lOMoARcPSD| 59773091
Bài 1: Văn hoá và văn hoá học
1. Trình bày mt sốố khái nim vềề con người vi tư cách là ch-khách th của văn hóa.
Vi tư cách là ch th của văn h,con người thc hin s phát trin ca xã hi, mà trước hềốt là
s phát trin lc lượng sn xuấốt.
Vi tư cách là khách th của văn hoá, con người là đối tượng hưởng th s phát trin ca xã hi
=> Khng có con người thì khng có s hưởng thụ, cũng khống có s cốống hin-nghĩa là khống có
s phát trin.
2. Trình bày khái niệm văn hoá qua các giai đoạn. Phn bit khái niệm văn hoá, văn minh,
văn hiềnố, văn vật.
Khái niệm văn hoá qua các giai đon:
- Năm 77-76 TCN: Lưu Hướng(Thi Ty)- văn hoá đốối lp với vũ lc. phương Ty - văn hoá nghĩa là
qun lí, canh tác nng nghip
- TK XVII-XVIII: Văn hóa mang nghĩa là “canh tác tinh thnề”
- TK XIX:Văn hóa là sự vươn ln, s phát trin tạo thành văn minh. Văn hoá bao gốềm hiu biềốt, tín
ngưỡng, ngh thut, đo đc, lut pháp, phong tc, nhng kh năng và tp quán khác mà con
người có được vi tư cách là mt thành vin ca xã hi
- TK XX: là loi hành vi rõ ràng và ám th đã được đúc kềốt và truyềền lại băng biu tượng, và nó là
thành qu độc đáo của nhn loi vi các loại hình khác, trong đó bao gốềm c đốề to tác do con
người làm ra
Phn bit khái niệm văn hóa, văn minh, văn hiềốn, văn vật:
- Văn hóa:có từ thu bình minh ca xã hi loài người, hiểu theo nghĩa rng là lốối snốg, suy nghĩ,
ng xử, nghĩa hẹp là văn học, văn nghệ, hc vấốn. Có bềề dày ca quá kh, bao gốềm c vt chấốt
ln tinh thấền,mang tính dn tc rõ rt.
VD: Văn hóa Việt Nam, văn hóa Trung Quốốc, văn hóa Nhật Bn,...
Văn minh: là trình độ phát trin nhấốt đnh của văn hóa vềề phương tin vt chấốt, đc
trưng cho mt khu vc rng ln, mt thời đại, hoc c nhn loại. Văn minh chỉ là một lát căốt đốềng
đại, thin vềề khía cnh vt chấốt, kĩ thut, mang tính siu dn tc, quốốc tềố. Găốn vi phương Ty
đố th. VD: văn minh tin học, văn minh hậu cng nghiệp,…
=> Văn hóa, văn minh đềều do con người sáng to ra
- Văn hiền: là mt khái nim rng ch mt nềền văn hóa cao, trong đó np sng tinh thn, đo
đức được chú trng, thin vềề nhng giá tr tinh thấền do người có tài đức chuyn ti.
- Văn vật: là mt khái nim hẹp để ch nhng cng trình hin vt có giá tr ngh thut và lch s. =>
Văn hiền, văn vật đu th hin sấu săốc tính dn tc và tính lch sử, găốn vi phương Đống nng
nghip.
3. Nu mt sốố cách hiu khác nhau vềề văn hóa. Định nghĩa văn hóa của UNESCO.
Mt sốố cách hiu khác nhau vềề văn hóa:
- Ch tích Hốề Chí Minh: “Vì leẫ sinh tn cũng như mục đích của cuc sng, loài người mi sáng to
và phát minh ra ngn ng,ch viềốt, đo đc,pháp lut,khoa hc, tốn giáo,văn học, ngh thut,
nhng cng c sinh hot hàng ngày vềề mặt ăn, và các phương thc s dng.Toàn b nhng sáng
tạo và phát minh đó chính là văn hóa”
- PGS. TSKH. Trấền Ngc Thm: “Văn hóa là một h thng hu cơ các giá tr vt chấốt và tinh thn
do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt đng thc tiềẫn trong s tương tác gia con
người và mi trường t nhin và xã hi của mình.”
Định nghĩa văn hóa của UNESCO: Văn hóa là tng thi chung nhng giá tr vt chấốt và tinh
thấền do con người sáng tạo ra. Văn hóa là chìa khóa của s phát trin.
Bài 2: Văn hóa và môi trưng t
nhiên
-
lOMoARcPSD| 59773091
1. Thềố nào là mi trường t nhin? Mi trường nhn tác-tạo. Đặc điểm h sinh thái
Vit Nam.
Mi trường t nhin: là mt b phn ca “mi trường lớn”, là tổng th các nhn tốố t nhin xung
quanh chúng ta như bấều khí quyn, nước, thc vt, đng vt, th nhưỡng, nham thch, khoáng
sn, bc x mt tri,...
Mi trường nhn tác-to: là mi trường văn hóa-h thốống mi trường được to ra do con người
li dng t nhin, ci to t nhin, là mi trường có sức tác đng tr li ti mi trường t
nhin,
Đặc điểm h sinh thái Vit Nam: h sinh thái phn tp
- Có tính chấốt bản đảo rõ rt: kh hu nóng m, mưa nhiu và có hai mùa gió rõ rt.
- cấn băng bc x nhiệt quanh năm dương, độẩ m gn như thường xuyn 100 %.
- Dài Băốc- Nam, hp Ty-Đống, đi từ Tấy sang Đống có Núi-Đốềi-Thung-Chu th-Ven bin-Bin-Hi
đảo. Đi từ c vào Nam là các đèo căốt ngang Tấy Đống.
- ch sốố đa dng gia sốố ging loài và sốố cá th rấốt cao, thc vt phát trin hơn so với động vt,
có nhiu vùng sinh thái khác nhau.
2. Anh, ch hiu thềố nào v bản năng và biện pháp văn hóa xã hội để kiềềm chềố bn
năng.
Bản năng:kh năng bẩm sinh ca con người, có tính di chuyn, và có mt sốố bản năng găn
cht vi s sốống như ăn, uống, giao hp,...c chềốt na.
Bin pháp văn hóa xã hội để kiềềm chềố bản năng:Từng cộng đốềng “Văn hoá-hóa” bản năng
thành nhng nghi thc xã hi hay tốn giáo để kiềềm to chúng li trong vòng cộng đống chp
nhận được. Băốt chúng ta chp nhn nhng cưỡng chềố xã hội băềng cách bù li nhng thú vui
tinh thấền. Văn hóa là sự chềố ng bản năng
3. Quan h ca con người Vit Nam vi mi trường t nhin Vit Nam th hin nhng
1. Xã hi là gì ? Nhng nguyên lí t chc xã hi ?
Xã hi là toàn b những nhóm người, nhng tập đoàn, những lĩnh vực hot đng, nhng yếu t
hp thành mt t chức được điều khin bng nhng th chế nht đnh
Xã hội được t chc theo những cơ cấu và nhng chức năng:
- Cơ cấu: Th hiện các tương quan gia các thành phn to nên xã hi, nhng tng lp, nhng giai
cp, những nhóm người
- Chức năng: Thể hin các hoạt động đápng nhu cu ca xã hi, các hot đng y năm trong mt h
thng.
2. Cơ cấu xã hi Vit Nam c truyn
c.
săc
thái gì trong nềền văn hóa dấn t
Mi tr
t Nam
ng t
ườ
c thái trong nềền văn hóa dấn t
c
ng sng n
c
Mi tr
ườ
ướ
T
p quán kĩ thu
t canh tác
(
đề, ao, knh, r
ch,…
)
trú
C
ư
(
làng ven sng,...
)
(
nhà thuyn
, nhà-ao)
Ăn(cá n
c ng
t/m
n/nhuyềẫn th
ướ
)
Tm lí
ng x
(
linh ho
t,mềềm m
i nh
n
c
ư
ướ
)
ng c
ng đốềng
Ho
t đ
i,...
(
đua thuyn
,b
i ch
ơ
)
Tín ng
ng, tn giáo
ưỡ
(
th
thu
thấền,cá,răn
,...
)
Thành
ng
,ca
dao,phong
t
c
p
t
c,hò,...
quán(chèo,tun
g,rốối n
ướ
)
Truyềền thốống
Tính chấốt th
c v
t
n
b
m
Nềền văn mình lúa n
a c
c th
hi
ơ
ướ
đ
c m hình hóa “C
m-Rau-Cá”,chăn nuối găốn
ượ
ơ
v
t, ph
c v
trốềng tr
t.
T
c th
cy
Bài 3: Văn hóa và môi trưng xã hi.
lOMoARcPSD| 59773091
Cơ cấu xã hi Vit Nam c truyền được vạch ra như sau: Cá nhân-Gia đình-H hàng- Làng
xóm-Vùng (min,x)- Đất nước
Xã hi Vit Nam là mt xã hi nông nghiệp, văn hóa VN là nền văn hóa nông nghiệp. Trong
xã hội đó, gia đình (và tộc họ), làng là đơn vị xã hội cơ sở, là hai yếu t cơ bản chi phi toàn
b h thng xã hi Việt Nam. Đặc trưng của cơ cấu xã hi VN là những gia đình tiểu nông
trong nhng làng xã tiu nông.
3. Thế nào là nhập thân văn hóa và xã hội hóa cá nhân:
Con người nhập thân văn hóa xảy ra khi còn nm trong bng mẹ, đó là di truyền truyn
thống lâu đời: giáo dục văn hóa dân tộc, để cho đứa bé đón nhận nền văn hóa t rt
sm, ngay khi ch là thai nhi.
Đứa bé sau khi nhập thân văn hóa được sinh ra, sng và cm th, hi nhập văn hóa ở gia
đình, sau đó được th vào gia đình mở rộng, làng xóm....để thích ng, tiếp thu văn hóa
ca xã hội. Đó là quá trình xã hội hóa cá nhân
4. Nêu nhng hiu biết ca anh(ch) v gia đình và làng của người Vit.
Gia đình của người Vit đại đa số là gia đình ht nhân, ngoài ra còn có hình thức gia đình nhỏ.
Nhưng trong thc tế, gia đình Việt cu to theo hai kiu lng vào nhau trong quan h thân tc.
Đó là kiểu gia đình nhỏ, t đó tách ra thành những gia đình “hạt nhân hóa” và cứ thế tiếp din
mãi. S tp hợp các gia đình nh và hạt nhân thành đơn vị “chung tc danh v phía bố” nhằm
gii quyết 2 vấn đề:, đảm bo chế độ ngoi hôn trong lòng từng “đơn vị chung tc danh v phía
bố” và thờ phng t tiên mức độ rng rãi nht.
Làng của người Vit là một môi trường văn hóa. Ở đó, mi thành t, mi hiện tượng văn hóa đưc
sinh ra và phát triển, lưu giữ và và trao truyn ti mi cá th.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Bài 1: Văn hoá và văn hoá học
1. Trình bày một sốố khái niệm vềề con người với tư cách là chủ-khách thể của văn hóa.
Với tư cách là chủ thể của văn hoá,con người thực hiện sự phát triển của xã hội, mà trước hềốt là
sự phát triển lực lượng sản xuấốt.
Với tư cách là khách thể của văn hoá, con người là đốiố tượng hưởng thụ sử phát triển của xã hội
=> Khống có con người thì khống có sự hưởng thụ, cũng khống có sự cốống hiềnố-nghĩa là khống có sự phát triển.
2. Trình bày khái niệm văn hoá qua các giai đoạn. Phấn biệt khái niệm văn hoá, văn minh, văn hiềnố, văn vật.
Khái niệm văn hoá qua các giai đoạn:
- Năm 77-76 TCN: Lưu Hướng(Thời Tấy)- văn hoá đốối lập với vũ lực. Ở phương Tấy - văn hoá nghĩa là
quản lí, canh tác nống nghiệp
- TK XVII-XVIII: Văn hóa mang nghĩa là “canh tác tinh thấnề”
- TK XIX:Văn hóa là sự vươn lền, sự phát triển tạo thành văn minh. Văn hoá bao gốềm hiểu biềốt, tín
ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, những khả năng và tập quán khác mà con
người có được với tư cách là một thành viền của xã hội
- TK XX: là loại hành vi rõ ràng và ám thị đã được đúc kềốt và truyềền lại bănềg biểu tượng, và nó là
thành quả độc đáo của nhấn loại với các loại hình khác, trong đó bao gốềm cả đốề tạo tác do con người làm ra
Phấn biệt khái niệm văn hóa, văn minh, văn hiềốn, văn vật:
- Văn hóa:có từ thuở bình minh của xã hội loài người, hiểu theo nghĩa rộng là lốối sốnốg, suy nghĩ,
ứng xử, nghĩa hẹp là văn học, văn nghệ, học vấốn. Có bềề dày của quá khứ, bao gốềm cả vật chấốt
lấnẫ tinh thấền,mang tính dấn tộc rõ rệt.
VD: Văn hóa Việt Nam, văn hóa Trung Quốốc, văn hóa Nhật Bản,... -
Văn minh: là trình độ phát triển nhấốt định của văn hóa vềề phương tiện vật chấốt, đặc
trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại, hoặc cả nhấn loại. Văn minh chỉ là một lát căốt đốềng
đại, thiền vềề khía cạnh vật chấốt, kĩ thuật, mang tính siều dấn tộc, quốốc tềố. Găốn với phương Tấy
đố thị. VD: văn minh tin học, văn minh hậu cống nghiệp,…
=> Văn hóa, văn minh đềều do con người sáng tạo ra
- Văn hiềnố: là một khái niệm rộng chỉ một nềền văn hóa cao, trong đó nềpố sốnốg tinh thấnề, đạo
đức được chú trọng, thiền vềề những giá trị tinh thấền do người có tài đức chuyềnề tải.
- Văn vật: là một khái niệm hẹp để chỉ những cống trình hiện vật có giá trị nghệ thuật và lịch sử. =>
Văn hiềnố, văn vật đềuề thể hiện sấu săốc tính dấn tộc và tính lịch sử, găốn với phương Đống nống nghiệp.
3. Nều một sốố cách hiểu khác nhau vềề văn hóa. Định nghĩa văn hóa của UNESCO.
Một sốố cách hiểu khác nhau vềề văn hóa:
- Chủ tích Hốề Chí Minh: “Vì leẫ sinh tốnề cũng như mục đích của cuộc sốnốg, loài người mới sáng tạo
và phát minh ra ngốn ngữ,chữ viềốt, đạo đức,pháp luật,khoa học, tốn giáo,văn học, nghệ thuật,
những cống cụ sinh hoạt hàng ngày vềề mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng.Toàn bộ những sáng
tạo và phát minh đó chính là văn hóa”
- PGS. TSKH. Trấền Ngọc Thềm: “Văn hóa là một hệ thốnốg hữu cơ các giá trị vật chấốt và tinh thấnề
do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiềẫn trong sự tương tác giữa con
người và mối trường tự nhiền và xã hội của mình.”
Định nghĩa văn hóa của UNESCO: Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chấốt và tinh
thấền do con người sáng tạo ra. Văn hóa là chìa khóa của sự phát triển.
Bài 2: Văn hóa và môi trường tự nhiên lOMoAR cPSD| 59773091
1. Thềố nào là mối trường tự nhiền? Mối trường nhấn tác-tạo. Đặc điểm hệ sinh thái Việt Nam.
Mối trường tự nhiền: là một bộ phận của “mối trường lớn”, là tổng thể các nhấn tốố tự nhiền xung
quanh chúng ta như bấều khí quyển, nước, thực vật, động vật, thổ nhưỡng, nham thạch, khoáng
sản, bức xạ mặt trời,...
Mối trường nhấn tác-tạo: là mối trường văn hóa-hệ thốống mối trường được tạo ra do con người
lợi dụng tự nhiền, cải tạo tự nhiền, là mối trường có sức tác động trở lại tới mối trường tự nhiền,
Đặc điểm hệ sinh thái Việt Nam: hệ sinh thái phốnề tạp
- Có tính chấốt bản đảo rõ rệt: khỉ hậu nóng ẩm, mưa nhiềuề và có hai mùa gió rõ rệt.
- cấn băềng bức xạ nhiệt quanh năm dương, độẩ m gấnề như thường xuyền 100 %.
- Dài Băốc- Nam, hẹp Tấy-Đống, đi từ Tấy sang Đống có Núi-Đốềi-Thung-Chấu thổ-Ven biển-Biển-Hải
đảo. Đi từ Băốc vào Nam là các đèo căốt ngang Tấy Đống.
- chỉ sốố đa dạng giữa sốố giốnốg loài và sốố cá thể rấốt cao, thực vật phát triển hơn so với động vật,
có nhiềuề vùng sinh thái khác nhau.
2. Anh, chị hiểu thềố nào về ềbản năng và biện pháp văn hóa xã hội để kiềềm chềố bản năng.
Bản năng: là khả năng bẩm sinh của con người, có tính di chuyềnề, và có một sốố bản năng gănố
chặt với sự sốống như ăn, uốnốg, giao hợp,...cả chềốt nữa.
Biện pháp văn hóa xã hội để kiềềm chềố bản năng:Từng cộng đốềng “Văn hoá-hóa” bản năng
thành những nghi thức xã hội hay tốn giáo để kiềềm toả chúng lại trong vòng cộng đốnềg chấpố
nhận được. Băốt chúng ta chấpố nhận những cưỡng chềố xã hội băềng cách bù lại những thú vui
tinh thấền. Văn hóa là sự chềố ngự bản năng
săc thái gì trong nềền văn hóa dấn t ộc. Mối tr ư ố
ờ ng t ự nhiền Vi ệt Nam
Săốc thái trong nềền văn hóa dấn t ộ c Mối tr ườn g sống n ước T ậ p quán kĩ thu ậ t
canh tác ( đề, ao, kềnh, r ạ ch ,… )
C ư trú ( làng ven sống,... )
Ở ( nhà thuyềnề, nhà-ao) Ăn(cá n ước n g ọt/m ặ n /nhuyềẫn th ể ) Tấm lí ứn g x ử ( linh ho ạ t,m
ềềm mạ i nh ư n ước ) Ho ạ t đ ộn g c ộn
g đốềng( đua thuyềnề ,b ơi ch ả i,.. . ) Tín ng ưỡn
g, tốn giáo ( th ờ thu ỷ thấền,cá,răn,ố ... )
Thành ng ữ, ca dao,phong t ụ c t ậ p quán(chèo,tuốnề g,rốối n ước,h ò,... ) Truyềền thốống Tính chấốt th ực v ậ t
Nềền văn mình lúa n ước t h ể hi ện ở b ữa c ơm đ ược m ố hình hóa “C ơm
-Rau-Cá”,chăn nuối găốn v ới t rốềng tr ọt, ph ục v ụ trốềng tr ọt. T ụ c t h ờ cấy
Bài 3: Văn hóa và môi trường xã hội.
3. Quan hệ của con người Việt Nam với mối trường tự nhiền Việt Nam thể hiện những
1. Xã hội là gì ? Những nguyên lí tổ chức xã hội ?
Xã hội là toàn bộ những nhóm người, những tập đoàn, những lĩnh vực hoạt động, những yếu tố
hợp thành một tổ chức được điều khiển bằng những thể chế nhất định
Xã hội được tổ chức theo những cơ cấu và những chức năng:
- Cơ cấu: Thể hiện các tương quan giữa các thành phần tạo nên xã hội, những tầng lớp, những giai cấp, những nhóm người
- Chức năng: Thể hiện các hoạt động đáp ứng nhu cầu của xã hội, các hoạt động ấy năm trong một hệ thống.
2. Cơ cấu xã hội Việt Nam cổ truyền lOMoAR cPSD| 59773091
Cơ cấu xã hội Việt Nam cổ truyền được vạch ra như sau: Cá nhân-Gia đình-Họ hàng- Làng
xóm-Vùng (miền,xứ)- Đất nước
Xã hội Việt Nam là một xã hội nông nghiệp, văn hóa VN là nền văn hóa nông nghiệp. Trong
xã hội đó, gia đình (và tộc họ), làng là đơn vị xã hội cơ sở, là hai yếu tổ cơ bản chi phối toàn
bộ hệ thống xã hội Việt Nam. Đặc trưng của cơ cấu xã hội VN là những gia đình tiểu nông
trong những làng xã tiểu nông.
3. Thế nào là nhập thân văn hóa và xã hội hóa cá nhân:
Con người nhập thân văn hóa xảy ra khi còn nằm trong bụng mẹ, đó là di truyền truyền
thống lâu đời: giáo dục văn hóa dân tộc, để cho đứa bé đón nhận nền văn hóa từ rất
sớm, ngay khi chỉ là thai nhi.
Đứa bé sau khi nhập thân văn hóa được sinh ra, sống và cảm thụ, hội nhập văn hóa ở gia
đình, sau đó được thả vào gia đình mở rộng, làng xóm....để thích ứng, tiếp thu văn hóa
của xã hội. Đó là quá trình xã hội hóa cá nhân
4. Nêu những hiểu biết của anh(chị) về gia đình và làng của người Việt.
Gia đình của người Việt đại đa số là gia đình hạt nhân, ngoài ra còn có hình thức gia đình nhỏ.
Nhưng trong thực tế, gia đình Việt cấu tạo theo hai kiểu lồng vào nhau trong quan hệ thân tộc.
Đó là kiểu gia đình nhỏ, từ đó tách ra thành những gia đình “hạt nhân hóa” và cứ thế tiếp diễn
mãi. Sự tập hợp các gia đình nhỏ và hạt nhân thành đơn vị “chung tộc danh về phía bố” nhằm
giải quyết 2 vấn đề:, đảm bảo chế độ ngoại hôn trong lòng từng “đơn vị chung tộc danh về phía
bố” và thờ phụng tổ tiên ở mức độ rộng rãi nhất.
Làng của người Việt là một môi trường văn hóa. Ở đó, mọi thành tố, mọi hiện tượng văn hóa được
sinh ra và phát triển, lưu giữ và và trao truyền tới mọi cá thể.