Vấn đề ôn tập Chương 1,3 học phần Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Vấn đề ôn tập Chương 1,3 học phần Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

VẤN ĐỀ ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(HÌNH THỨC THI TRỰC TIẾP)
PHẦN TỰ LUẬN
Chương 1:
1. Nội dung vấn đề bản của triết học. Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề
này trong lịch sử triết học.
-Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối
quan hệ giữa tư duy với tồn tại
-Vấn đề cơ bản của triết học:
+Bản thể luận: Giữa duy tồn tại (vật chất ý thức) cái nào trước,
cái nào sau; cái nào quyết định cái nào? Để trả lời cho câu hỏi này ba
cách. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất cái trước quyết định ý
thức. Ngược lại, chủ nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức cái trước, ý
thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo trường phái nhị nguyên lại
cho rằng vật chất ý thức tồn tại độc lập, không nằm trong mối quan hệ
quyết định lẫn nhau.
+Nhận thức luận: Con người khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
Câu hỏi này hai cách trả lời. Các nhà triết học cho rằng khả tri của con
người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà triết
học bất khả tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế
giới, hoặc chỉ có thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm
được bản chất bên trong.
- Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề này:
+Giải quyết vấn đề bản của triết học sở để giải quyết các vấn đề
khác của triết học. Bởi vì, các vấn đề khác của triết học đều xuất phát từ vấn
đề bản của triết học. dụ, vấn đề nhận thức thế giới, vấn đề con người,
vấn đề xã hội,... đều có liên quan đến vấn đề cơ bản của triết học.
+Giải quyết vấn đề bản của triết học sở để xác định thế giới quan
của con người. Thế giới quan của con người được hình thành trên cơ sở quan
điểm của họ về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy. Ví dụ, nếu con người cho
rằng vật chất nguồn gốc của ý thức, thì thế giới quan của họ sẽ thế giới
quan duy vật. Ngược lại, nếu con người cho rằng ý thức là nguồn gốc của vật
chất, thì thế giới quan của họ sẽ là thế giới quan duy tâm.
+Giải quyết vấn đề bản của triết học sở để định hướng hoạt động
thực tiễn của con người. Bởi vì, thế giới quan của con người sẽ chi phối, định
hướng hoạt động thực tiễn của họ. Ví dụ, nếu con người có thế giới quan duy
vật, thì họ sẽ xu hướng tích cực cải tạo thế giới, biến đổi thế giới theo ý
muốn của mình. Ngược lại, nếu con người thế giới quan duy tâm, thì họ
sẽ xu hướng thụ động, chấp nhận hiện thực, không ý chí vươn lên cải
tạo thế giới.
2. Triết học hạt nhân luận của thế giới quan. Ý nghĩa của việc nghiên
cứu triết học đối với bản thân.
-Thế giới quan: khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, tưởng xác định về thế giới về vị trí của con người
(bao hàm cả nhân, hội nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan
quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt
động thực tiễn của con người.
- Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa học cụ thể,
triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt
lõi
+ Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác
như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông
thường…,
+ Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và quan
niệm khác như thế
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu triết học đối với bản thân:
+Triết học Mac-Lenin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức thực tiễn. Đối với bản thân, triết
học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành phương pháp suy luận
của những sự vật, hiện tượng, đời sống xung quanh. Hiểu được các cách
nghiên cứu giải quyết các vấn đề thực tiễn, định hướng đúng hướng đi
bản thân và tránh khỏi những hướng đi sai lầm.
+ Nền tảng của triết học Mac-Lenin chính bước đệm để các phát minh
khoa học ra đời, từ đó bản thân sẽ có những định hướng vững chắc khi tham
gia các nghiên cứu khoa học, đầy đủ sở luận để tạo ra những
phát hiện mới. Đồng thời, để tồn tại trong những hoàn cảnh mẫu thuẫn lợi
ích giai cấp, cần luận cách mạch soi đường, thì chủ nghĩa Mac-
Lenin chính là gốc rễ để thực hiện mục đích đó.
+ Triết học Mac-Lenin sở luận khoa học trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa hội trên thế giớisự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Chủ nghĩa Mac-Lenin sẽ giúp ta hiểu con đường
Đảng nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đang đi, hiểu được vai trò
của nhà nước Đảng trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa để
cùng chung tay với Đảng và nhà nước thực hiện mục tiêu
3. Các hình thức bản của phép biện chứng. Vai trò của phép biện chứng
duy vật trong nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.
- Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
+PBC duy vật: Thế giới quan: duy vật – Phương pháp luận: biện chứng
+PBC duy tâm: TGQ: duy tâm – PPL: biện chứng
+PBC cổ đại: Trực quan, tự phát
Chương 2:
1. Vận động các hình thức vận động bản của vật chất, các dụ
minh họa; vận động và đứng im, ví dụ minh hoạ.
2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức, phân biệt phản ánh của ý thức với các
hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất.
3. Nguồn gốc xã hội của ý thức. Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này.
4. Bản chất của ý thức. Cho ví dụ.
5. Kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Tại sao tri thức giữ vai trò quyết định trong kết cấu đó?
6. Trí tuệ nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo thể thay thể được con người hay
không?
7. Nội dung nguyên về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận
và liên hệ với sự nghiệp đổi mới đất nước của Việt Nam hiện nay. Hoặc liên hệ
với quá trình học tập của sinh viên.
8. Nội dung nguyên về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận trong
công cuộc đổi mới Việt Nam. Hoặc liên hệ với việc xây dựng kế hoạch học
tập của sinh viên.
9. Cặp phạm trù cái chung - cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận. Liên
hệ với quá trình hội nhập của nước ta.
10. Cặp phạm trù nguyên nhân - kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận
liên hệ với việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
11. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất
ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận liên hệ với công cuộc đổi mới
Việt Nam và quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên.
12. Quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa
phương pháp luận. Liên hệ các mâu thuẫn trong xã hội hiện nay.
13. Quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận. Vận dụng
vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
Chương 3:
1. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Vận dụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
- Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
trong quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển, là thước đo quan trọng trong sự tiến bộ của xã hội loài người.
Trải qua những giai đoạn phát triển khác nhau, lực lượng sản xuất sẽ có tính
chất và trình độ khác nhau. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao
động với tư liệu sản xuất
- Quan hệ sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, cũng giống như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc
lĩnh vực đời sống xã hội. Nó có tính khách quan và tồn tại độc lập với ý
muốn chủ quan của con người, thể hiện sự đặc trưng của mỗi hình thái kinh
tế - xã hội nhất định. Gồm quan hệ sỡ hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ tổ
chức quản lí và quan hệ phân phối sản phẩm lao động
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất được xem là hai khía cạnh của
phương thức sản xuất, giữa chúng tồn tại mối quan hệ biện chứng chặt chẽ
với nhau. Chúng phụ thuộc và tác động lẫn nhau tạo thành quy luật xã hội
cơ bản của lịch sử loài người. Quy luật thể hiện động lực và xu thế phát
triển của lịch sử.
- Vận dụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam:
Từ năm 1986, Đảng và nước ta nhận thức cần phải cải cách toàn diện kinh
tế, từng bước cải cách chính trị, cụ thể là đẩy mạnh phát triển lực lượng,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từ đó xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật, đẩy mạnh công nghiệp hóa. Hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường. Không ngừng hoàn thiện quan hệ sản xuất, đặc biệt là quan hệ sở
hữu, thực hiện nhiều hình thức sở hữu khác nhau như sở hữu chung, sở hữu
tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp. Về mặt kinh tế, Đảng ta chủ trương
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, chuyển sang cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quản lý nhà nước. Các doanh
nghiệp, hàng hóa, dịch vụ tích cực hội nhập vào đất nước và tiếp thu thành
tựu khoa học công nghệ. Ngoài ra, về mặt tổ chức quản lý, chúng ta đã xóa
bỏ cơ chế quan liêu tập trung, bao cấp, áp dụng cơ chế thị trường, mọi quá
trình sản xuất, vận hành đều tuân theo quy luật thị trường, do thị trường
kiểm soát, thị trường không phụ thuộc vào thị trường. chợ. Thay thế các quy
luật thị trường bằng ý chí chủ quan. Về phân phối, kể từ khi cải cách mở
cửa, nước ta đã thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau, dựa trên
phân phối theo công việc, nhờ đó thúc đẩy phát triển năng suất và từng bước
cải thiện quan hệ sản xuất, đưa quan hệ sản xuất dần phù hợp với trình độ
sản xuất. Sự phát triển của lực lượng sản xuất đã kéo theo sự phát triển ngày
càng cao của nền kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện, đời sống nhân
dân được nâng cao.
2. Biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng của hội. Ý
nghĩa của lý luận này ở Việt Nam.
- Cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội. Cấu trúc CSHT gồm: QHSX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX
mầm mống
- Kiến trúc thượng tầng: là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với
những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng
tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng của xã hội đó. Kết cấu của kiến trúc
thượng tầng gồm: Các tư tưởng xã hội (Pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học,…), Những thiết chế xã hội tương ứng( Nhà nước, Đảng
phái, giáo hội,…)
-Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng thể hiện ở những mặt sau:
+Cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết định sự hình thành kiến trúc thượng tầng,
cơ sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy.
+Cơ sở hạ tầng quyết định sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng trong một
hình thái kinh tế xã hội nhật định, khi cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc
thượng tầng cũng biến đổi theo.
+Cơ sở hạ tầng quyết định sự thay đổi căn bản của kiến trúc thượng tầng.
Khi cơ sở hạ tầng nào mất đi thì kiến trúc thượng tầng do nó sinh ra cũng
mất theo, khi cơ sở hạ tầng mới xuất hiện thì nó lại sản sinh ra kiến trúc
thượng tầng mới phù hợp với nó.
Ví dụ :cơ chế bao cấp tương ướng với nó là Nhà nước xơ cứng, mệnh lệnh
quan liêu. Cơ chế thị trường tương ứng với nó là Nhà nước năng động, hoạt
động có hiệu quả
+Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng là quy luật phổ biến của
mọi hình thái KTXH.
- Kiến trúc thượng tầng do cơ sở hạ tầng sinh ra nhưng sau khi xuất hiện nó
có tính độc lập tương đối do đó nó tác động lại cơ sở hạ tầng thể hiện ở
những mặt sau:
+Chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì củng cố và
hoàn thiện cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó và tìm cách xoá bỏ cơ sở hạ tầng cũ,
kiến trúc thượng tầng cũ. Nó luôn luôn giữ lại và kế thừa những cái cũ đã
làm tiền đề cho cái mới.
Ví du: Nhà nước tư sản hiện đại củng cố, bảo vệ, phát triển sở hữu tư nhân
tư liệu sản xuất. Còn Nhà nước vô sản thì bảo vệ, phát triển sở hữu xã hội
(tập thể).
+KTTT tác động đến CSHT bằng nhiều hình thức khác nhau trong đó Nhà
nước là yếu tố quan trọng nhất, tác động trở lại mạnh mẽ nhất đối với CSHT
vì nó là công cụ bạo lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.Nó không chỉ
thực hiện chức năng kinh tế bằng hệ thống chính sách kinh tế - xã hội, nó
còn có tác dụng trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Các bộ phận
khác của kiến trúc thượng tầng cũng phải thông qua thì mới có hiệu lực đối
với CSHT.
+Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại CSHT theo hai chiều: tích cực và
tiêu cực
Tích cực: Khi KTTT tác động cùng chiều với những quy luật vận động của
CSHT thì nó thúc đẩy CSHT phát triển. Do đó, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế- xã hội.
Tiêu cực: Khi KTTT tác động ngược chiều với những quy luật vận động của
CSHT, khi nó là sản phẩm của quan hệ kinh tế lỗi thời thì nó cản trỏ, kìm
hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Do đó, nó kìm hãm sự phát triển kinh
tế.
- Ý nghĩa của lý luận này ở Việt Nam: Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng là hai mặt của đời sống xã hội, chúng thống nhất và biện chứng với
nhau. Khi vận dụng mối quan hệ giữa KTTT tức là quan hệ giữa chính trị
với kinh tế chúng ta phải xuất phát từ kinh tế và coi trọng chính trị nhưng
không tuyệt đối hóa về mặt kinh tế, coi nhẹ yếu tố chính trị sẽ dẫn đến sai
lầm của chủ nghĩa duy vật tầm thường.Tuyệt đối hóa yếu tố chính trị coi
nhẹ hoặc hạ thấp yếu tố kinh tế sẽ dẫn đến sai lầm của chủ quan duy ý chí.
3. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội. Phân tích kết cấu của hình thái kinh
tế - xã hội. Làm rõ vai trò của từng yếu tố.
- Hình thái kinh tế-xã hội một phạm trù bản của chủ nghĩa duy vật
lịch sử dùng để chỉ hội từng nấc thang lịch sử nhất định, với một kiểu
QHSX đặc trưng cho hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX
và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
- Kết cấu và vai trò:
Kiến trúc
thượng
tầng
- sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong
lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống
xã hội.
- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT
Quan hệ
sản xuất
-Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định (trực tiếp)
tất cả các qhệ XH khác
-Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các hội
khác nhau trong lịch sử…
Lực lượng
sản xuất
-Là nền tảng vật chất-kỹ thuật của hình thái kinh tế-xã hội
-Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế
khác nhau
-Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của
hình thái kinh tế-xã hội.
4. Khái niệm giai cấp. Kết cấu của giai cấp. Ý nghĩa của việc phân tích kết
cấu xã hội giai cấp.
- Khái niệm (theo Lênin) “Được gọi giai cấp,những tập đoàn người to
lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất hội nhất định
trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ
trong tchức lao động hội, do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần
của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người,
một tập đoàn thể chiếm lao động của các tập đoàn khác, do địa vị khác
Quyết định
Ảnh
nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
- Kết cấu + Giai cấp cơ bản
+ Giai cấp không cơ bản
+ Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
- Ý nghĩa phân tích: Nghiên cứu cơ cấu xã hội - giai cấp là làm rõ vị trí, vai
trò của các giai cấp, tầng lớp, địa vị kinh tế, chính trị, hội... của chúng trong
một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử; đồng thời nhận diện xu hướng
biến đổi, phát triển của các giai cấp, tầng lớp ấy vì đócăn cứ quan trọng để từ
đó xác định chiến lược phát triển quốc gia cũng như xây dựng hệ thống chính
sách xã hội phù hợp cho từng giai cấp, tầng lớp trong từng thời kỳ nhất định.
5. Các hình thức đấu tranh giai cấp khi chưa giành được chính quyền.
- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền:
+ Đấu tranh kinh tế
+ Đấu tranh chính trị
+ Đấu tranh tư tưởng
6. Các hình thức đấu tranh giai cấp khi đã giành được chính quyền (trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội). Liên hệ với Việt Nam.
- Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa bản lên
chủ nghĩa hội: bên cạnh sử dụng tổng hợp kết hợp các hình thức bằng bạo
lực hòa bình, bằng quân sự kinh tế, bằng giáo dục hành chính,.. hình
thức mới của đấu tranh giai cấp còn được biểu hiện việc thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể:
+ Về kinh tế: xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Về chính trị: xây dựng, phát huy nền dân chủ XHCN, hoàn thiện hệ thống
chính trị và pháp quyền XHCN
+ Về tưởng văn hóa: xác lập vai trò thống trị của hệ tưởng chủ
nghĩa Mác-Lênin, xây dựng nền văn hóa XHCN. Đồng thời đấu tranh chống
chiến lược “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
- Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
Việt Nam hiện nay:
+ Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong đ với những thuận lợi rất iều kiện mới
cơ bản song cũng có không ít các khó khăn
+ Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con đường’’ xã hội chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa
+ Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
7. Khái niệm tồn tại hội. Kết cấu của tồn tại hội mối quan hệ biện
chứng giữa các yếu tố trong kết cấu đó. Liên hệ vấn đề này vào thực tiễn.
- Tồn tạihội khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất
các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm điều kiện tự nhiên - điạ
lý, điều kiện dân số - dân cư, phương thức SX. Các yếu tố do tồn tại trong mối
quan hệ thống nhất biện chứng, chúng tác động qua lại lẫn nhau tạo thành điều
kiện sinh tồn phát triển chủ yếu trong hội. Trong đó thì phương thức sản
xuất vật chất cơ bản nhất sẽ được xác định là yếu tố :
+ Phương thức sản xuất ra của cải vật chất là cách thức con người tiến hành
quá trình sản xuất vật chất những giai đoạn lịch sử nhất định của hội loài
người. VD: Phương thức kỹ thuật canh tác nông nghiệp lúa nước được xác định
nhân tố bản tạo thành điều kiện hoạt động vật chất truyền thống của người
Việt Nam.
+ Các yếu tố khác liên quan đến điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa như
các điều kiện về khí hậu, đất đai, nguồn nước,…tạo nên đặc điểm riêng biệt của
không gian sinh tồn của hội. Đây là điều kiện thường xuyêntất yếu của sự
tồn tại và phát triển của xã hội, nó có thể gây ảnh hưởng khó khăn hoặc thuận lợi
cho đời sống của con người sản xuất hội. VD: Việt Nam những đồng
bằng rộng lớn, nằm giáp với biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao
thương và phát triển kinh tế vùng đồng bằng, chính những điều kiện tự nhiên đặc
biệt đó tạo ra không gian sinh tồn xã hội.
+ Các yếu tố về dân cư, bao gồm cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu
dân cư, mô hình tổ chức dân cư… Đây là điều kiện đối với đời sống xã hội vì nó
có ảnh hưởng thuận lợi hoặc khó khăn đối với đời sống và sản xuất.VD: Cấu trúc
dân của nền nông nghiệp trong hội Việt Nam xưa thì tổ chức dân theo
hình làng sẽ phù hợp tạo thuận lợi hơn so với tổ chức dân theo lối
du mục di động.
8. Khái niệm ý thức hội. Kết cấu của ý thức hội (phân biệt tâm
hội và hệ tư tưởng; ý thức thông thường; ý thức lý luận).
- Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
hội, được nảy sinh từ tồn tại hội phản ánh tồn tại hội trong những
giai đoạn lịch sử nhất định.
9. Nguyên nhân lạc hậu của ý thức xã hội.
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội:
- Tồn tại hội luôn biến đổi nhanh nên ý thức hội không phản ánh kịp
sự biến đổi đó của tồn tại xã hội.
- Do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội, đặc biệt là sức
ỳ của tâm lý xã hội.
- Được lưu giữ bởi các giai cấp cũ còn tồn tại trong xã hội.
10. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Vận dụng để nhận thức vai trò
của đổi mới tư duy và xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
dụ như ý thức tưởng phong kiến, phản ánh hội phong kiến, nhưng
khi hội phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp về các
tưởng như: trọng nam khinh nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn
ngày nay thì các tưởng này vẫn còn xuất hiện trong nhận thức của nhiều
người.
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
dụ như ngay từ khi quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa vẫn còn đang
trong thời kỳ phát triển tự do cạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra dự báo rằng quan
hệ sản xuất đó nhất định sẽ bị một quan hệ sản xuất tiến bộ hơn thay thế trong
thời gian tới.
+ Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
dụ như khi làm cách mạng ѕản chống phong kiến, các chủ thể là
những nhà tưởng tiên tiến của giai cấp ѕản đã khôi phục những tưởng
duу ật à nhân bản của thời cổ đại. Ngược lại ta nhận thấy thấy những giai cấp
lỗi thời à các nhà tư tưởng của nó thì tiếp thu, khôi phục những tư tưởng, những
lý thuуết хã hội phản tiến bộ của những thời kỳ lịch ѕử trước.
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển
của chúng
dụ như Lạp cổ đại, triết học à nghệ thuật đóng ai trò đặc biệt to
lớn; còn Tâу Âu trung cổ thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi mặt tinh
thần хã hội như triết học, đạo đức, nghệ thuật, chính trị, pháp quуền. Ở giai đoạn
lịch ѕử ѕau nàу thì ý thức chính trị lại đóng ai trò to lớn tác động đến các hình
thái ý thức хã hội khác. Ở Pháp nửa ѕau thế kỷ XVIII à ở Đức cuối thế kỷ XIX,
triết học à ăn học công cụ quan trọng nhất để nhằm mục đích thể tuуên
truуền những tưởng chính trị, ũ đài của cuộc đấu tranh chính trị của các
lực lượng хã hội tiên tiến.
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Ví dụ như hệ tư tưởng tư sản đã tác động mạnh mẽ đến xã hội của các nước
Tây Âu vào thế kỷ XVII, XVIII. Hệ tưởng sản đã trở thành khí về mặt
tưởng cho giai cấp sản đứng lên đấu tranh để xoá bỏ hội bản. Sự tác
động của ý thức xã hội tới tồn tại xã hội được biểu hiện qua hai chiều hướng. Khi
ý thức hội tiến bộ thì sẽ tác động thúc đẩy tồn tại hội phát triển, còn ý
thức xã hội lạc hậu sẽ gây cản trở cho sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Vai trò của đổi mới duy xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc:
+Đổi mới duy tiền đề để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc. Đổi mới duy sự thay đổi những quan niệm, cách nhìn nhận,
cách đánh giá, cách giải quyết vấn đề cũ, lạc hậu theo hướng phù hợp với thực
tiễn khách quan. Đổi mới duy sở để con người nhận thức đúng đắn thực
tiễn khách quan, từ đó xây dựng những quan niệm, giá trị văn hóa mới phù hợp
với yêu cầu phát triển của đất nước.
+Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là mục tiêu của đổi
mới tư duy. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa vừa tiếp
thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại, vừa kế thừa và phát huy những giá trị
văn hóa truyền thống của dân tộc. Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc, cần có sự thay đổi những quan niệm, cách nhìn nhận, cách đánh giá,
cách giải quyết vấn đề cũ, lạc hậu theo hướng phù hợp với thực tiễn khách quan.
11. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội. Vận dụng
để giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa đời sống vật chất đời sống tinh thần
trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề thực tiễn xã hội.
- Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong
đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại
xã hội.
- Đời sống vật chất sở, nền tảng của đời sống tinh thần. Đời sống vật
chất là tiền đề để con người có thể phát triển đời sống tinh thần. Nền kinh tế phát
triển, đời sống vật chất của con người được nâng cao sẽ tạo điều kiện cho đời
sống tinh thần phát triển.
-Đời sống tinh thần tác động trở lại đối với đời sống vật chất. Đời sống
tinh thần động lực thúc đẩy sự phát triển của đời sống vật chất. Những giá trị
tinh thần tốt đẹp sẽ góp phần thúc đẩy con người sáng tạo, lao động sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh tế.
+Phát triển kinh tế theo hướng bền vững, đảm bảo nâng cao đời sống vật
chất của nhân dân. Cần tập trung phát triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
+Phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật,... Đây những lĩnh
vực quan trọng của đời sống tinh thần, tác động trực tiếp đến nhận thức,
tưởng, tình cảm của con người. Cần chú trọng xây dựng phát triển những giá
trị văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+Nâng cao nhận thức của nhân dân về vị trí, vai trò của đời sống tinh thần
trong hội. Cần giáo dục cho nhân dân hiểu rằng đời sống vật chất đời
sống tinh thần là hai mặt thống nhất của đời sống xã hội, cần được quan tâm phát
triển đồng bộ.
12. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người. Quan niệm này đã
khắc phục được những hạn chế của các nhà triết học trước đó như thế nào?
- Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người:
+ Con người vừa sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên,
vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người và của chính bản thân con người.
+ Con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người.
+ Con người khác với động vật: không thụ động để lịch sử làm mình thay
đổi, mà con người còn là chủ thể của lịch sử.
- Những hạn chế của các nhà triết học trước đó:
+ Xem con người đối tượng cảm tính, trừu tượng, không hoạt động
thực tiễn.
+ Không nhìn thấy những quan hệ hiện thực, sống động giữa người với
người trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong sản xuất.
+ Tuyệt đối hóa tình yêu giữa người với người.
13. Quan niệm của triết học Mác - Lênin ve bản chất con người. Ý nghĩa
của nó đối với phát triển con người Việt Nam toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Liên hệ với việc rèn luyện phẩm
chất tư cách đạo đức và lối sống của sinh viên trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
- Quan niệm của triết học Mác - Lênin ve bản chất con người: “Trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”
- Ý nghĩa:
+ Một là, trong nhận thức, đánh giá con người cần phải xem xét cả phương
diện bản tính tự nhiên lẫn phương diện bản tính xã hội. Song, phải coi trọng hơn
việc xem xét ở phương diện xã hội. Mặt khác, trong việc xây dựng thái độ sống
vừa phải biết tính đến nhu cầu sinh học song cần coi trọng rèn luyện phẩm chất
xã hội, tránh rơi vào thái độ sống chạy theo nhu cầu bản năng tầm thường.
+ Hai là, trong cuộc sống vừa phải biết phát huy vai trò chủ thế tích cực
sáng tạo của con người vừa phải ý thức vượt ra khỏi tác động tiêu cực từ
hoàn cảnh lịch sử.
+ Ba là, cần chú trọng việc xây dựng môi trường hội tốt đẹp với những
quan hệ hội tốt đẹp để xây dựng, phát triển được những con người tốt đẹp,
hoàn thiện. Mặt khác, phải luôn chú ý đến giải quyết đúng đắn mối quan hệ
hội - cá nhân, tránh khuynh hướng đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
- Liên hệ:
+ Một là, cần phải nâng cao chất lượng con người cuộc sống con người
bằng cách giáo dục về đạo đức, sức khỏe, thẩm mỹ, v.v..
+ Hai là, phải chính sách phát triển nguồn nhân lực trong giáo dục
mỗi địa phương, trong các đường lối, chính sách của Đảng Nhà nước để thu
hút nguồn nhân tài, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực.
+ Ba là, xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, thúc đẩy cho nhân
phát triển; góp phần xây dựng đất nước trở thành đất nước công nghiệp, phát
triển.
14. Mối quan hệ biện chứng giữa nhân hội. Ý nghĩa của vấn đề
này trong thực tiễn.
- Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
- Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con người giai
cấp và con người nhân loại.
- Tính giai cấp tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa
khác biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
- Ý nghĩa: Trong hoạt động nhận thức thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ hội nhân, tránh đề cao quá mức nhân
hoặc xã hội.
15. Khái niệm, vai tcủa quần chúng nhân dân trong lịch sử. Liên hệ thực
tiễn cách mạng Việt Nam.
- Khái niệm: + những thành phần, tầng lớp hộiQuần chúng nhân dân
và giai cấp sống trong một quốc gia, một khu vực lãnh thổ xác định. Họ có chung
lợi ích bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ chức, một đảng
phái, cá nhân xác định dể thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay
xã hội xác định của một thời kỳ lịch sử nhất định.
+ Quần chúng nhân dân một phạm trù lịch sử thay đổi tùy
thuộc vào điều kiện lịch sử, xã hội cụ thể của các quốc gia, khu vực.
-Vai trò:
+ Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
+ Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những giá trị văn
hoá tinh thần.
-Liên hệ: Trong lịch sử cách mạng Việt Nam, quần chúng nhân dân luôn là
lực lượng trung tâm, quyết định đến sự thành công của cách mạng. Trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945, quần chúng nhân dân đã đứng lên khởi nghĩa giành
chính quyền, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, quần chúng nhân dân đã tham gia chiến đấu kiên cường, góp
phần làm nên những thắng lợi vĩ đại của dân tộc.
Trong giai đoạn hiện nay, quần chúng nhân dân tiếp tục là lực lượng chủ yếu
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Quần chúng nhân dân là lực lượng
trực tiếp tham gia lao động sản xuất, xây dựng các công trình kinh tế - xã hội, góp
phần phát triển đất nước. Quần chúng nhân dân cũng là lực lượng chủ lực trong sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc, sẵn sàng hy sinh bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chương 1:
1. Nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của triết học là gì?
- Triết học ra đời khi tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa, khái
quát hóa thành các khái niệm, phạm trù, quy luật…
2. Triết học theo quan niệm của Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp – La Mã cổ đại
là gì?
-Trung Quốc: người ta dùng chữ triết để chỉ hệ thống duy, sự truy tìm
bản chất của đối tượng, triết học chính là trí tuệ.
-Ấn Độ: , nghĩa “chiêm ngưỡng”, tri thức dựaTriết = “darshana”
trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
-Hy Lạp La Mã: Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa mang
tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
5. Triết học theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
Triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
6. Triết học phương Đông thường bàn về vấn đề gì?
Phương Đông hướng đến con người, thường gắn liền với các học thuyết
chính trị - xã hội, tôn giáo
7. Triết học Phương Tây thời cổ đại thường gắn liền với vấn đề gì?
Phương Tây hướng tới vũ trụ và gắn với khoa học tự nhiên
8. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời Trung cổ là gì?
Triết học tự nhiên bị thay thể bằng nền triết học kinh viện (niềm tin tôn giáo,
thiên đường…).
9. Nhà triết học cuối cùng nào trong lịch sử tưởng muốn triết học của
mình là khoa học của các khoa học?
Hegel (Hêghen)
10. Triết học nào đã chấm dứt tham vọng “coi triết học khoa học của các
khoa học”.
Triết học Mác
11. Đối tượng của triết học Mác – Lênin là gì?
Trên lập trường duy vật biện chứng để nghiên cứu những quy luật chung
nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy
12. Vấn đề cơ bản của triết học là gì? có mấy mặt?
Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối
quan hệ giữa tư duy với tồn tại
Có hai mặt: Bản thể luận và Nhận thức luận
13. Có mấy trường phải triết học cơ bản?
2 trường phái: chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
14. Thế giới quan gì? các thành phần của thế giới quan? Thành phần nào
quan trọng nhất?
khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân,
xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái
độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan , niềm: tri thức (quan trọng nhất)
tin và lý tưởng
15. Các hình thức thế giới quan? Thế giới quan nào thấp nhất, cao nhất?
TGQ -> TGQ tôn giáo -> TGQ (từ thấp đến cao)huyền thoại triết học
16. Triết học có phải là là hạt nhân lý luận thế giới quan hay không?
17. Thế giới quan duy vật biện chứng là gì?
TGQ DVBC là do đó phải dựa trên nguyên lý về mối liệnđỉnh cao của TGQ
hệ phổ biến và phát triển
18. Chủ nghĩa duy tâm khách quan là gì? Chủ nghĩa duy tâm chủ quan là gì?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình là gì? Chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc
lập với con người (Platon; Hêghen)
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người -
G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ,
các bộ phận biệt lập tĩnh tại, tuy còn máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy
tâm tôn giáo về thế giới.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng: hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật,
DV triệt để trong cả TN & XH; BC trong nhận thức; công cụ để nhận thức
cải tạo thế giới
19. Phương pháp biện chứng là gì? Phương pháp siêu hình là gì?
PPBC phương pháp giúp con người không chỉ thấy sự tồn tại của các sự
vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và tiêu vong của chúng
PPSH Là phương pháp được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào các
khoa học thực nghiệm và triết học.
20. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử, phép biện chứng nào
cao nhất?
PBC cổ đại -> PBC duy tâm -> PBC duy vật
21. Thế nào là tính đặc thù của tri thức triết học?
Tính đặc thù của tri thức triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất
về thế giới vị trí con người trong thế giới đó, khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học khác với
các khoa học khác phương pháp nghiên cứu xem xét thế giới như một chỉnh
thể trong mối quan hệ giữa các yếu tố tìm cách đưa lại một hệ thống các quan
niệm về chỉnh thể đó.
Đặc trưng: hệ thống, toàn diện, sâu sắc
22. Nguồn gốc luận dẫn tới sự ra đời của triết học Mác gì? Nguồn gốc
nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học Mác?
Tư tưởng nhân loại -> -> Kinh tế chínhTriết học cổ điển Đức (trực tiếp nhất)
trị học cổ điển Anh -> Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
23. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác là gì?
3 thành tựu khoa học: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Học thuyết tiến hóa của Đac-Uyn
Học thuyết tế bào
24. Bước ngoặt cách mạng trong triết học do Mác – Ănghen thực hiện là gì?
C.Mác Ph. Ăngghen đã vận dụng mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
25. Triết học Mác Lênin sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật biện
chứng với cái gì?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương 2:
1. Các nhà triết học duy vật thời cổ đại thường đồng nhất vật chất với cái gì?
2. Quan niệm của các nhà duy vật siêu hình về vật chất?
3. Quan niệm của Lênin về vật chất (vật chất gì?, Thuộc tính chung của
mọi dạng vật chất gì? Ý nghĩa rút ra khi nghiên cứu định nghĩa vật chất của
Lênin?)
4. Vận động là gì? Có mấy hình thức vận động? Vận động nào thấp nhất, vận
động nào cao nhất?
5. Nguồn gốc của ý thức là gì?
6. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?
7. Nguồn xã hội của ý thức bao gồm các yếu tố nào?
8. Bản chất của ý thức là gì?
9. Kết cấu của ý thức bao gồm những yếu tố nào? yếu tnào quan trọng
nhất?
10. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, (khái niệm, tính chất, ý nghĩa rút ra là
gì?)
11. Quan điểm toàn diện là gì?
12. Quan điểm siêu hình về sự phát triển?
13. Quan điểm biện chứng về sự phát triển?
14. Phân biệt phát triển với vận động, tiến hoá, tiến bộ?
15. Phát triển có mấy tính chất cơ bản?
16. Quan điểm phát triển là gì?
17. Quan điểm lịch sử cụ thể là gì?
18. Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì? Điều kiện là gì? Nguyên cớ là gì? Mối
quan hệ nhân quả?
19. Cái chung là gì? Cái riêng là gì? Cái đơn nhất là gì? Mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng?
20. Chất gì? Chất tính khách quan hay chủ quan? Một sự vật 1 chất
hay nhiều chất?
21. Lượng gì? Độ gì? Điểm nút gì? Bước nhảy gì? Các hình thức
của bước nhảy?
22. Quy luật lượng – chất có vai trò gì?
23. Mặt đối lập là gì? Mâu thuẫn biện chứng là gì?
24. Các tính chất chung của mâu thuẫn biện chứng
25. Thống nhất của các mặt đối lập là gì?
26. Đấu tranh của các mặt đối lập là gì?
27. Vai trò của quy luật mâu thuẫn là gì?
28. Phân loại mâu thuẫn?
29. Phủ định là gì? Phủ định biện chứng là gì?
30. Đặc điểm của phủ định biện chứng?
31. Các tính chất của phủ định biện chứng?
32. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định.
33. Nguồn gốc của nhận thức? Bản chất của nhận thức là gì?
34. Thực tiễn là gì? Đặc trưng của hoạt động thực tiễn?
35.Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
36. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
37. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
38. Chân lý là gì? Chân lý có các tính chất nào?
Chương 3:
1. Sản xuất vật chất là gì?
quá trình con người sử CCLĐ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải XH nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người.
2. Phương thức sản xuất là gì?
Là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai
đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
3. Lực lượng sản xuất gì? Kết cấu của lực lượng sản xuất? Yếu tố nào
quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất?
-Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội
-Kết cấu: +Người lao động (quan trọng nhất)
+Tư liệu sản xuất: Tư liệu lao động Công cụ lao động
Phương tiện lao động
Đối tượng lao động Có sẵn
Nhân tạo
4. Quan hệ sản xuất gì? Kết cấu của quan hệ sản xuất? Yếu tố nào của
quan hệ sản xuất có vai trò trọng nhất?
-Là tổng hợp các quan hệ kinh tế-vật chất giữa người với người trong quá
trình sản xuất vật chất.
-Kết cấu + Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất (quan trọng nhất)
+ Quan hệ về tổ chức và quản lý sản xuất
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
5. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?.
-Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
+ Sự vận động, phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi
của lực lượng sản xuất.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất là đòi hỏi khách quan của nền sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất
mới trong lịch sử, quyết định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
- Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
+ Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất thực hiện qua sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Quan hệ sản xuất đi sau, vượt trước trình độ của lực lượng sản xuất đều
không phù hợp.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất:
+ Sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất diễn ra 2 chiều
hướng đó là thúc đẩy hoặc kìm hãm.
+ Trạng thái vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất diễn ra từ phù hợp->không phù hợp, rồi lại phù hợp ở trình độ cao
+ Là quy luật phổ biến tác động trong tiến trình lịch sử nhân loại làm lịch sử
xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.
6. Cơ sở hạ tầng là gì? Kết cấu của cơ sở hạ tầng bao gồm những yếu tố nào?
- Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
-Kết cấu: +Quan hệ sản xuất thống trị
+Quan hệ sản xuất tàn dư
+Quan hệ sản xuất mầm mống
7. Kiến trúc thượng tầng là gì? Kết cấu như thế nào? Yếu tố nào đóng vai trò
quan trọng nhất trong kiến trúc thượng tầng.
-Là toàn bộ những quan điểm, tưởng hội với những thiết chế hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của kiến trúc thượng tầng hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định.
-Kết cấu: toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo
đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng với những thiết chế xã hội tương ứng
như , đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã nhà nước (quan trọng nhất)
hội khác.
8. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
+ CSHT quyết định kiểu KTTT của xã hội ấy.
+ CSHT sản sinh ra một kiểu KTTT tương ứng, quyết định cơ cấu, tính chất,
sự vận động, phát triển của KTTT.
+ CSHT có đối kháng thì KTTT của nó cũng có tính đối kháng.
+ Những biến đổi căn bản của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi
căn bản trong KTTT.
+ Sự thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp.
- Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
+ KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn chặn CSHT
mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ…
+ Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều hướng.
+ Nhà nước là một bộ phận của KTTT có vai trò tác động to lớn đối với
CSHT.
+ Sự vận động của quy luật này dưới CNXH có những đặc điểm riêng.
+ Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và KTTT xã hội
chủ nghĩa phải tiến hành từng bước với những hình thức, quy mô thích hợp.
9. Thực chất của quan hệ giữa cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng là gì?
Trong đổi mới đất nước thì cần đổi mới kinh tế trước hay đổi mới chính trị trước?
- Là hai phương diện bản của đời sống hội (phương diện kinh tế
phương diện chính trị - hội); chúng tồn tại trong mối quan hệ thống nhất biện
chứng với nhau, tác động lẫn nhau, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định
đôi với kiến trúc thượng tầng; đồng thời, kiến trúc thượng tầng thường xuyên
sự tác động trở lại (theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực) đối với cơ sở hạ tầng.
- Đổi mới nhưng nếu phải chọn thì chọn song song kinh tế
10. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là gì?
- Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉhội ở
từng nấc thang lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho hội đó,
phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX với một KTTT tương ứng được
xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
11. Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội? Sự vận động của xã hội bắt đầu từ
yếu tố nào?
-Kết cấu: + Lực lượng sản xuất.
+ Quan hệ sản xuất.
+ Kiến trúc thượng tầng.
- Sự vận động, phát triển của xã hội bắt đầu từ . sự phát triển của LLSX
12. Giai cấp là gì? Kết cấu của giai cấp? Nguồn gốc hình thành giai cấp?
- Giai cấp những tập đoàn người, một tập đoàn thể chiếm lao động
của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội
nhất định
- Kết cấu + Giai cấp cơ bản
+ Giai cấp không cơ bản
+ Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
- Nguồn gốc: + Nguyên nhân sâu xa: Là sự phát triển của LLSX làm cho
năng suất lao động tăng lên -> xuất hiện “của dư” -> tạo tiền đề cho tập đoàn
người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác.
+ Nguyên nhân trực tiếp: Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về
TLSX, đây là cơ sở trực tiếp của sự hình thành các giai cấp.
13. Đấu tranh giai cấp là gì? Nội dung của đấu tranh giai cấp trước khi giành
chính quyền là gì? Sau khi giành được chính quyền thì đấu tranh giai cấp được thể
hiện như thế nào?
- Là đấu tranh của , cuộc đấubộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác
tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức lao động, chống bọn đặc
quyền đặc lợi, bọn áp bức bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công
nhân làm thuê sản chống hữu sản hay những người những người hay giai cấp
tư sản
- Trc khi giành chính quyền là: đấu tranh kinh tế, đấu tranh tưởng, đấu
tranh chính trị.
- Sau khi giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính của giai cấp sản,
mục tiêu và hình thức đấu tranh giai cấp cũng thay đổi.
14. Khái niệm tồn tại hội các yếu tố bản của tồn tại hội, yếu tố
nào quan trọng nhất?
- Tồn tạihội khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất
các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tạihội bao gồm điều kiện tự nhiên - điạ
lý, điều kiện dân số - dân , phương thức SX. Các yếu tố do tồn tại trong mối
quan hệ thống nhất biện chứng, chúng tác động qua lại lẫn nhau tạo thành điều
kiện sinh tồn phát triển chủ yếu trong hội. Trong đó thì phương thức sản
xuất vật chất cơ bản nhất sẽ được xác định là yếu tố
15. Khái niệm ý thức xã hội, kết cấu ý thức xã hội, tính giai cấp của ý thức xã hội.
- Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
hội, được nảy sinh từ tồn tại hội phản ánh tồn tại hội trong những
giai đoạn lịch sử nhất định.
-Kết cấu: + Ý thức lí luận
+ Ý thức thông thường
+ Hệ tư tưởng
+ Tâm lí xã hội
-Tính giai cấp: Những giai cấp khác nhau thì ý thức xã hội khác nhau. Tính
giai cấp của ý thức xã hội thể hiện ở tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
16. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội được thể hiện ở những nội dung nào?
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
+ Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển
của chúng
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
17. Có mấy hình thái ý thức xã hội? Hình thái ý thức xã hội nào đóng vai trò quan
trọng nhất? Hình thái nào cao nhất? Hình thái ý thức triết học là gì?
7 hình thái ý ý thức hội, hình thái đóng vai trò quan trọng cao nhất
thức triết học
Hình thái ý thức triết học hình thái ý thức hội phản ánh thế giới một
cách toàn diện, sâu sắc, biện chứng. hệ thống các quan điểm, tưởng,
luận khoa học về thế giới con người, về mối quan hệ giữa thế giới con
người.
18. Khái niệm con người? Bản chất con người là do yếu tố nào quyết định?
Con người là thực thể sinh học - xã hội
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
19. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người.
Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha
hóa
Xóa bỏ chế độ sở hữu nhân về TLSX sở để giải phóng con người
triệt để trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Giải phóng con người cụ thể sở để giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc và tiến tới giải phóng toàn thể nhân loại.
20. Quan hệ nhân hội; vai trò của quần chúng nhân dân lãnh tụ trong
lịch sử.
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con người giai cấp
và con người nhân loại.
Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác
biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
Trong hoạt động nhận thức thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết đúng đắn
mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
-Vai trò quần chúng nhân dân
+
Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
+ Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những giá trị văn
hoá tinh thần.
-Vai trò lãnh tụ:
+
Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại.
+ Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình hành động cách mạng.
+ Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra.
21. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.
Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội
Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm
Sự thành công của công cuộc đổi mới sự phát triển đất nước phụ thuộc
vào việc phát huy vai trò con người
| 1/28

Preview text:

VẤN ĐỀ ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(HÌNH THỨC THI TRỰC TIẾP) PHẦN TỰ LUẬN Chương 1:
1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề
này trong lịch sử triết học.
-Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối
quan hệ giữa tư duy với tồn tại
-Vấn đề cơ bản của triết học:
+Bản thể luận: Giữa tư duy và tồn tại (vật chất và ý thức) cái nào có trước,
cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào? Để trả lời cho câu hỏi này có ba
cách. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước và quyết định ý
thức. Ngược lại, chủ nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức là cái có trước, ý
thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo trường phái nhị nguyên lại
cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập, không nằm trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
+Nhận thức luận: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Câu hỏi này có hai cách trả lời. Các nhà triết học cho rằng khả tri của con
người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà triết
học bất khả tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế
giới, hoặc chỉ có thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm
được bản chất bên trong.
- Ý nghĩa của việc giải quyết vấn đề này:
+Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để giải quyết các vấn đề
khác của triết học. Bởi vì, các vấn đề khác của triết học đều xuất phát từ vấn
đề cơ bản của triết học. Ví dụ, vấn đề nhận thức thế giới, vấn đề con người,
vấn đề xã hội,... đều có liên quan đến vấn đề cơ bản của triết học.
+Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để xác định thế giới quan
của con người. Thế giới quan của con người được hình thành trên cơ sở quan
điểm của họ về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy. Ví dụ, nếu con người cho
rằng vật chất là nguồn gốc của ý thức, thì thế giới quan của họ sẽ là thế giới
quan duy vật. Ngược lại, nếu con người cho rằng ý thức là nguồn gốc của vật
chất, thì thế giới quan của họ sẽ là thế giới quan duy tâm.
+Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để định hướng hoạt động
thực tiễn của con người. Bởi vì, thế giới quan của con người sẽ chi phối, định
hướng hoạt động thực tiễn của họ. Ví dụ, nếu con người có thế giới quan duy
vật, thì họ sẽ có xu hướng tích cực cải tạo thế giới, biến đổi thế giới theo ý
muốn của mình. Ngược lại, nếu con người có thế giới quan duy tâm, thì họ
sẽ có xu hướng thụ động, chấp nhận hiện thực, không có ý chí vươn lên cải tạo thế giới.
2. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Ý nghĩa của việc nghiên
cứu triết học đối với bản thân.
-Thế giới quan: Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người
(bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan
quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt
động thực tiễn của con người.
- Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa học cụ thể,
triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi
+ Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác
như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường…,
+ Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và quan niệm khác như thế
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu triết học đối với bản thân:
+Triết học Mac-Lenin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn. Đối với bản thân, triết
học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành phương pháp suy luận
của những sự vật, hiện tượng, đời sống xung quanh. Hiểu được các cách
nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn, định hướng đúng hướng đi
bản thân và tránh khỏi những hướng đi sai lầm.
+ Nền tảng của triết học Mac-Lenin chính là bước đệm để các phát minh
khoa học ra đời, từ đó bản thân sẽ có những định hướng vững chắc khi tham
gia các nghiên cứu khoa học, có đầy đủ cơ sở và lý luận để tạo ra những
phát hiện mới. Đồng thời, để tồn tại trong những hoàn cảnh mẫu thuẫn lợi
ích và giai cấp, cần có lý luận cách mạch soi đường, thì chủ nghĩa Mac-
Lenin chính là gốc rễ để thực hiện mục đích đó.
+ Triết học Mac-Lenin là cơ sở lý luận khoa học trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam. Chủ nghĩa Mac-Lenin sẽ giúp ta hiểu con đường
Đảng và nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đang đi, hiểu được vai trò
của nhà nước và Đảng trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa để
cùng chung tay với Đảng và nhà nước thực hiện mục tiêu
3. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng. Vai trò của phép biện chứng
duy vật trong nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.
- Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
+PBC duy vật: Thế giới quan: duy vật – Phương pháp luận: biện chứng
+PBC duy tâm: TGQ: duy tâm – PPL: biện chứng
+PBC cổ đại: Trực quan, tự phát Chương 2:
1. Vận động và các hình thức vận động cơ bản của vật chất, c á c ví dụ
minh họa; vận động và đứng im, ví dụ minh hoạ.
2. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức, phân biệt phản ánh của ý thức với các
hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất.
3. Nguồn gốc xã hội của ý thức. Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này.
4. Bản chất của ý thức. Cho ví dụ.
5. Kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Tại sao tri thức giữ vai trò quyết định trong kết cấu đó?
6. Trí tuệ nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo có thể thay thể được con người hay không?
7. Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận
và liên hệ với sự nghiệp đổi mới đất nước của Việt Nam hiện nay. Hoặc liên hệ
với quá trình học tập của sinh viên.
8. Nội dung nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận trong
công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Hoặc liên hệ với việc xây dựng kế hoạch học tập của sinh viên.
9. Cặp phạm trù cái chung - cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận. Liên
hệ với quá trình hội nhập của nước ta.
10. Cặp phạm trù nguyên nhân - kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận và
liên hệ với việc bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
11. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất
và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ với công cuộc đổi mới ở
Việt Nam và quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên.
12. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý n g h ĩ a
p h ư ơ n g pháp luận. Liên hệ các mâu thuẫn trong xã hội hiện nay.
13. Quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận. Vận dụng
vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay. Chương 3:
1. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Vận dụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
- Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên
trong quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển, là thước đo quan trọng trong sự tiến bộ của xã hội loài người.
Trải qua những giai đoạn phát triển khác nhau, lực lượng sản xuất sẽ có tính
chất và trình độ khác nhau. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao
động với tư liệu sản xuất
- Quan hệ sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, cũng giống như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc
lĩnh vực đời sống xã hội. Nó có tính khách quan và tồn tại độc lập với ý
muốn chủ quan của con người, thể hiện sự đặc trưng của mỗi hình thái kinh
tế - xã hội nhất định. Gồm quan hệ sỡ hữu về tư liệu sản xuất, quan hệ tổ
chức quản lí và quan hệ phân phối sản phẩm lao động
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất được xem là hai khía cạnh của
phương thức sản xuất, giữa chúng tồn tại mối quan hệ biện chứng chặt chẽ
với nhau. Chúng phụ thuộc và tác động lẫn nhau tạo thành quy luật xã hội
cơ bản của lịch sử loài người. Quy luật thể hiện động lực và xu thế phát triển của lịch sử.
- Vận dụng lý luận này vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam:
Từ năm 1986, Đảng và nước ta nhận thức cần phải cải cách toàn diện kinh
tế, từng bước cải cách chính trị, cụ thể là đẩy mạnh phát triển lực lượng,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từ đó xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật, đẩy mạnh công nghiệp hóa. Hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường. Không ngừng hoàn thiện quan hệ sản xuất, đặc biệt là quan hệ sở
hữu, thực hiện nhiều hình thức sở hữu khác nhau như sở hữu chung, sở hữu
tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp. Về mặt kinh tế, Đảng ta chủ trương
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, chuyển sang cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quản lý nhà nước. Các doanh
nghiệp, hàng hóa, dịch vụ tích cực hội nhập vào đất nước và tiếp thu thành
tựu khoa học công nghệ. Ngoài ra, về mặt tổ chức quản lý, chúng ta đã xóa
bỏ cơ chế quan liêu tập trung, bao cấp, áp dụng cơ chế thị trường, mọi quá
trình sản xuất, vận hành đều tuân theo quy luật thị trường, do thị trường
kiểm soát, thị trường không phụ thuộc vào thị trường. chợ. Thay thế các quy
luật thị trường bằng ý chí chủ quan. Về phân phối, kể từ khi cải cách mở
cửa, nước ta đã thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau, dựa trên
phân phối theo công việc, nhờ đó thúc đẩy phát triển năng suất và từng bước
cải thiện quan hệ sản xuất, đưa quan hệ sản xuất dần phù hợp với trình độ
sản xuất. Sự phát triển của lực lượng sản xuất đã kéo theo sự phát triển ngày
càng cao của nền kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện, đời sống nhân dân được nâng cao.
2. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội. Ý
nghĩa của lý luận này ở Việt Nam.
- Cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội. Cấu trúc CSHT gồm: QHSX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX mầm mống
- Kiến trúc thượng tầng: là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với
những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng
tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng của xã hội đó. Kết cấu của kiến trúc
thượng tầng gồm: Các tư tưởng xã hội (Pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học,…), Những thiết chế xã hội tương ứng( Nhà nước, Đảng phái, giáo hội,…)
-Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng thể hiện ở những mặt sau:
+Cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết định sự hình thành kiến trúc thượng tầng,
cơ sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy.
+Cơ sở hạ tầng quyết định sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng trong một
hình thái kinh tế xã hội nhật định, khi cơ sở hạ tầng biến đổi thì kiến trúc
thượng tầng cũng biến đổi theo.
+Cơ sở hạ tầng quyết định sự thay đổi căn bản của kiến trúc thượng tầng.
Khi cơ sở hạ tầng nào mất đi thì kiến trúc thượng tầng do nó sinh ra cũng
mất theo, khi cơ sở hạ tầng mới xuất hiện thì nó lại sản sinh ra kiến trúc
thượng tầng mới phù hợp với nó.
Ví dụ :cơ chế bao cấp tương ướng với nó là Nhà nước xơ cứng, mệnh lệnh
quan liêu. Cơ chế thị trường tương ứng với nó là Nhà nước năng động, hoạt động có hiệu quả
+Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng là quy luật phổ biến của mọi hình thái KTXH.
- Kiến trúc thượng tầng do cơ sở hạ tầng sinh ra nhưng sau khi xuất hiện nó
có tính độc lập tương đối do đó nó tác động lại cơ sở hạ tầng thể hiện ở những mặt sau:
+Chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì củng cố và
hoàn thiện cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó và tìm cách xoá bỏ cơ sở hạ tầng cũ,
kiến trúc thượng tầng cũ. Nó luôn luôn giữ lại và kế thừa những cái cũ đã
làm tiền đề cho cái mới.
Ví du: Nhà nước tư sản hiện đại củng cố, bảo vệ, phát triển sở hữu tư nhân
tư liệu sản xuất. Còn Nhà nước vô sản thì bảo vệ, phát triển sở hữu xã hội (tập thể).
+KTTT tác động đến CSHT bằng nhiều hình thức khác nhau trong đó Nhà
nước là yếu tố quan trọng nhất, tác động trở lại mạnh mẽ nhất đối với CSHT
vì nó là công cụ bạo lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.Nó không chỉ
thực hiện chức năng kinh tế bằng hệ thống chính sách kinh tế - xã hội, nó
còn có tác dụng trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Các bộ phận
khác của kiến trúc thượng tầng cũng phải thông qua thì mới có hiệu lực đối với CSHT.
+Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại CSHT theo hai chiều: tích cực và tiêu cực
Tích cực: Khi KTTT tác động cùng chiều với những quy luật vận động của
CSHT thì nó thúc đẩy CSHT phát triển. Do đó, thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội.
Tiêu cực: Khi KTTT tác động ngược chiều với những quy luật vận động của
CSHT, khi nó là sản phẩm của quan hệ kinh tế lỗi thời thì nó cản trỏ, kìm
hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Do đó, nó kìm hãm sự phát triển kinh tế.
- Ý nghĩa của lý luận này ở Việt Nam: Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng là hai mặt của đời sống xã hội, chúng thống nhất và biện chứng với
nhau. Khi vận dụng mối quan hệ giữa KTTT tức là quan hệ giữa chính trị
với kinh tế chúng ta phải xuất phát từ kinh tế và coi trọng chính trị nhưng
không tuyệt đối hóa về mặt kinh tế, coi nhẹ yếu tố chính trị sẽ dẫn đến sai
lầm của chủ nghĩa duy vật tầm thường.Tuyệt đối hóa yếu tố chính trị coi
nhẹ hoặc hạ thấp yếu tố kinh tế sẽ dẫn đến sai lầm của chủ quan duy ý chí.
3. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội. Phân tích kết cấu của hình thái kinh
tế - xã hội. Làm rõ vai trò của từng yếu tố.
- Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật
lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định, với một kiểu
QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX
và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy. - Kết cấu và vai trò: Kiến trúc
- Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong thượng
lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống tầng xã hội.
- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT
-Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định (trực tiếp) Quyết định Quan hệ Ảnh tất cả các qhệ XH khác sản xuất
-Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các xã hội
khác nhau trong lịch sử…
-Là nền tảng vật chất-kỹ thuật của hình thái kinh tế-xã hội Lực lượng
-Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế sản xuất khác nhau
-Là yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của
hình thái kinh tế-xã hội.
4. Khái niệm giai cấp. Kết cấu của giai cấp. Ý nghĩa của việc phân tích kết cấu xã hội giai cấp.
- Khái niệm (theo Lênin) “Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to
lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định
trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ
trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần
của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người,
mà một tập đoàn có thể chiếm lao động của các tập đoàn khác, do địa vị khác
nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định”.
- Kết cấu + Giai cấp cơ bản + Giai cấp không cơ bản
+ Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
- Ý nghĩa phân tích: Nghiên cứu cơ cấu xã hội - giai cấp là làm rõ vị trí, vai
trò của các giai cấp, tầng lớp, địa vị kinh tế, chính trị, xã hội... của chúng trong
một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử; đồng thời nhận diện rõ xu hướng
biến đổi, phát triển của các giai cấp, tầng lớp ấy vì đó là căn cứ quan trọng để từ
đó xác định chiến lược phát triển quốc gia cũng như xây dựng hệ thống chính
sách xã hội phù hợp cho từng giai cấp, tầng lớp trong từng thời kỳ nhất định.
5. Các hình thức đấu tranh giai cấp khi chưa giành được chính quyền.
- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền: + Đấu tranh kinh tế + Đấu tranh chính trị + Đấu tranh tư tưởng
6. Các hình thức đấu tranh giai cấp khi đã giành được chính quyền (trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội). Liên hệ với Việt Nam.
- Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ (TKQĐ) từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội: bên cạnh sử dụng tổng hợp và kết hợp các hình thức bằng bạo
lực và hòa bình, bằng quân sự và kinh tế, bằng giáo dục và hành chính,.. hình
thức mới của đấu tranh giai cấp còn được biểu hiện ở việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể:
+ Về kinh tế: xây dựng, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Về chính trị: xây dựng, phát huy nền dân chủ XHCN, hoàn thiện hệ thống
chính trị và pháp quyền XHCN
+ Về tư tưởng và văn hóa: xác lập vai trò thống trị của hệ tư tưởng chủ
nghĩa Mác-Lênin, xây dựng nền văn hóa XHCN. Đồng thời đấu tranh chống
chiến lược “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
- Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:
+ Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong điều kiện mới với những thuận lợi rất
cơ bản song cũng có không ít các khó khăn
+ Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con đường’’ xã hội chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa
+ Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
7. Khái niệm tồn tại xã hội. Kết cấu của tồn tại xã hội và mối quan hệ biện
chứng giữa các yếu tố trong kết cấu đó. Liên hệ vấn đề này vào thực tiễn.
- Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và
các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm điều kiện tự nhiên - điạ
lý, điều kiện dân số - dân cư, phương thức SX. Các yếu tố do tồn tại trong mối
quan hệ thống nhất biện chứng, chúng tác động qua lại lẫn nhau tạo thành điều
kiện sinh tồn và phát triển chủ yếu trong xã hội. Trong đó thì phương thức sản
xuất vật chất sẽ được xác định là yếu t cơ bản nhất ố :
+ Phương thức sản xuất ra của cải vật chất là cách thức con người tiến hành
quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài
người. VD: Phương thức kỹ thuật canh tác nông nghiệp lúa nước được xác định
là nhân tố cơ bản tạo thành điều kiện hoạt động vật chất truyền thống của người Việt Nam.
+ Các yếu tố khác liên quan đến điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý như
các điều kiện về khí hậu, đất đai, nguồn nước,…tạo nên đặc điểm riêng biệt của
không gian sinh tồn của xã hội. Đây là điều kiện thường xuyên và tất yếu của sự
tồn tại và phát triển của xã hội, nó có thể gây ảnh hưởng khó khăn hoặc thuận lợi
cho đời sống của con người và sản xuất xã hội. VD: Việt Nam có những đồng
bằng rộng lớn, nằm giáp với biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao
thương và phát triển kinh tế vùng đồng bằng, chính những điều kiện tự nhiên đặc
biệt đó tạo ra không gian sinh tồn xã hội.
+ Các yếu tố về dân cư, bao gồm cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu
dân cư, mô hình tổ chức dân cư… Đây là điều kiện đối với đời sống xã hội vì nó
có ảnh hưởng thuận lợi hoặc khó khăn đối với đời sống và sản xuất.VD: Cấu trúc
dân cư của nền nông nghiệp trong xã hội Việt Nam xưa thì tổ chức dân cư theo
mô hình làng xã sẽ phù hợp và tạo thuận lợi hơn so với tổ chức dân cư theo lối du mục di động.
8. Khái niệm ý thức xã hội. Kết cấu của ý thức xã hội (phân biệt tâm lý xã
hội và hệ tư tưởng; ý thức thông thường; ý thức lý luận).
- Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
xã hội, được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai đoạn lịch sử nhất định.
9. Nguyên nhân lạc hậu của ý thức xã hội.
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội:
- Tồn tại xã hội luôn biến đổi nhanh nên ý thức xã hội không phản ánh kịp
sự biến đổi đó của tồn tại xã hội.
- Do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội, đặc biệt là sức ỳ của tâm lý xã hội.
- Được lưu giữ bởi các giai cấp cũ còn tồn tại trong xã hội.
10. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Vận dụng để nhận thức vai trò
của đổi mới tư duy và xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Ví dụ như ý thức tư tưởng phong kiến, phản ánh xã hội phong kiến, nhưng
khi xã hội phong kiến đã thay đổi thì ý thức vẫn chưa thay đổi kịp về các tư
tưởng như: trọng nam khinh nữ, ép duyên, gia trưởng. Cho đến tận giai đoạn
ngày nay thì các tư tưởng này vẫn còn xuất hiện trong nhận thức của nhiều người.
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Ví dụ như ngay từ khi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn còn đang ở
trong thời kỳ phát triển tự do cạnh tranh thì Các Mác đã đưa ra dự báo rằng quan
hệ sản xuất đó nhất định sẽ bị một quan hệ sản xuất tiến bộ hơn thay thế trong thời gian tới.
+ Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
Ví dụ như khi làm cách mạng tư ѕản chống phong kiến, các chủ thể là
những nhà tư tưởng tiên tiến của giai cấp tư ѕản đã khôi phục những tư tưởng duу ật ᴠ à
ᴠ nhân bản của thời cổ đại. Ngược lại ta nhận thấy thấy những giai cấp lỗi thời à các ᴠ
nhà tư tưởng của nó thì tiếp thu, khôi phục những tư tưởng, những
lý thuуết хã hội phản tiến bộ của những thời kỳ lịch ѕử trước.
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng
Ví dụ như ở Hу Lạp cổ đại, triết học à ᴠ nghệ thuật đóng ai ᴠ trò đặc biệt to
lớn; còn ở Tâу Âu trung cổ thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi mặt tinh
thần хã hội như triết học, đạo đức, nghệ thuật, chính trị, pháp quуền. Ở giai đoạn
lịch ѕử ѕau nàу thì ý thức chính trị lại đóng ai
ᴠ trò to lớn tác động đến các hình
thái ý thức хã hội khác. Ở Pháp nửa ѕau thế kỷ XVIII à
ᴠ ở Đức cuối thế kỷ XIX, triết học à ᴠ ăn
ᴠ học là công cụ quan trọng nhất để nhằm mục đích có thể tuуên
truуền những tư tưởng chính trị, là ũ
ᴠ đài của cuộc đấu tranh chính trị của các
lực lượng хã hội tiên tiến.
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Ví dụ như hệ tư tưởng tư sản đã tác động mạnh mẽ đến xã hội của các nước
Tây Âu vào thế kỷ XVII, XVIII. Hệ tư tưởng vô sản đã trở thành vũ khí về mặt
tư tưởng cho giai cấp vô sản đứng lên đấu tranh để xoá bỏ xã hội tư bản. Sự tác
động của ý thức xã hội tới tồn tại xã hội được biểu hiện qua hai chiều hướng. Khi
ý thức xã hội tiến bộ thì sẽ có tác động thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển, còn ý
thức xã hội lạc hậu sẽ gây cản trở cho sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Vai trò của đổi mới tư duy và xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc:
+Đổi mới tư duy là tiền đề để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc. Đổi mới tư duy là sự thay đổi những quan niệm, cách nhìn nhận,
cách đánh giá, cách giải quyết vấn đề cũ, lạc hậu theo hướng phù hợp với thực
tiễn khách quan. Đổi mới tư duy là cơ sở để con người nhận thức đúng đắn thực
tiễn khách quan, từ đó xây dựng những quan niệm, giá trị văn hóa mới phù hợp
với yêu cầu phát triển của đất nước.
+Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là mục tiêu của đổi
mới tư duy. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa vừa tiếp
thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại, vừa kế thừa và phát huy những giá trị
văn hóa truyền thống của dân tộc. Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc, cần có sự thay đổi những quan niệm, cách nhìn nhận, cách đánh giá,
cách giải quyết vấn đề cũ, lạc hậu theo hướng phù hợp với thực tiễn khách quan.
11. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Vận dụng
để giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần
trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề thực tiễn xã hội.
- Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong
đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
- Đời sống vật chất là cơ sở, nền tảng của đời sống tinh thần. Đời sống vật
chất là tiền đề để con người có thể phát triển đời sống tinh thần. Nền kinh tế phát
triển, đời sống vật chất của con người được nâng cao sẽ tạo điều kiện cho đời
sống tinh thần phát triển.
-Đời sống tinh thần có tác động trở lại đối với đời sống vật chất. Đời sống
tinh thần là động lực thúc đẩy sự phát triển của đời sống vật chất. Những giá trị
tinh thần tốt đẹp sẽ góp phần thúc đẩy con người sáng tạo, lao động sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh tế.
+Phát triển kinh tế theo hướng bền vững, đảm bảo nâng cao đời sống vật
chất của nhân dân. Cần tập trung phát triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
+Phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật,... Đây là những lĩnh
vực quan trọng của đời sống tinh thần, có tác động trực tiếp đến nhận thức, tư
tưởng, tình cảm của con người. Cần chú trọng xây dựng và phát triển những giá
trị văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+Nâng cao nhận thức của nhân dân về vị trí, vai trò của đời sống tinh thần
trong xã hội. Cần giáo dục cho nhân dân hiểu rõ rằng đời sống vật chất và đời
sống tinh thần là hai mặt thống nhất của đời sống xã hội, cần được quan tâm phát triển đồng bộ.
12. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người. Quan niệm này đã
khắc phục được những hạn chế của các nhà triết học trước đó như thế nào?
- Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người:
+ Con người vừa là sản phẩm của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên,
vừa là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người và của chính bản thân con người.
+ Con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người.
+ Con người khác với động vật: không thụ động để lịch sử làm mình thay
đổi, mà con người còn là chủ thể của lịch sử.
- Những hạn chế của các nhà triết học trước đó:
+ Xem con người là đối tượng cảm tính, trừu tượng, không có hoạt động thực tiễn.
+ Không nhìn thấy những quan hệ hiện thực, sống động giữa người với
người trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong sản xuất.
+ Tuyệt đối hóa tình yêu giữa người với người.
13. Quan niệm của triết học Mác - Lênin ve bản chất con người. Ý nghĩa
của nó đối với phát triển con người Việt Nam toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Liên hệ với việc rèn luyện phẩm
chất tư cách đạo đức và lối sống của sinh viên trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
- Quan niệm của triết học Mác - Lênin ve bản chất con người: “Trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” - Ý nghĩa:
+ Một là, trong nhận thức, đánh giá con người cần phải xem xét cả phương
diện bản tính tự nhiên lẫn phương diện bản tính xã hội. Song, phải coi trọng hơn
việc xem xét ở phương diện xã hội. Mặt khác, trong việc xây dựng thái độ sống
vừa phải biết tính đến nhu cầu sinh học song cần coi trọng rèn luyện phẩm chất
xã hội, tránh rơi vào thái độ sống chạy theo nhu cầu bản năng tầm thường.
+ Hai là, trong cuộc sống vừa phải biết phát huy vai trò chủ thế tích cực
sáng tạo của con người vừa phải có ý thức vượt ra khỏi tác động tiêu cực từ hoàn cảnh lịch sử.
+ Ba là, cần chú trọng việc xây dựng môi trường xã hội tốt đẹp với những
quan hệ xã hội tốt đẹp để xây dựng, phát triển được những con người tốt đẹp,
hoàn thiện. Mặt khác, phải luôn chú ý đến giải quyết đúng đắn mối quan hệ xã
hội - cá nhân, tránh khuynh hướng đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội. - Liên hệ:
+ Một là, cần phải nâng cao chất lượng con người và cuộc sống con người
bằng cách giáo dục về đạo đức, sức khỏe, thẩm mỹ, v.v..
+ Hai là, phải có chính sách phát triển nguồn nhân lực trong giáo dục ở
mỗi địa phương, trong các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước để thu
hút nguồn nhân tài, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực.
+ Ba là, xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, thúc đẩy cho cá nhân
phát triển; góp phần xây dựng đất nước trở thành đất nước công nghiệp, phát triển.
14. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn.
- Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
- Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con người giai
cấp và con người nhân loại.
- Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa
khác biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
- Ý nghĩa: Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
15. Khái niệm, vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. Liên hệ thực
tiễn cách mạng Việt Nam.
- Khái niệm: +Quần chúng nhân dân là những thành phần, tầng lớp xã hội
và giai cấp sống trong một quốc gia, một khu vực lãnh thổ xác định. Họ có chung
lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ chức, một đảng
phái, cá nhân xác định dể thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay
xã hội xác định của một thời kỳ lịch sử nhất định.
+ Quần chúng nhân dân là một phạm trù lịch sử thay đổi tùy
thuộc vào điều kiện lịch sử, xã hội cụ thể của các quốc gia, khu vực. -Vai trò:
+ Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
+ Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần.
-Liên hệ: Trong lịch sử cách mạng Việt Nam, quần chúng nhân dân luôn là
lực lượng trung tâm, quyết định đến sự thành công của cách mạng. Trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945, quần chúng nhân dân đã đứng lên khởi nghĩa giành
chính quyền, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, quần chúng nhân dân đã tham gia chiến đấu kiên cường, góp
phần làm nên những thắng lợi vĩ đại của dân tộc.
Trong giai đoạn hiện nay, quần chúng nhân dân tiếp tục là lực lượng chủ yếu
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Quần chúng nhân dân là lực lượng
trực tiếp tham gia lao động sản xuất, xây dựng các công trình kinh tế - xã hội, góp
phần phát triển đất nước. Quần chúng nhân dân cũng là lực lượng chủ lực trong sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc, sẵn sàng hy sinh bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. PHẦN TRẮC NGHIỆM Chương 1:
1. Nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của triết học là gì?
- Triết học ra đời khi tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa, khái
quát hóa thành các khái niệm, phạm trù, quy luật…
2. Triết học theo quan niệm của Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp – La Mã cổ đại là gì?
-Trung Quốc: người ta dùng chữ triết để chỉ hệ thống tư duy, là sự truy tìm
bản chất của đối tượng, triết học chính là trí tuệ.
-Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm ngưỡng”, là tri thức dựa
trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
-Hy Lạp – La Mã: Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa mang
tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
5. Triết học theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
6. Triết học phương Đông thường bàn về vấn đề gì?
Phương Đông hướng đến con người, thường gắn liền với các học thuyết
chính trị - xã hội, tôn giáo
7. Triết học Phương Tây thời cổ đại thường gắn liền với vấn đề gì?
Phương Tây hướng tới vũ trụ và gắn với khoa học tự nhiên
8. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời Trung cổ là gì?
Triết học tự nhiên bị thay thể bằng nền triết học kinh viện (niềm tin tôn giáo, thiên đường…).
9. Nhà triết học cuối cùng nào trong lịch sử có tư tưởng muốn triết học của
mình là khoa học của các khoa học? Hegel (Hêghen)
10. Triết học nào đã chấm dứt tham vọng “coi triết học là khoa học của các khoa học”. Triết học Mác
11. Đối tượng của triết học Mác – Lênin là gì?
Trên lập trường duy vật biện chứng để nghiên cứu những quy luật chung
nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy
12. Vấn đề cơ bản của triết học là gì? có mấy mặt?
Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là mối
quan hệ giữa tư duy với tồn tại
Có hai mặt: Bản thể luận và Nhận thức luận
13. Có mấy trường phải triết học cơ bản?
2 trường phái: chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
14. Thế giới quan là gì? các thành phần của thế giới quan? Thành phần nào quan trọng nhất?
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân,
xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái
độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan: tri thức (quan trọng nhất), niềm tin và lý tưởng
15. Các hình thức thế giới quan? Thế giới quan nào thấp nhất, cao nhất?
TGQ huyền thoại -> TGQ tôn giáo -> TGQ triết học (từ thấp đến cao)
16. Triết học có phải là là hạt nhân lý luận thế giới quan hay không? Có
17. Thế giới quan duy vật biện chứng là gì?
TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do
đó phải dựa trên nguyên lý về mối liện
hệ phổ biến và phát triển
18. Chủ nghĩa duy tâm khách quan là gì? Chủ nghĩa duy tâm chủ quan là gì?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình là gì? Chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc
lập với con người (Platon; Hêghen)
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người - G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ,
các bộ phận biệt lập tĩnh tại, tuy còn máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy
tâm tôn giáo về thế giới.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng: là hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật,
DV triệt để trong cả TN & XH; BC trong nhận thức; là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới
19. Phương pháp biện chứng là gì? Phương pháp siêu hình là gì?
PPBC Là phương pháp giúp con người không chỉ thấy sự tồn tại của các sự
vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và tiêu vong của chúng
PPSH Là phương pháp được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào các
khoa học thực nghiệm và triết học.
20. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử, phép biện chứng nào cao nhất?
PBC cổ đại -> PBC duy tâm -> PBC duy vật
21. Thế nào là tính đặc thù của tri thức triết học?
Tính đặc thù của tri thức triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất
về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Triết học khác với
các khoa học khác ở phương pháp nghiên cứu là xem xét thế giới như một chỉnh
thể trong mối quan hệ giữa các yếu tố và tìm cách đưa lại một hệ thống các quan
niệm về chỉnh thể đó.
Đặc trưng: hệ thống, toàn diện, sâu sắc
22. Nguồn gốc lý luận dẫn tới sự ra đời của triết học Mác là gì? Nguồn gốc
nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học Mác?
Tư tưởng nhân loại -> Triết học cổ điển Đức (trực tiếp nhất) -> Kinh tế chính
trị học cổ điển Anh -> Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
23. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác là gì?
3 thành tựu khoa học: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Học thuyết tiến hóa của Đac-Uyn Học thuyết tế bào
24. Bước ngoặt cách mạng trong triết học do Mác – Ănghen thực hiện là gì?
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
25. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng với cái gì?
Chủ nghĩa duy vật lịch sử Chương 2:
1. Các nhà triết học duy vật thời cổ đại thường đồng nhất vật chất với cái gì?
2. Quan niệm của các nhà duy vật siêu hình về vật chất?
3. Quan niệm của Lênin về vật chất (vật chất là gì?, Thuộc tính chung của
mọi dạng vật chất là gì? Ý nghĩa rút ra khi nghiên cứu định nghĩa vật chất của Lênin?)
4. Vận động là gì? Có mấy hình thức vận động? Vận động nào thấp nhất, vận động nào cao nhất?
5. Nguồn gốc của ý thức là gì?
6. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?
7. Nguồn xã hội của ý thức bao gồm các yếu tố nào?
8. Bản chất của ý thức là gì?
9. Kết cấu của ý thức bao gồm những yếu tố nào? yếu tố nào là quan trọng nhất?
10. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, (khái niệm, tính chất, ý nghĩa rút ra là gì?)
11. Quan điểm toàn diện là gì?
12. Quan điểm siêu hình về sự phát triển?
13. Quan điểm biện chứng về sự phát triển?
14. Phân biệt phát triển với vận động, tiến hoá, tiến bộ?
15. Phát triển có mấy tính chất cơ bản?
16. Quan điểm phát triển là gì?
17. Quan điểm lịch sử cụ thể là gì?
18. Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì? Điều kiện là gì? Nguyên cớ là gì? Mối quan hệ nhân quả?
19. Cái chung là gì? Cái riêng là gì? Cái đơn nhất là gì? Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
20. Chất là gì? Chất có tính khách quan hay chủ quan? Một sự vật có 1 chất hay nhiều chất?
21. Lượng là gì? Độ là gì? Điểm nút là gì? Bước nhảy là gì? Các hình thức của bước nhảy?
22. Quy luật lượng – chất có vai trò gì?
23. Mặt đối lập là gì? Mâu thuẫn biện chứng là gì?
24. Các tính chất chung của mâu thuẫn biện chứng
25. Thống nhất của các mặt đối lập là gì?
26. Đấu tranh của các mặt đối lập là gì?
27. Vai trò của quy luật mâu thuẫn là gì?
28. Phân loại mâu thuẫn?
29. Phủ định là gì? Phủ định biện chứng là gì?
30. Đặc điểm của phủ định biện chứng?
31. Các tính chất của phủ định biện chứng?
32. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định.
33. Nguồn gốc của nhận thức? Bản chất của nhận thức là gì?
34. Thực tiễn là gì? Đặc trưng của hoạt động thực tiễn?
35.Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
36. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
37. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?
38. Chân lý là gì? Chân lý có các tính chất nào? Chương 3:
1. Sản xuất vật chất là gì?
Là quá trình con người sử CCLĐ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải XH nhằm thỏa
mãn nhu cầu tồn tại, phát triển của con người.
2. Phương thức sản xuất là gì?
Là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai
đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
3. Lực lượng sản xuất là gì? Kết cấu của lực lượng sản xuất? Yếu tố nào
quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất?
-Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội
-Kết cấu: +Người lao động (quan trọng nhất)
+Tư liệu sản xuất: Tư liệu lao động Công cụ lao động Phương tiện lao động
Đối tượng lao động Có sẵn Nhân tạo
4. Quan hệ sản xuất là gì? Kết cấu của quan hệ sản xuất? Yếu tố nào của
quan hệ sản xuất có vai trò trọng nhất?
-Là tổng hợp các quan hệ kinh tế-vật chất giữa người với người trong quá
trình sản xuất vật chất.
-Kết cấu + Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất (quan trọng nhất)
+ Quan hệ về tổ chức và quản lý sản xuất
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
5. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?.
-Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
+ Sự vận động, phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi
của lực lượng sản xuất.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất là đòi hỏi khách quan của nền sản xuất.
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất
mới trong lịch sử, quyết định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
- Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
+ Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất thực hiện qua sự phù
hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Quan hệ sản xuất đi sau, vượt trước trình độ của lực lượng sản xuất đều không phù hợp.
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất:
+ Sự tác động của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất diễn ra 2 chiều
hướng đó là thúc đẩy hoặc kìm hãm.
+ Trạng thái vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất diễn ra từ phù hợp->không phù hợp, rồi lại phù hợp ở trình độ cao
+ Là quy luật phổ biến tác động trong tiến trình lịch sử nhân loại làm lịch sử
xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.
6. Cơ sở hạ tầng là gì? Kết cấu của cơ sở hạ tầng bao gồm những yếu tố nào?
- Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
-Kết cấu: +Quan hệ sản xuất thống trị
+Quan hệ sản xuất tàn dư
+Quan hệ sản xuất mầm mống
7. Kiến trúc thượng tầng là gì? Kết cấu như thế nào? Yếu tố nào đóng vai trò
quan trọng nhất trong kiến trúc thượng tầng.
-Là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của kiến trúc thượng tầng hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định.
-Kết cấu: toàn bộ những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo
đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học… cùng với những thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước (quan trọng nhất), đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác.
8. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
+ CSHT quyết định kiểu KTTT của xã hội ấy.
+ CSHT sản sinh ra một kiểu KTTT tương ứng, quyết định cơ cấu, tính chất,
sự vận động, phát triển của KTTT.
+ CSHT có đối kháng thì KTTT của nó cũng có tính đối kháng.
+ Những biến đổi căn bản của CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT.
+ Sự thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp.
- Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
+ KTTT củng cố, hoàn thiện, bảo vệ CSHT sinh ra nó; ngăn chặn CSHT
mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ…
+ Tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo hai chiều hướng.
+ Nhà nước là một bộ phận của KTTT có vai trò tác động to lớn đối với CSHT.
+ Sự vận động của quy luật này dưới CNXH có những đặc điểm riêng.
+ Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc xây dựng CSHT và KTTT xã hội
chủ nghĩa phải tiến hành từng bước với những hình thức, quy mô thích hợp.
9. Thực chất của quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì?
Trong đổi mới đất nước thì cần đổi mới kinh tế trước hay đổi mới chính trị trước?
- Là hai phương diện cơ bản của đời sống xã hội (phương diện kinh tế và
phương diện chính trị - xã hội); chúng tồn tại trong mối quan hệ thống nhất biện
chứng với nhau, tác động lẫn nhau, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định
đôi với kiến trúc thượng tầng; đồng thời, kiến trúc thượng tầng thường xuyên có
sự tác động trở lại (theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực) đối với cơ sở hạ tầng.
- Đổi mới song song nhưng nếu phải chọn thì chọn kinh tế
10. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là gì?
- Là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở
từng nấc thang lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó,
phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và với một KTTT tương ứng được
xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy.
11. Kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội? Sự vận động của xã hội bắt đầu từ yếu tố nào?
-Kết cấu: + Lực lượng sản xuất. + Quan hệ sản xuất.
+ Kiến trúc thượng tầng.
- Sự vận động, phát triển của xã hội bắt đầu từ sự phát triển của LLSX.
12. Giai cấp là gì? Kết cấu của giai cấp? Nguồn gốc hình thành giai cấp?
- Giai cấp là những tập đoàn người, mà một tập đoàn có thể chiếm lao động
của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định
- Kết cấu + Giai cấp cơ bản + Giai cấp không cơ bản
+ Các tầng lớp và nhóm xã hội nhất định
- Nguồn gốc: + Nguyên nhân sâu xa: Là sự phát triển của LLSX làm cho
năng suất lao động tăng lên -> xuất hiện “của dư” -> tạo tiền đề cho tập đoàn
người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác.
+ Nguyên nhân trực tiếp: Xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về
TLSX, đây là cơ sở trực tiếp của sự hình thành các giai cấp.
13. Đấu tranh giai cấp là gì? Nội dung của đấu tranh giai cấp trước khi giành
chính quyền là gì? Sau khi giành được chính quyền thì đấu tranh giai cấp được thể hiện như thế nào?
- Là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, cuộc đấu
tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc
quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công
nhân làm thuê hay những người vô
sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản
- Trc khi giành chính quyền là: đấu tranh kinh tế, đấu tranh tư tưởng, đấu tranh chính trị.
- Sau khi giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính của giai cấp vô sản,
mục tiêu và hình thức đấu tranh giai cấp cũng thay đổi.
14. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội, yếu tố nào quan trọng nhất?
- Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và
các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản tạo thành tồn tại xã hội bao gồm điều kiện tự nhiên - điạ
lý, điều kiện dân số - dân cư, phương thức SX. Các yếu tố do tồn tại trong mối
quan hệ thống nhất biện chứng, chúng tác động qua lại lẫn nhau tạo thành điều
kiện sinh tồn và phát triển chủ yếu trong xã hội. Trong đó thì phương thức sản
xuất vật chất sẽ được xác định là yếu t cơ bản nhất ố
15. Khái niệm ý thức xã hội, kết cấu ý thức xã hội, tính giai cấp của ý thức xã hội.
- Ý thức xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện tinh thần của đời sống
xã hội, được nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai đoạn lịch sử nhất định.
-Kết cấu: + Ý thức lí luận + Ý thức thông thường + Hệ tư tưởng + Tâm lí xã hội
-Tính giai cấp: Những giai cấp khác nhau thì ý thức xã hội khác nhau. Tính
giai cấp của ý thức xã hội thể hiện ở tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
16. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội được thể hiện ở những nội dung nào?
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
+ Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
+ Ý thức xã hội có sự kế thừa trong sự phát triển của nó
+ Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng
+ Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
17. Có mấy hình thái ý thức xã hội? Hình thái ý thức xã hội nào đóng vai trò quan
trọng nhất? Hình thái nào cao nhất? Hình thái ý thức triết học là gì?
7 hình thái ý thức xã hội, hình thái đóng vai trò quan trọng và cao nhất là ý thức triết học
Hình thái ý thức triết học là hình thái ý thức xã hội phản ánh thế giới một
cách toàn diện, sâu sắc, biện chứng. Nó là hệ thống các quan điểm, tư tưởng, lý
luận khoa học về thế giới và con người, về mối quan hệ giữa thế giới và con người.
18. Khái niệm con người? Bản chất con người là do yếu tố nào quyết định?
Con người là thực thể sinh học - xã hội
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
19. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người.
Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa
Xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân về TLSX là cơ sở để giải phóng con người
triệt để trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Giải phóng con người cụ thể là cơ sở để giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc và tiến tới giải phóng toàn thể nhân loại.
20. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử.
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện trong quan hệ con người giai cấp và con người nhân loại.
Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác
biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết đúng đắn
mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội.
-Vai trò quần chúng nhân dân
+ Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất - cơ sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
+ Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Là người giữ vai trò quyết định trong việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần. -Vai trò lãnh tụ:
+ Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại.
+ Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình hành động cách mạng.
+ Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra.
21. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.
Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội
Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm
Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự phát triển đất nước phụ thuộc
vào việc phát huy vai trò con người