hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm
dụng vị trí độc quyền để hạn chế cạnh tranh:
Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị
Lạm dụng vị trí độc quyền trường Chủ thể 1 DN/nhóm DN Chỉ 1 DN
Dấu hiệu Có sức mạnh thị trường đáng kể trên Không có đối thủ CT nào trên thị trường liên quan thị trường liên quan Hành vi
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ -
Áp đặt ĐK bất lợi cho đặc
dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc KH trưng
có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ -
Lợi dụng VTĐQ để đơn cạnh tranh;
phương thay đổi/hủy bỏ HĐ
đã giao kết mà không có lý do chính đáng Mục
Tăng cường, thay đổi vị trí của DN Bảo vệ, duy trì vị trí duy nhất đích trên thị trường
của DN trên thị trường Cơ sở LCT 2018
LCT và PL trong lĩnh vực ĐQ pháp lý NN
4 . Phân biệt hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh của nhóm doanh nghiệp với
hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
Lạm dụng vị trí thống lĩnh của
Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
nhóm doanh nghiệp 8 lOMoAR cPSD| 59773091
Chủ thể Các DN tham gia không có sự Có sự thống nhất về mặt ý chí của
thống nhất về mặt ý chí nhưng mỗi các DN tham gia và các DN đang
DN có thị phần không ít hơn 10 % HĐ độc lập
trên thị trường liên quan Số lượng Bị giới hạn Không giới hạn
Hành vi Cùng hành động gây tác động HCCT Thời Đã và đang thực hiện
Mới có dự định sẽ hoặc đang thực điểm xác hiện định
Nơi diễn Trên thị trường liên quan
Trên thị trường liên quan/ở các ra
công đoạn khác nhau của quá
trình SX, PP đối với cùng 1 loại HH, DV Điều
Có vị trí thống lĩnh TT
Không cần có vị trí thống lĩnh TT kiện
Dấu hiệu SMTT đáng kể/đạt mức thị phần Không tính đến SMTT đáng kể xác định tối thiểu
hay đạt mức thị phần tối thiểu
Hậu quả Bị cấm tuyệt đối
Bị cấm có điều kiện/cấm tuyệt pháp lý đối
Hưởng Không có quy định Có thể được hưởng miễn trừ
Cách xử Xử lý hành chính
Được khoan hồng/miễn trừ hoặc lý xử lý hành chính 6.
Nêu các hình thức lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền theo Luật
cạnh tranh Việt Nam.
6.1. Các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
6.1.1. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến/có khả năng
dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh (Điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Cạnh tranh 2018)
* Căn cứ xác định hành vi:
- Xác định giá bán HH, DV thực tế trên thị trường - Xác định giá thành SX toàn bộ : + Chi phí nguyên liệu + Chi phí nhân công + Chi phí MKT lOMoAR cPSD| 59773091 + Chi phí vận chuyển
=> So sánh giá bán thực tế và giá thành toàn bộ của SP P/S: cách so sánh
Giá thành toàn bộ - giá bán HH, DV = A
Nếu A > 0 => Đây là hành vi bán HH, DV dưới giá thành toàn bộ
* Hậu quả là dẫn đến/có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ CT:
- Khác với LCT 2004 "mục đích nhằm loại bỏ đối thủ CT" – mang tính chủ quan -
Quy định hiện hành mang tính khách quan, hợp lý hơn
6.1.2. Áp đặt giá mua, bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối
thiểu gây ra hoặc có khả năng gây ra thiệt hại cho khách hàng (Điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Cạnh tranh 2018)
6.1.2.1. Áp đặt giá mua HH, DV bất hợp lý gây ra/có khả năng gây ra thiệt hại cho KH
Dấu hiệu nhận biết hành vi:
- Chủ thể: DN đóng vai trò là người mua HH, DV trong GD với KH
- Hình thức: giá mua trong GD bị ép xuống thấp hơn giá thành SP
- Hậu quả: hành vi gây thiệt hại/có khả năng gây ra thiệt hại cho KH
6.1.2.2. Áp đặt giá bán HH, DV bất hợp lý gây ra/có khả năng gây ra thiệt hại cho KH
Dấu hiệu nhận biết hành vi:
- Chủ thể: DN đóng vai trò là người bán HH, DV
- Hành vi: tăng/đặt mức giá HH, DV không hợp lý
- Hậu quả: thiệt hại mà KH phải gánh chịu là mức giá bị tăng lên không hợp lý
6.1.2.3. Ấn định giá bán lại tối thiểu gây ra/có khả năng gây ra thiệt hại cho KH
PL không cấm hành vi ấn định giá bán lại, việc định giá bán lại của DN chỉ bị coi là
vi phạm khi thỏa mãn 3 ĐK sau:
- ĐK1: giá bán lại được ấn định ở mức tối thiểu
- ĐK2: gây thiệt hại cho KH
- ĐK3: hành vi định giá mang tính áp đặt 10 lOMoAR cPSD| 59773091
6.1.3. Hành vi hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường,
cản trở sự phát triển kĩ thuật – công nghệ gây thiệt hại hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách hàng
6.1.3.1. Hành vi hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ gây thiệt hại cho khách hàng
- Cắt giảm lượng CỨ HH, DV trên thị trường liên quan so với trước đó
- Ấn định lượng CỨ HH, DV ở mức đủ để tạo sự khan hiếm giả
- Găm hàng gây mất ổn định thị trường
=> Tạo nên hiện tượng khan hiếm "giả" => tăng giá bán HH, DV => thu lợi bất chính
6.1.3.2. Hành vi giới hạn thị trường gây thiệt hại cho KH
- Chỉ CỨ HH, DV cho 1 hoặc 1 số khu vực nhất định
- Chỉ mua HH, DV từ 1/1 số nguồn cung nhất định
6.1.3.3. Hành vi cản trở sự phát triển kĩ thuật – công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
- Mua phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp để tiêu hủy/không sử dụng
- Đe dọa/ép buộc người đang nghiên cứu PT KT-CN ngừng/hủy bỏ việc nghiên cứu đó
6.1.4. Hành vi áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương
tự dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia hay mở
rộng thị trường hay loại bỏ doanh nghiệp khác - Xác định GD tương tự dựa trên 2 yếu tố :
+ SP tương tự: mục đích sử dụng, giá cả, đặc tính của SP có tương tự nhau không
+ Giá trị của GD: giá trị HĐ tương tự/không chênh lệch nhau quá nhiều
- Là hành vi áp đặt các ĐK khác nhau cho các GD tương tự, ví dụ như giá cả, ĐK MB, ĐK thanh toán
- Hành vi phân biệt đối xử tạo ra sự bất bình đẳng trong CT giữa các KH dẫn đến/khả
năng dẫn đến ngăn cản DN khác tham gia, mở rộng thị trường/loại bỏ DN khác
6.1.5. Hành vi áp đặt điều kiện thương mại bất lợi cho doanh nghiệp khác dẫn đến
hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường
hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác
6.1.5.1. Hành vi áp đặt cho các DN khác ĐK ký kết HĐMBHH, DV lOMoAR cPSD| 59773091
- Là việc áp đặt những ĐK tiên quyết mà KH phải chấp nhận trước khi ký kết HĐ - Gồm :
+ Buộc KH phải hạn chế SX, PP HH
+ Buộc KH phải hạn chế mua HH, CỨDV khác không liên quan trực tiếp đến cam
kết của bên nhận đại lý theo quy định của PL về đại lý (GD độc quyền) - P/S :
+ PL không quy định HH khác là cùng loại/khác loại => rất có thể có lợi ích với
DN khác trên thị trường liên quan => có sự hỗ trợ, hậu thuẫn
+ Bên nhận đại lý được quyền nhận PP của nhiều bên giao đại lý => không được ép
buộc làm đại lý của riêng DN đó
6.1.5.2. Hành vi buộc KH MBHH, DV phải chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan
trực tiếp tới đối tượng của HĐ
Là việc DN có vị trí thống lĩnh gắn với việc MBHH, DV là đối tượng của HĐ với
việc phải mua HH, DV khác từ nhà cung cấp/người được chỉ định trước/1 số nghĩa
vụ nằm ngoài phạm vi cần thiết để thực hiện HĐ
6.1.6. Hành vi ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của doanh nghiệp khác
- Là hành vi tạo ra những rào cản về giá/về nguồn tiêu thụ, nguồn nguyên vật liệu
trên thị trường - Đặc điểm :
+ Đối tượng hướng đến của hành vi: là các đối thủ CT mới muốn gia nhập thị
trường/những DN đã và đang tồn tại trên thị trường muốn mở rộng thị trường
+ Mục đích: ngăn cản các đối thủ CT tiềm năng gia nhập thị trường/những đối thủ
CT đã và đang tồn tại trên thị trường mở rộng SX-KD
+ Hành vi: tạo ra các rào cản cho sự gia nhập thị trường của đối thủ : ! Định giá MBHH, DV
! Yêu cầu KH của mình không GD với đối thủ CT
! Đe dọa/cưỡng ép các nhà PP, các cửa hàng bán lẻ không chấp nhận PP những mặt hàng của đối thủ CT
6.2. Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền
6.2.1. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng Dấu hiệu nhận biết:
- Hành vi được thực hiện trong các GD giữa DN ĐQ với KH 12 lOMoAR cPSD| 59773091
- Hành vi là sự áp đặt của doanh nghiệp với khách hàng
- Điều kiện bất lợi mà KH phải gánh chịu là những nghĩa vụ gây khó khăn cho KH
trong quá trình thực hiện HĐ
6.2.2. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã
giao kết mà không có lý do chính đáng
- Là hành vi đơn phương của DN về việc thay đổi/hủy bỏ HĐ đã ký kết
- Không có lý do chính đáng khi thay đổi hoặc hủy bỏ HĐ
7 . Phân biệt hành vi bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ
và hành vi bán hàng hóa với mức giá nhằm ngăn cản đối thủ cạnh tranh
Bán hàng hóa dưới giá thành
Bán hàng hóa dưới mức giá toàn bộ Bản chất
Giá bán HH, DV thấp hơn giá Giá bán HH, DV của DN thấp
thành sản xuất toàn bộ HH, DV
hơn mức giá CT trên thị trường
Mục đích Nhằm loại bỏ đối thủ CT đã và Nhằm ngăn cản đối thủ CT chuẩn
đang tồn tại trên thị trường
bị gia nhập thị trường/mở rộng PT KD Chủ thể
Là DN/nhóm DN có vị trí TLTT Là DN/nhóm DN có VTTLTT hoặc DN có VTĐQ
Nhận diện Là 1 trong những hành vi lạm Là 1 trong những hình thức cụ thể dụng VTTLTT
của hành vi lạm dụng VTTLTT, VTĐQ Hậu quả
Làm thay đổi tương quan, cấu Giữ nguyên cấu trúc CT, số
trúc CT trên thị trường
lượng DN trên thị trường Căn cứ
Điểm a khoản 1 Điều 27 LCT
Điểm e khoản 1 Điều 27 pháp lý 2018
VẤN ĐỀ 5. PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT TẬP TRUNG KINH TẾ
1. Nêu khái niệm và phân tích các đặc điểm tập trung kinh tế.
* Khái niệm: TTKT là hành vi của DN bao gồm sáp nhập, hợp nhất, mua lại, liên
doanh giữa các DN và các hình thức TTKT khác * Đặc điểm: -
Chủ thể thực hiện hành vi TTKT là các DN theo LCT đã và đang HĐ độc lập
trên thị trường, không nhất thiết phải là các DN HĐ trên thị trường liên quan + Có
ít nhất 2 chủ thể tồn tại độc lập tập trung sức mạnh với nhau
+ Tùy vào hình thức TTKT mà chủ thể thực hiện phải đáp ứng ĐK nhất định -
TTKT được thực hiện dưới những hình thức cụ thể nhất định bao gồm sáp
nhập, hợp nhất, mua lại, liên doanh giữa các DN và các hình thức TTKT khác lOMoAR cPSD| 59773091
+ Ngoại từ 1 số HĐ mua lại và nắm giữ tạm thời CP do các DN trong lĩnh vực TD – NH – BH thực hiện -
Hậu quả của việc TTKT là làm thay đổi tương quan, cấu trúc CT trên thị
trường, dễ hình thành DN có SMTT, VTTL, VTĐQ gây ảnh hưởng tới CT trong KD:
+ Tích tụ các nguồn lực về TC – KT – LĐ – năng lực TC quản lý KD của các DN riêng lẻ
+ Làm giảm số lượng đối thủ CT và làm tăng cấp độ mở rộng, gia nhập thị trường
2 . Phân tích nguyên nhân và tác động của hành vi tập trung kinh tế đối với
thị trường. * Nguyên nhân:
- Các DN lớn luôn tìm cách thôn tính các DN nhỏ bằng cách mua lại, sáp nhập các
DN nhỏ vào DN của mình để tăng hiệu quả về quy mô
- Các DN nhỏ lại tìm cách tự nguyện sáp nhập, hợp nhất với nhau để nhằm CT lại
với các DN lớn * Tác động:
- Tiêu cực: TTKT gây hạn chế CT
+ Làm HCCT trên thị trường liên quan kể cả trên phạm vi toàn cầu
+ Có thể kéo theo sự HCCT trên những thị trường khác mà ở đó các DN tham gia
TTKT có HĐ CT với nhau - Tích cực :
+ Tạo ra những DN có quy mô KD lớn hơn, tiềm lực TC mạnh hơn
+ Giúp các NĐT mở rộng thị trường, giảm CP, tăng NSLĐ, nâng cao năng lực CT
+ Thúc đẩy tiến bộ KH-KT, đổi mới CN
3 . Phân tích các hình thức tập trung kinh tế theo pháp luật cạnh tranh Việt Nam. * Sáp nhập doanh nghiệp
- Là việc 1/1 số DN chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
mình sang 1 DN khác đồng thời chấm dứt sự tồn tại, HĐ của DN bị sáp nhập -
VD: BIDV nhận sáp nhập Justbank, Viettel nhận sáp nhập Evntelecom
- Công thức: A + B + C = A' * Hợp nhất doanh nghiệp
- Là việc 2 hay nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp của mình để hình thành 1 DN mới đồng thời chấm dứt sự tồn tại, hoạt
động của các DN bị hợp nhất 14 lOMoAR cPSD| 59773091
- VD: NH bưu điện + NH liên việt = NH bưu điện Liên Việt (Lienviet Postbank) - Công thức: A + B + C = D * Mua lại doanh nghiệp
- Là việc 1 DN mua lại toàn bộ/1 phần TS của DN khác đủ để kiểm soát, chi phối
toàn bộ/1 ngành nghề của DN bị mua lại - 2 DN tham gia TTKT vẫn tồn tại, hoạt động
- VD: Oceanbank bị Viettin Bank mua lại nhưng không chấm dứt sự tồn tại
P/S: Mua lại 1 phần nhưng mua bao nhiêu đủ để kiểm soát, chi phối
* Liên doanh giữa các doanh nghiệp
- Là việc 2/nhiều DN cùng nhau góp 1 phần TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp để hình thành 1 DN mới
- 2 DN góp vốn vẫn tồn tại
- VD: DN A và DN B góp vốn để hình thành DN C
P/S: phân biệt với liên doanh và liên kết
4. Phân tích trường hợp tập trung kinh tế được tự do thực hiện, trường hợp tập
trung kinh tế phải thông báo với cơ quan quản lý theo pháp luật cạnh tranh
Việt Nam, trường hợp tập trung kinh tế bị cấm *
Trường hợp TTKT được tự do thực hiện là trường hợp không thuộc ngưỡng
thông báo tập trung kinh tế hoặc kết quả thẩm định sơ bộ về TTKT được thực hiện theo bảng dưới đây: Tiêu chí Trường hợp
Tổng thị phần < 20% TTKT theo chiều ngang lOMoAR cPSD| 59773091 Thị phần > 20% TTKT theo chiều ngang Chỉ số HHI < 1800 Thị phần > 20% TTKT theo chiều ngang Chỉ số HHI >1800
VD: - Vina (30%) + Mobi (20%) => Biên độ HHI lớn Biên độ HHI < 100
- Viettel (49%) + Evntele (0%) => Biên độ HHI nhỏ
Thị phần < 20%/ DN TTKT theo chiều dọc và dạng hỗn hợp *
Trường hợp TTKT phải thông báo với CQ quản lý theo PLCT là trường hợp
thuộc ngưỡn thông báo TTKT theo bảng dưới đây: Ngưỡng Bảo hiểm Chứng khoán TC tín dụng Thông thường
Tổng TS 15.000 tỷ đồng trở 15.000 tỷ đồng trở 20% trở lên trên 3000 tỷ đồng trở ở VN lên lên tổng TS của hệ lên thống các TCTD trên thị trường VN Tổng
10.000 tỷ đồng trở 3000 tỷ đồng trở
20% trở lên trên 3000 tỷ đồng trở doanh lên lên tổng doanh thu của lên thu/doanh hệ thống các tổ số mua vào tại chức tín dụng VN Giá trị 3.000 tỷ đồng trở 3.000 tỷ đồng trở
20% trở lên trên 1000 tỷ đồng trở GD lên lên
tổng vốn điều lệ lên của hệ thống các TCTD
Thị phần 20 % trở lên trên thị trường liên quan kết hợp *
Trường hợp tập trung kinh tế bị cấm: Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh
tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể
trên thị trường Việt Nam thể hiện trong QĐ chính thức về TTKT bị cấm thực hiện của UBCTQG
VẤN ĐỀ 6. PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH
1 . Nêu khái niệm và phân tích đặc điểm của hành vi cạnh tranh không lành
mạnh theo Luật cạnh tranh Việt Nam. *
Khái niệm: hành vi CTKLM là hành vi của DN trái với nguyên tắc thiện
chí, trung thực, TQTM và các chuẩn mực khác trong KD, gây thiệt hại hoặc có
thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của DN khác *
Phân tích đặc điểm của hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật cạnh tranh Việt Nam:
- Chủ thể thực hiện hành vi là doanh nghiệp theo LCT
+ Là hành vi CT do các chủ thể KD trên thị trường thực hiện 16 lOMoAR cPSD| 59773091
+ Mỗi hành vi KD của 1 DN cũng chính là hành vi CT trong tương quan với các DN khác
- Hành vi đó trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, TQTM và các chuẩn mực khác trong KD
+ Tính trái PL của hành vi được coi là không lành mạnh và tính trái tập quán KD
thông thường đã được thừa nhận rộng rãi
+ Luôn gắn với lỗi cố ý của bên VP, mặc dù biết/phải biết đến các nguyên tắc, chuẩn
mực đặt ra nhưng vẫn cố tình VP
- Hậu quả của hành vi là gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của DN khác
+ Gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của DN khác => thiệt hại trực tiếp:
! Đối tượng bị xâm hại là lợi ích của các DN khác
! Thiệt hại có thể là hiện thực (đã xảy ra) cũng có thể là tiềm tàng (sẽ xảy ra nếu không ngăn chặn)
+ Khác với HCCT (tác động đến MT CT, KD nói chung, lợi ích của toàn thị trường,
CTKLM xâm hại đến quyền lợi của 1 đối thủ CT xác định
=> Thái độ của NN nghiêm khắc hơn
3 . Phân biệt hành vi cạnh tranh không lành mạnh với hành vi hạn chế cạnh tranh
Cạnh tranh không lành mạnh
Hạn chế cạnh tranh Chủ thể 1 DN 1 DN hoặc nhóm DN thực hiện
Phương Đã và đang thực hiện
Dự định sẽ/đã và đang thực hiện thức
Mục đích Vì mục đích cạnh tranh
Loại bỏ, sai lệch, bóp méo CT
Đối tượng Nhằm vào đối thủ cạnh tranh cụ Tác động đến MT CT, KD nói thể
chung, lợi ích của XH và NTD
Tính chất Trái với nguyên tắc thiện chí, Gây tác động/có khả năng gây tác
trung thực, TQTM và các chuẩn động HCCT mực khác trong KD
Hậu quả Bị cấm tuyệt đối
Bị cấm tuyệt đối hoặc bị cấm có pháp lý điều kiện
Miễn trừ Không có quy định miễn trừ Có quy định miễn trừ Khoan Không có quy định Có quy định khoan hồng hồng lOMoAR cPSD| 59773091 5.
Phân tích các dạng hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm được
quy định tại Điều 45 Luật cạnh tranh 2018.
5.1 . Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh
* Đối tượng xâm phạm của hành vi:
- BMKD là thông tin thu được từ HĐ đầu tư TC, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có
khả năng SD trong KD (K4 – Luật SHTT)
+ Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
+ Khi được SD trong KD sẽ tạo cho người nắm giữ BMKD lợi thế so với người
không nắm giữ hoặc không sử dụng BMKD đó;
+ Được CSH bảo mật bằng các BP cần thiết để BMKD đó không bị bộc lộ và không
dễ dàng tiếp cận được
* Các dạng hành vi xâm phạm BMKD (K1 – Đ45):
5.2 . Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác
5.3 . Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác
5.4 . Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
=> Dán đè SĐT lên bình gas của DN đối thủ
5.5 . Lôi kéo bất chính khách hàng
+ VD: vụ việc Mỳ tôm không chứa chất Transfat gây nhầm lẫn trên thực tế
VẤN ĐỀ 7. PHÁP LUẬT VỀ TỐ TỤNG CẠNH TRANH, THỦ TỤC
MIỄN TRỪ VÀ XỬ LÍ VI PHẠM PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
1 . Nêu khái niệm và phân tích đặc điểm của tố tụng cạnh tranh.
* Khái niệm: TTCT là HĐ điều tra, xử lý vụ việc CT và GQ khiếu nại QĐ xử lý
vụ việc CT theo trình trình tự, thủ tục quy định tại LCT 2018 * Đặc điểm:
- TTCT được AD để GQ vụ việc CT :
+ Vụ việc có dấu hiệu VPPL về CT
+ Bị CQNN có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của LCT
- TTCT AD GQ cho các loại hành vi VPPLCT có bản chất không giống nhau :
+ AD đối với cả 3 loại vụ việc CT là HCCT, TTKT và CTKLM
+ Trình tự, thủ tục GQ vụ việc CT không hoàn toàn giống nhau - TTCT
được tiến hành bởi CQ hành pháp: 18 lOMoAR cPSD| 59773091
+ Thông qua HĐ của người, CQ tiến hành TTCT trực thuộc UBCTQG
+ CQNN có thẩm quyền đưa ra kết luận, ban hành QĐ có vị trí độc lập trong hệ thống HP lOMoAR cPSD| 59773091
- TTCT được AD không nhất thiết phải dựa vào đơn khiếu nại của bên có liên quan
mà có thể được thực hiện bởi QĐHC của CQCT:
+ Được khởi đầu bằng QĐ điều tra của thủ trưởng CQ điều tra vụ việc CT
+ Được khởi đầu bằng thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc CT 2 .
Nêu các chủ thể tiến hành và tham gia tố tụng cạnh tranh * CQ tiến hành TTCT: - UBCTQG
- CQ điều tra vụ việc CT
- HĐ xử lý vụ việc CT - HĐ GQ khiếu nại QĐXLVVCT * Người tiến hành TTCT: - CT UBCTQG
- CT HĐ xử lý vụ việc CT và thành viên HĐ
- Thủ trưởng CQ điều tra và điều tra viên
- Thư ký phiên điều trần * Người tham gia TTCT:
- Bên bị khiếu nại, bên khiếu nại - Bên bị điều tra
- Luật sư, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
3 . Phân tích các trình tự, thủ tục tố tụng cạnh tranh.
* Điều tra vụ việc cạnh tranh: Cung cấp Hồ sơ Khoan Tự điều thông tin khiếu nại hồng tra UBCTQG Cơ quan điều tra vụ việc CT 19 ( i) Điều tra sơ bộ Điều tra Downloaded by Anh Tr?n (lananh4@gmail.com)