Văn hóa dân gian Việt Nam - Cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Văn hóa dân gian Việt Nam - Cơ sở văn hóa Việt Nam | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Cơ sở văn hóa Việt Nam (VH)
Trường: Đại học Văn hóa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
VĂN HOÁ DÂN GIAN VIỆT NAM
Câu 1: Trình bày khái quát những đặc điểm đóng vai trò làm tiền đề/ điều kiện nh ả
hưởng đến sự hình thành và phát triển của văn hoá dân gian Việt Nam?
- Đặc điểm vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên bao gồm: (địa hình, khí h u, h ậ ệ sinh thái, môi
trường sống).
- Đặc điểm loại hình kinh tế văn hóa khu vực (Văn hoá nông nghiệp điển hình).
- Chủ thể văn hóa và quá trình hình thành dân tộc.
- Đặc điểm lịch s xã h ử ội.
Câu 2: Trình bày các quan điểm về thu t
ậ ngữ Văn hóa dân gian của m t ộ s ố tác gi ả
tiêu biểu trên thế giới và của các nhà nghiên cứu Việt Nam?
- Văn hoá dân gian Việt Nam được hiểu theo 2 nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng (Folk Culture): Văn hóa dân gian bao gồm toàn bộ văn hóa vật chất và
văn hóa tinh thần của dân chúng liên quan tới mọi lĩnh vực của đời sống dân chúng.
+ Theo nghĩa hẹp (Folklore): Văn hóa dân gian là những giá trị vật chất và tinh thần trên
lĩnh vực văn hóa nghệ thuật trên bình diện phẩm mỹ (tức giá trị sáng tạo đáp ng ứ nhu cầu đặc
biệt nhu cầu thẩm mỹ) .
- Văn hoá dân gian (Đinh Gia bao Khánh) g m ồ toàn b
ộ các giá trị văn hóa vật chất và tinh
thần của dân chúng, liên quan đến mọi mặt đời sống xã hội của nhân dân (những phương tiện
sinh hoạt vật chất gồm những công cụ lao đ ng ộ
sản xuất, trong việc ăn - mặc - ở - đi lại và liên
quan đến phong tục tập quán).
- Văn hoá dân gian (Trần Quốc Vượng): đó t là ng ổ thể g i ọ sáng tạo, m i ọ thành tựu văn hóa
dân gian ở mọi nơi, mọi thời đại c a ủ m i ọ thành phần dân t c... ộ
sáng tạo dân gian bao trùm mọi
lĩnh vực của đờ ống (ăn i s , mặ đi lạ c,
i, thể thao dân gian, ca nhạc) và đời sống tâm linh. - Theo UNESCO: là t n
ổ g hợp tất cả những sáng tạo dựa trên nền tảng truyền th ng ố của một cộng ng đồ
văn hóa được biểu đạt bởi cá nhân hoặc tập thể, phản ánh nguyện v ng ọ c a ủ cuộc sống cộng ng đồ thông qua việc khắc h a
ọ bản sắc văn hóa xã i, hộ những chuẩn m c ự và giá trị
được truyền lại bằng phương pháp truyền miệng hoặc nh ững phương pháp khác. - Theo nhà nhân ch ng h ủ i ọc ngườ Anh Wiliam –
Thoms: Văn hoá dân gian là những di tích
của nền văn hóa vật chất và ch y ủ ếu là di tích c a n ủ ền văn hóa tinh n
thầ như phong tục, đạo c đứ ,
tín ngưỡng, những bài dân ca, những câu chuyện kể c a c ủ ng. ộng đồ
Câu 3: Trình bày các quan điểm về thu t
ậ ngữ Văn hóa dân gian theo trường phái nhân học Anh - M , xã h ỹ i h ộ ọc Pháp, ngữ c Nga? văn họ
- Theo trường phái nhân h c ọ Anh M – ỹ:
+ Hiểu theo nghĩa r ng theo s ộ
ự ảnh hưởng của nhân h c. ọ
+ Cho rằng văn hoá là một loại khoa học nghiên cứu về truyền th ng c ố a ủ toàn b nh ộ ân loại trên khắp thế giới.
+ Cho rằng văn hóa là toàn bộ đời s ng v ố
ật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân trên thế giới.
- Theo trường phái xã hội h c Pháp: ọ 1
+ Hiểu văn hóa theo nghĩa rộng là truyền thống của các tầng lớp dân chúng trên thế giới. + Khác với dân t c ộ h c: ọ Dân t c ộ h c ọ nghiên c u
ứ các hiện tượng văn hóa gắn với ch ữ viết,
còn văn hóa dân gian nghiên cứ
ện tượng văn hóa có tính truyề u các hi n miệng.
- Theo trường phái ngữ văn học Nga:
+ Theo nghĩa hẹp: là nghệ thuật ngôn từ của dân chúng.
+ Sau này nhiều học giả Liên Xô đã mở r ng ộ
khái niệm này: là sáng tác dân gian, là hoạt
động nghệ thuật của nhân dân lao động: , âm nh thơ ca
ạc, kiến trúc, múa hát, nghệ thuật.
Câu 4: Trình bày các thành t
ố của Văn hóa dân gian? Nêu m i
ố quan hệ giữa các thành tố? - Các thành t c
ố ủa Văn hoá dân gian:
+ Nghệ thuật ngôn từ dân gian: là các tác phẩm nghệ thuật ngôn t truy ừ ền miệng sản phẩm
của quá trình sáng tác tập thể nhằm ph c ụ v
ụ mục đích sinh hoạt khác nhau của người dân trong cuộc sống.
+ Nghệ thuật tạo hình dân gian: là các công trình nghệ thuật mang tính tạo hình do nhân
dân lao động sáng tạo nên. + Nghệ thuật di ng dân gian. ễn xướ + Tâm thức dân gian. - M i quan h ố
ệ của các thành t :
ố gắn bó mật thiết với nhau.
Câu 5: Tính nguyên hợp là gì? Những thể hiện cơ bản của đặc trưng này trong văn hóa dân gian? - Khái niệm:
Tính nguyên hợp là sự c ng ộ d n
ồ của nhiều hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian, th ng ố
nhất hữu cơ giữa nhiều thành t
ố khác nhau trong 1 tác phẩm văn hóa dân ,
gian sự kết hợp của
các yếu tố khác nhau ngay từ lúc hình thành.
- Những thể hiện:
Nguyên hợp thể hiện qua m i
ố quan hệ giữa các thời đại khác nhau và các địa phương khác
nhau trong sáng tạo dân gian. N i dung c ộ a nguyên h ủ ợp (4 n i dung): ộ
+ Nguyên hợp về hình thái ý thức xã h i (
ộ phương diện nội dung, tư tưởng và tri th c). ứ
+ Nguyên hợp về hình th c
ứ thể hiện (có sự gắn bó hữu cơ giữa các thành t ố tạo nên một hi .
ện tượng văn hóa dân gian) + Nguyên hợp về ch (có m ức năng
ối quan hệ chặt chẽ giữa tính nghệ thuật và th c ti ự ễn) .
+ Nguyên hợp thể hiện qua m i
ố quan hệ giữa các thời đại khác nhau và các địa phương
khác nhau trong sáng tạo văn hóa dân gian. Câu 6: Tính t p
ậ thể là gì? Những thể hiện cơ bản của đặc trưng này trong văn hóa dân gian? - Khái niệm:
Tính tập thể là là kết quả c a
ủ quá trình sáng tạo tập thể. Ở đây chính là đông đảo quần
chúng nhân dân lao động, họ tham gia vào quá trình sáng tạo nên một hiện tượng dân gian.
- Những thể hiện cơ bản: ch y
ủ ếu thể hiện trong quá trình s d ử ng tác ph ụ ẩm: 2
+ Thể hiện trong sáng tác: quần chúng nhân dân lao ng độ chính là tác giả c a ủ các hiện
tượng dân gian. Không chỉ m i mà là t ột ngườ
ập thể cùng bồi đắp và thay đổi.
+ Thể hiện trong tiếp nhận: các hiện tượng dân gian được sản sinh ph c ụ vụ đời sống hàng
ngày của người dân lao đ ng, ộ
hướng đến mục đích của tập thể không phải hướng đến một cá nhân nào đó. Câu 7: Tính diễn ng xướ
là gì? Tính nghệ thu t
ậ là gì? Những thể hiện cơ bản của đặc
trưng này trong văn hóa dân gian?
- Khái niệm liên quan:
+ Tính diễn xướng là hành động liên quan đến hát, diễn trên sân khấu có sự kết hợp của
nhiều yếu tố văn hóa nghệ thuật mang tính trình diễn nhằm truyền tải thông p, điệ đáp ng ứ nhu
cầu nào đó của con người.
+ Tính nghệ thuật là s
ự sáng tạo của con người ra nh ng ữ
sản phẩm văn hóa vật thể và phi
vật thể chứa đựng nh ng giá tr ữ
ị tư tưởng, quan điểm, thẩm m c ỹ ủa con người.
- Thể hiện cơ bản của tính diễn xướng: + Nói tới di ng là nói t ễn xướ
ới môi trường tạo dựng và t n t ồ ại c . ủa văn hóa dân gian + Diễn ng/ âm thanh). + ca hát (xướ
- Thể hiện cơ bản của tính nghệ thuật: + Là s truy ự ền thông tin m t cách ngh ộ
ệ thuật trong các nhóm nhỏ
+ Vươn tới nghệ thuật là nhu cầu của con người
+ Động lực giúp cho văn hoá dân gian có thể tồn tại và lan truyền rộng rãi
+ Được thực hành và truyền t c ngh ải thông qua phương thứ ệ thuật.
Câu 8: Trình bày vai trò của văn hóa dân gian đ i
ố với nền văn hóa dân t c ộ và trong đờ ố i s ng xã hội?
- Vai trò của văn hoá dân gian trong nền văn hoá dân tộc
+ Văn hoá dân gian, trước hết là của người dân lao động, là cội nguồn của văn hoá dân tộc.
+ Là bản sắc của văn hoá dân tộc: đó là tổng thể các giá trị đặc trưng của văn hóa dân tộc
được hình thành tồn tại và phát triển trong suốt chiều dài lịch sử c c. ủa đất nướ + Là biểu ng tượ của văn hoá dân t c: ộ làm nên tâm th c
ứ dân gian, tình cảm và ước muốn của con người. - Vai trò c i s
ủa văn hoá dân gian trong đờ ng xã h ố ội. + Góp ph y m ần đẩ
ạnh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
+ Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường và xu thế h i nh ộ ập.
+ Nâng cao chất lượng đời s ng. ố
Câu 9: Trình bày các đặc trưng cơ bản của nghệ thu t ngôn t ậ ừ dân gian? - Khái niệm: Nghệ thuật ngôn t ừ dân gian là nh ng ữ
sáng tác tập thể mang tính truyền miệng c a ủ nhân
dân lao động gắn với đời sống thực tiễn môi trường lao động sản xuất và sử dụng ngôn từ là chất liệu ch ủ bi
đạo phương tiện chính để ểu đạt, có m i quan h ố
ệ với các thành phần nghệ thuật khác.
- Đặc trưng: + Tính truyền miệng + Tính d ị bản + Tính biểu cảm 3 Câu 10: Làm rõ m i
ố quan hệ giữa thần tho i
ạ truyền thuyết với tín ngưỡng lễ hội truyền th ng và nh ố ng di ững môi trườ ng khác? ễn xướ
- Truyền thuyết: là tên gọi để chỉ m t nhóm nh ộ ng sáng tác dân gian truy ữ ền miệng nhằm lý giải m t s
ộ ố hiện tượng t nhiên s ự ự kiện lịch sử.
- Tín ngưỡng: là hệ th ng ố
niềm tin mà con người tin vào để giải thích thế giới và để mang
lại s bình an cho cá nhân và c ự ng. ộng đồ - Lễ h i: m ộ t s
ộ ự kiện văn hóa được tổ chức mang tính c ng ộ ng, th đồ ể hiện nh ng ữ ước v ng ọ
của nhân dân và sự tôn kính của con người với thần linh. Lễ h i
ộ vừa có giá trị vật chất và tinh
thần, tôn giáo và tín ngưỡng.
- Thần thoại: là sáng tạo của trí tưởng tượng tập thể toàn dân, phản ánh khái quát hóa hiện
thực dưới dạng những vị thần được nhân cách hóa hoặc những sinh thể có linh hồn phi thường đến mấy v c tin là có th ẫn đượ ực. => M i
ố quan hệ: Truyền thuyết, tín ngưỡng, lễ h i ộ c a ủ m i
ố quan hệ chặt chẽ với nhau.
Truyền thuyết chính là chất liệu, n i
ộ dung, nền tảng để tạo thành các tín ngưỡng và lễ h i. ộ Nhân vật được thờ ng, l trong tín ngưỡ ễ h ng trung tâm c ội là đối tượ a truy ủ ền thuyết.
Câu 11: Trình bày các đặc trưng cơ bản của nghệ thu t t ậ o hình dân gian? ạ - Tính gắn bó v ng ới môi trườ - Tính bi : ểu trưng
+ Bản chất: gợi nhiều hơn tả
+ Đặc điểm: chú trọng nội dung, giản lược hình thức và chú trọng nổi bật nội dung mà
không để ý tính hợp lý của ện tượ hi ng. + 6 th
ủ pháp: 2 góc nhìn, xuyên vật thể, phóng to, thu nh , ỏ mô hình hoá biểu ng tượ ho, hiện tượng ngôn từ… - Tính biểu cảm.
Câu 12: Phân biệt tranh dân gian Hàng Trống và Đông H ? ồ Phân tích m t ộ s ố tranh
Đông Hồ tiêu biểu?
- Phân biệt tranh Hàng Trống và Đông Hồ: Mục
Tranh Hàng Trống
Tranh Đông Hồ so sánh Ngu n g ồ c ố Trung Qu c ố Thuần Việt Không gian Phố Hàng T ố r ng – Hà Nội
Làng tranh Đông Hồ - Bắc Ninh
Đối tượng Thị dân Nhân dân ph c v ụ ụ
Nguyên Giấy Xuyên chi nhập khẩu từ Trung Giấy dó, khổ nhỏ, không thấm nước liệu
Quốc, khổ to, dễ thấm nước Màu Màu hoá học T nhiên ự
Người làm 1 người
Nhiều người, mang dấu ấn c ng ộng đồ Phản ánh cuộc ố s ng ủ
c a thị dân gắn vMiêu tả cuộc s ng ố hàng ngày của ngườ Chủ đề
sinh hoạt vui chơi ý thức của người dân dân lao động, đặc biệt về sinh hoạt hay thành thị ước muốn c i dân. ủa ngườ 4 Cách bán Treo cao Bán ở mẹt
Dùng ván khắc để in, không vẽ tay k
Kĩ thuật tô vờn, sản xuất số lượng ít v Cách làm
thuật cắt nét. Không t n ố nhiều thời gia mất thời gian. và s ố lượng nhiều. - M t
ộ số tranh Đông hồ tiêu biểu: hái dừa, , đánh ghen gà trống, i đám cướ chu t, vinh ộ hoa
– phú quý, nhân nghĩa, trí tín, lợn ỷ…
Câu 13: Trình bày hiểu biết về c trên tr điêu khắ
ống đồng và điêu kh c g ắ
ỗ đình làng?
+ Điêu khắc trên trống đồng: dựa theo những hình khắc trên trống đồng thấy có hai loại
hình kiến trúc là nhà sàn mái cong và nhà sàn mái tròn. + Nhà có hai c t
ộ trống ở phía đầu nhà hai đầu và giữa có kêu than lên để lên sàn. Quần áo
được tả trên trống gồm: áo hai ạ v t ắ
ng n và hai vạt dài, váy và khố, tết tóc nhiều kiểu. N ữ h ng
người múa thường được phục trang bằng những bộ ần qu
áo như mũ lông chim cao hoặc mặt nạ tay i khi c đô ầm vũ khí.
+ Điêu khắc trên gỗ đình làng: chủ yếu đề cập “cây đa, bến nước, sân đình” là những hình
ảnh đình làng đã gắn bó với kí ức của ỗi
m người dân. Đề cao cuộc sống và sinh hoạt ủa c người
nông dân (văn hoá bản địa . )
Câu 14: Trình bày các đặc trưng cơ bản của nghệ thu t bi ậ
ểu diễn dân gian? - Tính bi c l ểu trưng ướ ệ:
+ Nguyên lí đối xứng, hài hoà (VD âm nhạc ko có nhịp lẻ mà chủ đạo là nhịp chẵn).
+ Thủ pháp ước lệ (chỉ dùng nhị, sáo, o nên âm thanh cu đàn là đã tạ ộc sống).
+ Thủ pháp mô hình hoá: (Trong tu ng, chèo các nhân v ồ
ật được phân làm các loại như đào, kép, lão, m , quan, ụ tướng, soái…) - Tính biểu c m: ả
Là sự biểu đạt kết hợp với các giai điệu t
mượ mà dễ đi vào lòng người. Âm nhạc dân gian có ch
ỗ luyến láy để diễn tả nội tâm. Múa với ng độ
tác mềm mại, nhẹ nhàng không nh . Sân kh ảy cao như phương Tây
ấu có chèo và cải lương.
- Tính tổng hợp: là s ự t ng ổ hợp c a ủ m i
ọ thể thơ mọi loại văn, điệu hát, phong cách ngôn
ngữ… tất cả luôn đan xen vào nhau nhưng trong thực tế ngoài đời.
- Tính linh hoạt: trong các loại hình sân khấu truyền th ng ố
Việt Nam không có sự phân
biệt các loại hình ca, múa, nhạc và không phân biệt các thể loại tất cả đều có mặt trong cùng một
vở diễn. Không bắt bu c
ộ diễn viên phải tuân th ủ tuyệt i
đố vai diễn mà có thể sáng tạo trên cái
thần của vở diễn cho phù hợp hoàn cảnh. Bên cạnh đó là sự giao lưu mật thiết giữa người xem và người diễn. Câu 15: Làm rõ ngu n ồ g c ố tên g i,
ọ thời điểm ra đời và môi trường sử dụng của một
số hình thức hát như: hát xoan, ghẹo, quan họ, đúm, ca trù, trống quân, th en, xẩm? Các hình Thời điểm
Nguồn g c tên g ố i ọ
Môi trường sử dụng thức hát ra đời Còn g i
ọ là hát xuân vì vị vua có vợ tên Trong thờ thần, thành
Hát xoan Xuân nên đọc chệch là Xoan. hoàng làng ở Phú Th ọ Chưa biết rõ
Gắn với câu chuyện dựng lại làng Nam Ghẹo Phú Thọ
Cường, nơi thờ công chúa Xuân Nương 5 sau khi bị cháy đình
Khoảng thế Vùng đồng bằng Bắc Đúm
Còn gọi là hát nói, hát mở mặt
kỉ XIII thời Bộ (TP. Hải Phòng và nhà Trần. ph c ụ ận). Được tách ra từ c ữ h quan và ch ữ họ, x Sông Cầu, cá c thuyền Quan họ Chưa biết rõ phát từ âm nh ạc cung đình sông bến, các lễ h i. ộ
Hát cô đầu, hát nhà trò, nguồn gốc nử Ca trù Thế kỉ X V Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ nhân - n a th ử
ần, linh thiêng và cao quý Trống
Từ thời nhà Đồng bằng và trung du Tên m t lo ộ ại trống quân Trần miền núi phía Bắc
Đọc chệch theo chữ (thiên ) trong 天 ế ti n Then Chưa biết rõ Choang nghĩa là trời. Vùng núi phía Bắc
Chỉ người đi hát rong kiếm sống và hành X m ẩ Thế kỉ XIV nghề hát xẩm
Câu 16: Giải thích tên g i, ọ ngu n
ồ gốc và môi trường sử dụng của m t ộ số nh c ạ cụ
truyền thống như: đàn đáy, trống quân, tính tẩu, đàn tranh, đàn cò, cồng chiêng? Nhạc Tên g i ọ Ngu n g ồ c ố
Môi trường sử dụng cụ Không rõ thời điểm
Tên gốc: đàn không đáy. Do đó Đệm cho giọng nữ cao ra đời chính xác, Đàn
người ta gọi là đàn đáy rồi thành hoặc ph i ố hợp với những Nhưng nó có mặt đáy quen và là tên g i ọ chính th c ứ ch nhạc c ụ gõ âm thanh kh hơn 500 năm khoảng đến ngày nay (ít vang) và hoà tấu triều nhà Mạc.
Xuất hiện vào thời Được sử dụng để hát giao
Trống Còn được gọi là trống thùng
Trần trong kháng duyên ở Đồng bằng Bắc quân chiến quâ Nguyên. n Bộ và ph c ụ ận
Trong tiếng Thái, tính đọc chệch từ
chữ thiên, có nghĩa là trời, nhưng Xuất ứ x từ Trung
người Thái lại dịch là đàn, u
tẩ là Quốc, sau đó được Dùng trong nghi th c ứ há
quả bầu, tính tẩu có nghĩa là đàn du nhập vào miền then, t ỏ tình, giao duyên Tính
bầu hay đàn then. Do nhầm lẫn với núi Việt Nam như đệm cho hát múa dân tẩu
đàn bầu ở miền xuôi, nhiều người người Thái, Tày, gian, hát sướng giao
gọi là đàn tính nhưng dịch ra đàn Nùng và vài nơi ở hưởng
bầu thì sai, nên tóm lại chỉ cần hiể Lào và Thái Lan.
đàn tính là cách gọi tắt của tính tẩu. Có ngu n ồ g c ố
từ Dùng để hòa tấu, c độ tấu,
Trung Quốc và là đệm hát, tham gia trong Đàn
Còn được gọi là đàn thập lục d ng ụ c ụ
truyền các dàn nhạc tài tử Việt tranh
thống của người Nam và các dàn nhạc dâ phương Đông tộc t ng h ổ ợp qu c t ố ế 6
Giữ vai trò chủ đạo trong Tuy tên gọi ph
ổ biến là đàn nhị, Có xuất xứ từ Ấn Độ hát xẩm, là thành viên
nhưng nhiều nơi ở miền Nam Việt và vùng Trung Á, trong phường bát âm, dàn
Nam gọi là đàn cò vì đàn có dáng được du ậ
nh p vào nhã nhạc, ban nhạc chầ
Đàn cò thẳng, gần đầu cán muốn mềm nhưtrung qu c
ố từ thế kỉ văn, tài tử và dàn ạ nh c
ngã về phía ngược hướng với ng ố
1 - 3 SCN và nhiều tổng hợp. Ngày nay còn
nhị, trông bóng dáng uyển chuyể qu c gia khá . ố xuất hiện ở nhạc pop,
như cổ cò nên gọi là đàn cò. kinh kịch … + Được s ử d ng ụ trong
các lễ hội văn hóa sinh
hoạt cộng đồng và đời Ngu n ồ g c ố t
ừ Trung sống tâm linh, tôn giáo Quốc, sau đó lan Là tên g i
ọ cồng, là loại có núm tín ngưỡng... rộng ra các nước
chiêng không có núm. Tên nó xu + Ở vùng có nhiều c ng ồ Cồng Đông Nam Á và phát t ừ tên dân t c ộ c a ủ vùng Tâ chiêng nhất Việt Nam là chiêng Đông Á, nó cũng
Nguyên theo tiếng Ê đê phiên ra l Tây Nguyên, trong đó được ử s dụng trong (la - c ng) và (chính ồ chiêng). –
tỉnh Đắk Lắk là một điểm
dàn nhạc giao hưởng quan trọng và hay được phương Tây.
chọn nhất do vị trí trung
tâm văn hóa, chính trị, xã h i c ộ a vùng. ủ
Câu 17: Giải thích danh xưng chèo và các ngu n ồ g c
ố của thể lo i?
ạ Phân biệt sự khác
nhau giữa chèo và tu ng truy ồ ền th ng? ố
- Phân biệt chèo và tuồng: Chèo Tuồng Trung Qu c, ố du nhập vào nước ta từ Ngu n g ồ c ố Nông thôn Bắc B ộ thời Lý. Miêu tả cu c ộ s ng ố
bình dị của ngườ Ca tụng hành ng độ anh hùng c a cá ủ
Nội dung, đề tài dân nông thôn, ca ngợi những phẩ giới quyền quý
chất cao cả của con người. Múa Mềm dẻo D t khoát, m ứ ạnh mẽ L i
ố hát sân khấu, một người hoặc há Hát Hát b i, hát opera, hát h ộ ồ Quảng… đồng ca
Tri huyện, dân cư thuộc tầng lớp hạ Tầng lớp thượng lưu quyền quý: Hoá trang lưu.
vua, chúa... Kép, tướng, đào, lão..
Đàn nguyệt, đàn nhị, đàn bầu, sáo, Trống chiến, đồng la, kèn, đàn cò,
Đạo cụ trống chèo ống sáo… Nguyên t c bi ắ
ểu Biểu diễn theo tự nhiên Biểu diễn theo quy luật diễn
- Khái niệm và ngu n g ồ c c ố ủa chèo: 7
+ Khái niệm: Chèo là loại hình nghệ thuật sân khấu c ổ truyền c a
ủ Việt Nam. Là loại hình
sân khấu phát triển cao, giàu tính dân t c. ộ + Ngu n ồ g c: ố
có từ thế kỉ X (nhà Đinh), người sáng lập là bà Phạm Thị Trân (Ninh Bình) và lan r ng ra kh ộ ắp vùng châu th B ổ ắc B . ộ
Câu 18: Đặc trưng của nghệ thu t múa r ậ c? ối nướ
+ Nghệ thuật tạo hình dân gian. + Nghệ thuật di ng. ễn xướ
+ Tính biểu cảm, ước lệ.
+ Nghệ thuật ngôn t dân gian. ừ
Câu 19: Trình bày khái niệm tâm thức dân gian? Sự gi ng ố
và khác nhau giữa tôn
giáo, tín ngưỡng và mê tín? - Khái niệm: Tâm th c ứ dân gian là sự t n
ồ tại của văn hoá dân gian trong con người, kể cả trong nhận
thức (tự giác) và trong vô thức của họ. Đó là một thứ ý thức về văn hoá bao gồm cả nhận thức lý tính và vô thức .
- So sánh giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín: + Giống nhau: •
Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín đều là niềm tin ủa c
con người vào những điều mang
tính chất thần bí, tâm linh và đấng siêu nhiên. •
Đều có tác dụng điều chỉnh hành vi ứng ử
x giữa con người với con người, ữ gi a con
người với xã hội, với c ng. ộng đồ + Khác nhau: Tín ngưỡng Tôn giáo Mê tín
Mê tín là những niềm tin trong m t ộ mố
Tín ngưỡng là niềm tin Tôn giáo là niềm tin vào quan hệ nhân quả siêu nhiên, m t ộ tro
vào đối tượng siêu hình, đối tượng siêu hình mà nh ng ữ sự kiện hay hành ng độ sẽ định
chưa quy tụ thành tổ những người cùng niềm tin dẫn đến các sự kiện hay hành ng độ
chức, chưa có người này đã quy tụ lại thành tổ khác mà không có bất k ỳquá trình n
truyền giáo, chưa có chức, có nhiệm ụ v ề
truy n liên kết hai s ựkiện như m điề báo phù giáo luật
giáo có giáo luật chặt chẽ. phép.
VD: Tín ngưỡng thờ VD: Tôn giáo Cao đài, Hoà VD: Tin vào có ma… cúng t tiên ổ … Hảo… Câu 20: Nêu cơ
sở của sự hình thành tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn
thực? Phân tích quá trình chuyển biến từ thờ Nữ thần đến thờ Mẫu? Giải thích tam phủ,
tứ phủ, tứ pháp? - Gi i thích tam ph ả
ủ, tứ phủ, tứ pháp: + Tam ph :
ủ là danh từ để chỉ 3 vị thần thánh trong hệ thống tín ngưỡng Việt Nam gồm:
Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn và Mẫu Thoải; cai quản những lĩnh vực quan trọng nhất của m t xã h ộ ội nông nghiệp.
+ Tứ phủ: là danh từ chỉ Thiên ph
ủ (Mẫu Thượng Thiên), Nhạc phủ (Mẫu Thượng Ngàn), Thủy phủ ( ẫ M u Thoải) và Đị ủ a ph ( ẫ M u Địa).
+ Tứ pháp: là các vị Phật - B ồ Tát có ngu n ồ g c ố t
ừ các nữ thần trong tín ngưỡng dân gian 8 Việt Nam gồm: Mâ
y - Mưa - Sấm - Chớp, đại ệ
di n cho các hiện tượng tự nhiên và có vai trò quan tr ng trong xã h ọ i nông nghi ộ ệp.
- Cơ sở hình thành tín ng ngưỡ
sùng bái tự nhiên: Là giai đoạn tất yếu trong quá trình
phát triển của con người, đặc biệt i
đố với các nền văn hóa c
gố nông nghiệp. Là sự tin tưởng tôn
kính của con người với đấng siêu nhiên.
- Cơ sở hình thành tín ngưỡng phồn thực: sùng bái s ự sinh sôi nảy nở c a ủ tự nhiên và
con người. Thờ cơ quan sinh dục nữ nữ và cơ quan sinh dụ và thơ hành vi giao phố c nam i.
- Sự chuyển biến từ thờ Nữ th n sang th ầ
ờ Mẫu:
Đây là mô hình chủ yếu của các nữ thần tại Việt Nam, cho dù ững nh nguyên nhân người dân l a ự ch n
ọ thờ họ ban đầu không hoàn toàn đến từ ý nghĩa n phồ thực và ph n ồ thịnh mà có thể
đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau như n i ỗ sợ hãi, ự s tưởng niệm hay tích ệ truy n kì dị… Sự ph n th ồ c v ự
ề chủ đề sinh đẻ, sự ph n th ồ
ịnh giàu có, trừ tai hoạ cho cá nhân trong cộng ng. đồ Mô
hình này đặc biệt phổ biến ở tất cả các trường hợp nữ thần tại Việt Nam và là mô hình thờ Nữ
thần chủ đạo của đạo Mẫu.
Câu 21: Nêu những phương thức tổ chức nông thôn Việt Nam c truy ổ ền? - T
ổ chức nông thôn theo huyết th ng: ố
+ Những người cùng quan hệ huyết thống gắn bó mật thiết với nhau tạo thành đơn vị cơ sở
là gia đình và đơn vị cấu thành nên gia tộc. + S c m ứ ạnh gia t c th ộ
ể hiện ở tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
+ Quan hệ huyết thống là quan hệ theo chiều d c theo th ọ c
ời gian cơ sở ủa tôn ti . - T
ổ chức xã h i theo ộ :
địa bàn cư trú Xóm và làng: + T ổ chức theo chiều ngang + Nh ng ữ
người sống gần nhau về mặt địa lý thì tạo thành làng xóm để thích ứng với môi trường sống. - T
ổ chức nông thôn theo nghề nghiệp và sở thích: Phường - hội. + T ngh ừ
ề nông, những người sinh sống và các ngày khác liên kết lại t ng. ạo thành phườ + H i: là t ộ
ổ chức liên kết những người có cùng thú vui, sở thíc. - T
ổ chức nông thôn theo tr ng nam: ọ Giáp.
+ Xây dựa trên nguyên tắc tr ng nam gi ọ ới.
+ Giáp được tổ chức theo lớp tuổi và cùng làng.
Câu 22: Phân tích ý nghĩa một bi t Nam?
ểu tượng văn hóa dân gian Việ
VD: Tín ngưỡng thờ Mẫu. - Ngu n g ồ ốc: bắt nguồn t ừ thờ N
ữ thần và thờ Mẫu thần, đề cao vai trò c i m ủa ngườ ẹ.
- Quá trình phát triển: + Xuất hiện t ừ xa xưa từ i sinh s lúc con ngườ ng trong r ố ừng hang.
+ Người dân luôn tôn thờ mẫu cho đến khi mở rộng địa bàn cư trú xuống đồng bằng.
+ Cuộc sống và nhu cầu con người ngày i
càng thay đổ không chỉ cư trú ở sông, núi mà còn
phải khai phá đất để sinh sống. Lúc này hình ảnh mẹ t v
Đấ ới sự tôn vinh là Mẫu địa phù hộ cho cuộc s n gió hòa. ống bình an mưa thuậ
+ Tiếp xúc với đạo giáo Trung Hoa kết hợp với tín ngưỡng thờ cúng t tiên c ổ ủa người Việt. 9 - m: Đặc điể + Mang tính bản địa + Có s giao thoa v ự ới các tôn giáo khác.
+ Lấy mẫu, thánh nhân làm trung tâm thờ cúng.
+ Luôn hướng đến cái tốt đẹp ở thự ại con ngườ c t i.
- Vai trò và giá trị: + Trong đời s ng ố chính trị xã h i:
ộ phản ánh lịch sử văn hóa của t
ổ tiên là những cư dân
nông nghiệp trồng lúa nước và vai trò c i ph ủa ngườ n ụ luôn ữ
ở vị trí quan trọng trong gia đình xã hội và trong c ng. ộng đồ
+ Trong đời sống tinh thần, đạo đức, truyền thống: lưu truyền tinh hoa văn hóa địa phương và vùng miền, g i ử gắm niềm tin hi v ng ọ và là ch ỗ dựa tâm linh của m t ộ b ộ phận dân cư, ng đồ
thời giúp liên kết mọi người vượt qua những định kiến tôn giáo hoặc s c ự ục b c ộ ủa địa phương.
+ Trong quá trình hội nhập kinh tế Là ti và văn hóa: ền đề cho s m ự ở r ng m ộ i quan h ố ệ giao
lưu tiếp xúc hội nhập văn hóa giữa các vùng miền trong và ngoài nước. Nó còn giáo dục lòng
yêu nước, truyền thống và lịch sử.
- Thờ cúng: Diễn ra nhiều dịp trong một năm và các ngày lễ Tết, mùng 1 và 15 âm lịch.
Trong đó, ngày 3/3 ÂL là ngày giỗ Thánh Mẫu Liễu Hạnh. Trong những ngày này ngoài nghi thức dâng cúng lễ ậ
v t nên các vị Thánh thì người ta còn tổ chức nghi lễ hầu đồng để tưởng nhớ
công ơn của các vị Thánh. - Gi i
ả pháp bảo vệ: tuyên truyền những giá trị lịch sử của tín ngưỡng thờ Mẫu đến giới trẻ,
quảng bá tín ngưỡng thờ Mẫu đối với bạn bè qu c t ố ế. Giảng viên gi ng d ả y môn h ạ c ọ
Người soạn thảo tài liệu, tác giả
Nguyễn Thành Nam,
Nguyễn Linh khóa 60 –
Nguyễn Thị Thanh Mai, Đặng Hoài Thu Hà N i, ngày 28 tháng 12 ộ năm 2023 10