













Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
Bài 1: TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CO BẢN CỦA TRIẾT HỌC
- Câu 1: Nguồn gốc ra đời của triết học?
Triết học ra đời vào khoảng thế kỉ VIII-VI trước công nguyên ở cả phương Đông và phương Tây.
- Câu 2: Nội dung cơ bản của triết học? Biểu hiện thành hai mặt:
+ Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay không?
- Câu 3: Triết học có những trường phái nào?
Giải quyết mặt thứ nhất:
+ Nhất nguyên luận (CN duy vật-CN duy tâm)
+ Nhị nguyên luận Giải quyết mặt thứ hai: + Khả tri luận + Bất khả tri luận + Hoài nghi luận.
- Câu 4: Chủ nghĩa duy vật là gì?
Chủ nghĩa duy vật là hệ thống các quan điểm, học thuyết cho rằng vc có trước, ý thức có
sau , vc quyết định yt. Thừa nhận tính thứ nhất của vc, tính thứ hai của ý thức.
- Câu 5: Hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác +
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Câu 6: Thế giới quan là gì? Hình thức thế giới quan chủ yếu?
Thế giới quan là hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng về thế
giới và vị trí con ngời trong thế giới đó.
Ba hình thức thế giới quan chủ yếu:
+ Thế giới quan huyền thoại
+ Thế giới quan tôn giáo +
Thế giới quan triết học.
- Câu 7: Tại sao Triết học là hạt nhân thế giới quan?
+ Triết học chính là thế giới quan.
+ Trong các loại Thế giới quan, triết học là thành phần quan trọng, nhân tố cốt lõi.
+ Triết học ảnh hưởng, chi phối các loại thế giới quan khác: tôn giáo, kinh nghiệm,... +
Triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và các quan điểm khác như thế. lOMoAR cPSD| 58137911 -
Câu 8: So sánh chủ nghĩa duy tâm triết học-tôn giáo?
Giống nhau: thừa nhận tinh thần có trước, sinh ra và quyết định sự vận động, phát triển
của tự nhiên. Khác nhau:
+ CNDT triết học: sản phẩm tư duy lí tính trên cơ sở tri thức và năng lực tư duy.
+ CNDT tôn giáo: dựa tên cơ sở lòng tin.
- Câu 9: Nội dung của phương pháp biện chứng?
Nhận thức đối tượng: trong các mối quan hệ phổ biến vốn có của nó, trong trạng thái
vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng phát triển.
- Câu 10: Phương pháp biện chứng tự phác thời cổ đại?
+ Các nhà biện chứng phường Đông và phương Tây thấy được sự vật, hiện tượng luôn
vận động, biến hóa vô tận.
+ Kết quả của những “trực kiến thiên tài”, chưa có được minh chứng khoa học.
- Câu 11: Đặc điểm hình thức phát triển của phép biện chứng trong lịch sử triết học? Ba hình thức lịch sử:
+ Phép biện chứng tự phác thời Cổ đại
+ Phép biện chứng duy tâm + Phép biện chứng duy vật.
BÀI 2: TRIẾT HỌC MÁC-LENIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LENIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
- Câu 12: Chỉ ra điểm tiến bộ và hạn chế trong phép biện chứng duy tâm của Heghen?
+ Điểm tiến bộ: lần đầu trong lịch sử phát triển, phép biện chứng được trình bày một
cách hệ thống nội dung quan trọng nhất của phương pháp.
+ Điểm hạn chế: Với họ thì hiện thực chỉ là sự sao chép của ý niệm nên biện chứng của là biện chứng duy tâm.
- Câu 13: Triết học Mác-Lenin ra đời dựa trên những tiền đề lý luận nào?
+ Triết học cổ điển Đức
+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh + Chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Các phát minh thay đổi ...
Phát hiện tia X, Hiện ượng phóng zạ nguyên tố Urani, Phát hiện ra điện tử,.... lOMoAR cPSD| 58137911
- Câu 14: Sự ra đời của Triết học Mác trải qua mấy giai đoạn chủ yếu?
+ Thời kì hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ
cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841-1844).
+ Thời kì đề xuất những nguyên lí triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (18441848).
+ Thời kì Mác và Angghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848-1895).
- Câu 15: Hoàn cảnh lịch sử giai đoạn Lenin phát triển triết học Mác?
+ Chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Phát minh khoa học tự nhiên mới làm đảo lộn thế giới quan của vật lí học cổ điển.
+ Giai cấp tư sản tiến hành cuộc tấn công trên lĩnh vực tư tưởng, ý đồ muốn thay thế cn
mác bằng cn chiết trung pha lẫn tg duy tâm, tôn giáo.
- Câu 16: Ý nghĩa cuộc CM trong triết học M và Ag thực hiện? -
+ Khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của cn duy vật cũ và tính chất duy tâm, thần
bí của phép biện chứng duy tâm.
+ Vận dụng, mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu các vấn đề xh và
lịch sử, sáng tạo chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một chân chính khoa học, hoàn bị.
- Câu 17: Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của triết học ML?
+ THML là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xh và tư duy, là tg quan
và pp luận khoa học trong nhận thức và cải tạo thế giới.
+ Đối tượng nghiên cứu: giải quyết mối qh giữa vc và yt và nghiên cứu tìm ra những
quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên xh và tư duy.
Câu 18: Phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực triết? Nội dung?
+ Phát kiến vĩ đại: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Nội dung: Vận dụng, mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu các vấn đề xh và lịch sử.
- Câu 19: Chức năng của chủ nghãi Mác-Lenin? Gồm có 2 chức năng: Thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 20: Tính giai cấp trong triết học Mác?
+ Triết học thuộc về một gia cấp nhất định trong xh, vận động phát triển phù hợp với lợi ích giai cấp đó.
+ Vũ khí tinh thần của gc vô sản, gắn bó với cm vô sản. lOMoAR cPSD| 58137911 -
- Câu 21: Vai trò của triết học Mác-Lenin đối với sự nghiệm đổi mới ở VN hiện nay?
+ Là thế giới quan và phương pháp luận cho con ng trong nhận thức và thực tiễn. +
Phân tích xu hướng phát triển của xh trong điều kiện kh công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
+ Cơ sở lý luận kh trong công cuộc xd cnxh trên tg và định hướng xhcn ở VN hiện nay.
- Câu 22: Chủ nghĩa Marx ra đời trên cơ sở kế thừa những tiền đề khoa học tự nhiên nào?
+ Định luật bảo toàn và chyển hóa năng lượng. + Thuyết tiến hóa Darwin.
+ Học thuyết tế bào.
- Câu 23: So sánh pp biện chứng và siêu hình? Siêu hình Biện chứng
- Trạng thái tĩnh, biệt lập, riêng biệt, -
Trong mối quan hệ phổ biến vốn có,
không có mối liên hệ giữa các đối
quy định, tác động và chuyển hóa lẫn tượng nhau.
- Phủ nhận sự vận động, phát triển -
Trạng thái vận động biến đổi và biển của đối tượng.
đổi trong hướng phát triển.
- Nguyên nhân chủ yếu là yếu tố bên -
Nguyên nhân: thay đổi về lượng và
ngoài, sự tăng lên về số lượng.
chất, đặt ra giải quyết liên tục các mâu thuẫn nội tại. lOMoAR cPSD| 58137911 -
BÀI 3: VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Câu 24: Mối quan hệ giữa vật chất và vận động?
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Vật chất luôn luôn biến đổi không
ngừng bằng cách vận động.
+ Vận động là thuộc tính sở hữu của vật chất. Nơi nào có vật chất là có vận động.
- Câu 25: Khái niệm thời gian và không gian?
+ Không gian: hình thức tồn tại của vật chất xét về quảng tính.,sự cùng tồn tại, trật tự,
kết cấu và tồn tại qua lại.
+Thời gian: hình thức tồn tại của vật chất về độ dài diễn biến, kế tiếp của quá trình.
- Câu 26: Mối qh của thời gian và không gian?
+ TG và KG là hình thức tồn tại, thuộc tính của vật chất => Không tách rời nhau.
+ Không vc tồn tại ngoài TG và KG.
+ Không có TG,KG tồn tại ngoài vc đang vận động.
- Câu 27: Các hình thức vận động cơ bản ?
5 hình thức vận động cơ bản: + Vận động cơ học + Vận động vật lí + Vận động hóa học + Vận động sinh học + Vận động xã hội.
- Câu 28: Phản ánh là gì? Có mấy loại phản ánh?
+ Phản ánh: Sự tái tạo đặc điểm của hệ thống vc này ở hệ thống vc khác trong quá trình tác động qua lại.
+ Là thuộc tính của mọi dạng vc trải qua 4 hình thức chủ yếu:
• Phản ánh vật lí, hóa học.
• Phản ánh sinh học Phản ánh tâm lí động vật Ý thức.
- Câu 29: Người máy có thể thay thế được con người không? + Người máy chỉ là máy
móc, do con người sáng tạo ra.
+ Máy móc không thể sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần. Năng lực đó chỉ có con
người có ý thức mới thực hiện được.
- Câu 30: Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện ở những điểm cơ bản nào?
+ Là nguồn gốc của ý thức
+ Quyết định nội dung của ý thức
+ Quyết định bản chất của ý thức
+ QĐ sự vận động và phát triển của ý thức.
- Câu 31: Hai yêu cầu của nguyên tắc khách quan đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn? lOMoAR cPSD| 58137911 -
+ Xuất phát từ thực tế khách quan và tôn trọng khách quan.
+ Phát huy tính sáng tạo, tích cực của yếu tố chủ quan.
BÀI 4: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Câu 32: Nội dung cơ bản của phép biện chứng? + Hai nguyên lí:
• Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến Nguyên lí về sự phát triển. + Sáu cặp phạm trù:
• Cái riêng và cái chung
• Nguyên nhân và kết quả
• Tất nhiên và ngẫu nhiên
• Bản chất và hiện tượng Nội dung và hình thức Khả năng và hiện thực. + Ba quy luật:
• Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại.
• Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập Quy luật phủ định của phủ định.
- Câu 33: Thế nào là phép biện chứng ?
Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng thế giới thành hệ thống các nguyên lí,
quy luật nhằm xây dựng hệ thống nguyên tắc pp luaanjcuar nhận thức và thực tiễn.
- Câu 34: Thế nào là nguyên lí?
Là những tư tưởng, quan điểm cơ bản nhất có tính phổ quát của học thuyết, chi phối
mọi lĩnh vực học thuyết đó quan tâm, trên cơ sở đó mà những tư tưởng, quan điểm khác được xây dựng nên.
- Câu 35: Cho biết mối liên hệ có những tính chất nào? + Tính khách quan + Tính phổ biến
+ Tính đa dạng, phong phú.
- Câu 36: Thế nào là phát triển?
Là một trong những hình thức vận động. Khái quát quá trình vận đọng theo khuynh
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của sự vật. lOMoAR cPSD| 58137911
- Câu 37: Những tính chất chung của phát triển? + Tính khách quan + Tính phổ biến
+ Tính đa dạng, phong phú. + Tính kế thừa.
- Câu 38: Mối qh tăng trưởng và phát triển?
+ Tăng trưởng là điều kiện của phát triển và ngược lị.
+ Phát triển lại là điều kiện tạo ra những sự tăng trưởng mới, tốc độ và quy mô lớn.
- Câu 39: Yêu cần của nguyên tắc toàn diện đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn?
+ Xem xét các mặt, yếu tố, mối liên hệ trong một chỉnh thể thống nhất hữu cơ nội tại. +
Cần có cái nhìn toàn diện các yếu tố, thuộc tính, mối liên hệ của sự vật, hiện tượng. +
Không phiến diện, một chiều, tuyệt đối hóa một mặt và không chú ý quá nhiều nội
dung không có trọng điểm.
+ Quan điểm toàn diện đã bao hàm quan điểm lịch sử-cụ thể.
- Câu 40: Thế nào là phạm trù?
Là khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, thuộc tính, mối liên hệ chung, cơ bản nhất
của sự vật, hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực nhất định.
- Câu 41: Thế nào là quy luật?
Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự vật, hiện
tượng cũng như giữa các thuộc tính, các bộ phận cấu hình trong cùng một sự vật, hiện tượng.
- Câu 42: Đặc điểm của mâu thuẫn?
+ Một hiện tượng khách quan
+ Hiện tượng phổ biến
+ Hiện tượng mang tính đa dạng, phức tạp. lOMoAR cPSD| 58137911
BÀI 5: LÝ LUẬN NHẬN THỨC
- Câu 43: Lí luận nhận thức là gì?
Là một bộ phận của triết, nghiene cứu bản chất, hình thức, giai đoạn của nhận thức. Trả
lời cho câu hỏi “Con người có nhận thức được thế giới hay không”
- Câu 44: Thực tiễn là gì? Có mấy hình thức?
+ Là toàn bộ những hoạt động vc-cảm tính, có lịch sử-xh cua con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xh phục vụ nhân loại tiến bộ.
+ Ba hình thức cơ bản:
• Hoạt động sản xuất vật chất
Hoạt động chính trị- xã hội
Hoạt động thực nghiệm khoa học.
- Câu 45: Thế nào là chân lí? Tính chất?
Là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm. +Tính chất cơ bản: • Tính khách quan
• Tính tương đối và tuyệt đối Tính cụ thể. lOMoAR cPSD| 58137911
BÀI 6: HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
- Câu 46: Sản xuất xh là gì? Hình thức?
Là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm 3 hình thức: sx vc, sx tinh
thần và sx ra bản thân con người.
- Câu 47: Điểm mấu chốt của quá trình cải tạo xh cũ và xd xh mới văn minh? Cải tạo
căn bản trình độ lạc hậu của nền sx cũ, xd được trình độ phát triển của nền sx mới chứ
không thể dựa nên những yếu tố tinh thần.
- Câu 48: Công cụ lao động va phương tiện lao động?
+ Phương tiện ld: những yếu tố vcsx, tác động lên đối tượng ld trong quá trình sxvc.
+ Công cụ ld: những phương tiện vc mà con người trực tiếp tác động vào đối tượng ld
biến đổi để tạo ra của cải vc phục vụ nhu cầu con người và xh.
- Câu 49: Sản xuất vật chất là gì?
Sản xuất vật chất là một trong những loại hoạt động đặc trưng của con người, là hoạt
động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn
tại, phát triển của con người và xã hội.
- Câu 50: Khái niệm phương thức sản xuất?
Phương thức sản xuất: cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở
những giai đoạn lịch sử nhất định.
- Câu 51: Lực lượng sản xuất là gì? Lực lượng sản xuất gồm những yếu tố nào?
Trong đó yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
+ Lực lượng sản xuất là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người.
+ Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và các tư liệu sản xuất. Trong đó yếu tố
người lao động giữ vai trò quyết định.
- Câu 52: Tư liệu sản xuất là gì? Là điều kiện vc cần thiết để tổ chức sx bao gồm tư liệu
lđ và đối tượng lao động.
- Câu 53: Quan hệ sản xuất là gì? Quan hệ sản xuất gồm những hình thức nào?
Trongđó quan hệ nào là quyết định?
+ Quan hệ sản xuât là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản
xuấtvà tái sản xuất xã hội).
+ Quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ
chức-quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản
xuất đó. Trong đó quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất là quyết định. lOMoAR cPSD| 58137911
- Câu 54: Cơ sở hạ tầng là gì?
Cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
- Câu 55: Kiến trúc thượng tầng là gì?
+Kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã
hội cùng với các thiết chế chính trị-xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
- Câu 56: Tồn tại xã hội là gì?
+ Tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
+ Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh:
• Phương thức sx vc Điều kiện tự niên
• Dân số và mật độ dân số.
- Câu 57: Ý thức xã hội là gì?
+ Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn
tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
- Câu 58: Cấu trúc thượng tầng gồm:
+ QH sản xuất thống trị + QH sản xuất tàn dư + QH sản xuất mầm móng.
1. Trình bày nội dung cơ bản về cuộc đời của triết gia Hippocrat(4 ý, mỗi ý 1.5-2 dòng)
- Hippocrat (460-370 TCN) là người Hy Lạp. Sinh ra trong một gia đình thầy thuốc, học
nghề từ cha và ông nội của mình.
- Là một thầy thuốc có tài, có đức, là người sáng lập ngành y -> “cha đẻ của nền y học hiện đại”
- Học ở đền Askalepieion của Kos, là học trò của Herodicus. Ông hành nghề y ở khắp nơi.
- Về sau, ông trở lại đảo Cos (Hy Lạp) để thành lập trường y và giảng dạy những tư tưởng y khoa của mình.
2. Kể tên các hình thái kinh tế - xã hội, cho biết Việt Nam đang ở đâu trong các hình thái ấy
- 5 hình thái kinh tế - xã hội: + Công xã nguyên thủy + Chiếm hữu nô lệ + Phong kiến + Tư bản chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 58137911 + Cộng sản chủ nghĩa
- Việt Nam đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
3. Trình bày ngắn gọn phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
- Phương thức tồn tại của vật chất là vận động.
- Hình thức tồn tại của vật chất là không gian và thời gian. -
4. Kết cấu của ý thức xã hội gồm có các bộ phận nào
+ Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xh: ý thức pháp quyền, chính trị, đạo
đức, tôn giáo, khoa học.
+ Theo trình độ phản ánh đời sống xh: ý thức thông thường và ý thức lý luận.
5. Đường, trường học, trạm,… được gọi là gì trong quy luật cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Được gọi là biểu hiện cơ sở hạ tầng
6. Tương quan độc lập giữa hai phạm trù SỐNG và CHẾT, cho biết phạm trù nào tất
nhiên, phạm trù nào ngẫu nhiên? Cho biết tương quan nào thì hai phạm trù này
đổi vị trí cho nhau
- Tương quan giữa hai phạm trù độc lập sống và chết: chết là tất nhiên, sống là ngẫu nhiên.
- Trong quá trình sống: sống là tất nhiên, chết là ngẫu nhiên.
7. Kể tên nội dung của phép biện chứng duy vật - Hai nguyên lý cơ bản:
+ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
+ Nguyên lý về sự phát triển - Sáu cặp phạm trù: + Cái chung – cái riêng
+ Nguyên nhân – kết quả
+ Tất nhiên – ngẫu nhiên + Nội dung – hình thức
+ Bản chất – hiện tượng
+ Khả năng – hiện thực - Ba quy luật:
+ Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng và ngược lại
+ Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
+ Quy luật phủ định của phủ định lOMoAR cPSD| 58137911
8. Trình bày các tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin *Tiền đề khách quan: -
Tiền đề lý luận: C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa có phê phán những giá trị
trong lịch sử tư tưởng nhân loại, mà trực tiếp là triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển
Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. -
Tiền đề khoa học tự nhiên: 3 phát minh của thế kỉ XIX có ý nghĩa lớn: Định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Thuyết tiến hóa của Đácuyn. *Yếu tố chủ quan: -
Cả C. Mác và Ph. Ăngghen đều có tình cảm đặc biệt đối với nhân dân lao động
cùng với tình bạn vĩ đại của 2 nhà cách mạng vĩ đại. -
Cả 2 đều sở hữu những năng khiếu đặc biệt cũng như nghị lực nghiên cứu , học tập phi thường.
9. Kể tên 6 nhà triết học Hy Lạp Cổ đại mà em được học
+ Thales, Hipporates, Pytagoras, Heraclitus, Democrates
10. Trình bày ngắn gọn nội dung thuyết 4 thể dịch của Hyppocrat, tương ứng với các mùa trong năm
Theo thuyết này thì cơ thể con người được cấu thành bởi bốn chất cơ bản, gọi là thể
dịch. Cân bằng của bốn chất này là điều kiện cơ bản để con người khỏe mạnh. Bệnh tật
là hậu quả của một tình trạng quá thừa thãi hay thiếu hụt của ít nhất một trong bốn chất
này. Bốn thể dịch là: máu, mật đen, mật vàng và niêm dịch—tương ứng với bốn nguyên
tố cơ bản cấu thành vũ trụ là không khí, đất, lửa và nước. Các thể dịch này tùy theo thời
gian, chế độ dinh dưỡng và hoạt động mà tăng giảm khác nhau chứ không ở trong một
trạng thái tĩnh. Khi một người có quá nhiều một loại dịch nào đó thì nhân cách, thậm chí
sức khỏe, của người này sẽ bị ảnh hưởng.
11. Dựa vào nội dung Chủ nghĩa duy vậy lịch sử, cho biết sự khác nhau cơ bản giữa
nhà nước cộng sản và các hình thức nhà nước tư sản là gì
12. Kể tên 2 Vĩ nhân của Việt Nam và phong trào lịch sử gắn liền với vĩ nhân đó
- Hồ Chí Minh – Thành lập nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vi
- Võ Nguyên Giáp – Chiến dịch Điện Biên Phủ
13. Cho biết ngôn ngữ có những loại nào
14. Kể tên nội dung của chủ nghĩa duy vật lịch sử - Ba quy luật:
+ Lực lượng sản xuất và quy luật sản xuất lOMoAR cPSD| 58137911
+ Cơ sở hạ tần và kiến trúc thượng tầng
+ Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Hình thái kinh tế xã hội
- Giai cấp và đấu tranh giai cấp - Cách mạng xã hội - Con người: + Quần chúng nhân dân + Vĩ nhân
- Văn hóa – dân tộc – dân chủng – tôn giáo -
15. Hoàn thành nội dung mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng: “Không có….”
Không có cái chung trống rỗng, không có cái riêng độc lập. Cái chung nào cũng chứa
đựng một cái riêng nào đấy và cái riêng nào cũng tồn tại dẫn đến một cái chung.
16. Hãy trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
- Thứ nhất, C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm.
- Thứ hai, C. Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu các vấn đè xã hội và lịch sử, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Thứ ba, C. Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng
tạo ra một triết học chân chính khoa học, hoàn bị - triết học duy vật biện chứng. -
17. Hãy cho biết những yêu cầu của nguyên tắc khách quan đối với hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người
+ Xuất phát từ thực tế khách quan và tôn trọng khách quan.
+ Phát huy tính sáng tạo, tích cực của yếu tố chủ quan.
18. Thực tiễn là gì? Vai trò của thực tiễn đối với hoạt động nhận thức
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất – cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Vai trò của thực tiễn dôid với hoạt động nhận thức:
+ Thứ nhất, thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thứ hai, thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Thứ ba, thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
19. Chân lý là gì? Chân lý có những tính chất cơ bản nào
- Theo triết học Mác – Lênin, chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và
được thực tiễn kiểm nghiệm.
- Tính chất cơ bản của chân lý: lOMoAR cPSD| 58137911 + Tính khách quan
+ Tính tương đối và tính tuyệt đối + Tính cụ thể.