Văn minh ?
Văn minh trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất tinh thần của
hội loài người, tức trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn
minh man.
- dụ: văn minh Phương Đông, văn minh Hy Lạp...
Nguồn gốc: Chữ văn minh trong tiếng Pháp civilisation, trong tiếng Anh
civilization, còn nghĩa hoạt động khai hóa làm thoát khỏi trạng thái nguyên
thủy.
Văn hóa gì?
Văn hóa tổng thể những giá trị vật chất tinh thần do con người sáng
tạo ra trong quá trình lịch sử.
Như thế, văn hóa văn minh đều những giá trị vật chất tinh thần
do loài người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử, nhưng văn hóa văn minh
khác nhau chỗ văn hóa toàn bộ những giá trị loài người sáng tạo ra từ
khi loài người ra đời đến nay, còn văn minh chỉ những giá trị loài người
sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của hội.
Tiêu chí
so sánh
Văn hóa
Văn minh
Nguồn gốc
Gắn nhiều với nông
nghiệp trồng trọt
Gắn nhiều với đô th
Tính giá tr
Chứa cả giá trị vật chất
tinh thần
Thiên về giá trị vật chất
thuật
Tính lịch sử
bề dày lịch s
Chỉ trình độ phát triển
Phạm vi, quy
mô
tính dân tộc, khu vực
tính quốc tế
Phân tích, giải thích về bảng so sánh trên:
- Về tính giá trị: Văn hóa văn minh đều chứa cả các giá trị vật chất tinh
thần, tuy nhiên văn minh thiên về yếu tố vật chất kỹ thuật. Đó là tiêu chí xác
định trình độ phát triển của các nền văn minh. Chẳng hạn văn minh nông nghiệp
văn minh công nghiệp (theo cách phân chia của Alvin Toffler) khác biệt căn
bản về yếu tố kỹ thuật: văn minh nông nghiệp chủ yếu dựa trên nền sản xuất thủ
công còn văn minh công nghiệp phát triển trên sở sử dụng máy móc trong
hoạt động kinh tế.
- Về tính lịch sử: Văn hóa trước văn minh, chúng ta nói đến văn hóa trước
khi nói đến văn minh. Thêm vào đó, văn minh ra đời chỉ khi n nước, giai
cấp chữ viết. vậy văn hóa bề dày lịch sử, trong khi đó văn minh tính
giai đoạn chỉ xuất hiện trong những điều kiện lịch sử cụ thể. Văn minh một
lát cắt của lịch sử, còn văn hóa song hành với sự tồn tại của loài người.
Sử dụng hình ảnh “lát cắt đồng đại” để làm rõ: Văn minh nét nghĩa chung
nhất chỉ cho biết trình độ phát triển một thời đại (nó luôn đặc trưng của một
thời đại); được xác định trên cơ sở so sánh đồng đại với các khu vực khác trên
thế giới.
dụ: Nền văn minh sớm nhất trong lịch sử nhân loại xuất hiện Ai Cập, trong
bối cảnh những khu vực khác chưa bước vào thời đại văn minh. Văn minh công
nghiệp cận hiện đại ra đời, phát triển rực rỡ chủ yếu các nước Âu Mĩ.
- Về phạm vi, quy : Những giá trị tinh thần tính lịch sử khiến văn hóa
chứa đựng nhiều đặc trưng riêng biệt của mỗi dân tộc. Một số nét văn hóa độc
đáo không tính lặp lại nhiều dân tộc trên thế giới. n hóa tính bản sắc.
Tính quốc tế của văn minh biểu hiện chỗ những thành tựu, giá trị của rất dễ
phổ biến (ví dụ: thuốc súng, máy hơi nước…).
Do đó, người ta thể nói rằng một dân tộc trình đ văn minh cao vẫn thể
văn hóa nghèo nàn (đơn điệu) nợc lại, một dân tộc bị coi trình độ
văn minh thấp vẫn thể một nền văn hóa đa dạng, phong p độc đáo.
Văn hóa sản phẩm riêng của một dân tộc c thể, còn văn minh sản phẩm
chung của nhân loại.
- Về nguồn gốc: Từ “văn hóa” (culture) bắt nguồn từ một từ Latin “cultus”
nghĩa “trồng trọt”. Còn từ “văn minh” (civilization) bắt nguồn từ một từ Latin
đô thị. Tuy nhiên, xét những thành tựu văn minh cổ đại rực rỡ phương Đông,
chúng ta nên thận trọng với những kết luận như vậy.
các nước phương Tây, còn đi đến kết luận rằng: văn hóa sự gắn bó nhiều n
với phương Đông nông nghiệp còn văn minh t gắn nhiều với phương y
“civitas” nghĩa “thành phố”, bản thân từ “civilization” hiện nay còn thể
chiết nghĩa “làm cho trở thành đô thị, làm cho tiện nghi như đô thị”.
người căn cứ trên sự phát triển sớm với bề dày lịch sử của các nước
phương Đông sự phát triển muộn song đạt được nhiều thành tựu rực rỡ của
So sánh văn minh ,văn hoá, văn hiến , văn vật
1. Văn hoá (Culture):
Văn hoá tập hợp các giá trị, tín ngưỡng, tập tục, phong tục, tri
thức, ngôn ngữ, nghệ thuật các yếu tố khác một nhóm người
chia sẻ.
Văn h bao gồm cả các thực hành hằng ngày, tư duy, cách mọi
người tương tác với nhau.
Văn hoá thường định hình ý thức cách sống của một nhóm
người cụ thể thể biểu thị qua lịch sử, ngôn ngữ, truyền thống
nghệ thuật.
2. Văn minh (Civilization):
Văn minh thường liên quan đến sự phát triển của hội văn hoá
của một nhóm người trong một khu vực cụ thể.
Văn minh thường bao gồm các yếu tố như kỹ thuật, khoa học,
chính trị, hội, kinh tế sở hạ tầng.
Đây một khái niệm toàn diện hơn so với văn hoá liên quan
đến sự tiến bộ phát triển của xã hội trong nhiều khía cạnh.
3. Văn hiến (Intellectualism):
Văn hiến thường đề cập đến sự tôn trọng khuyến khích tri thức,
duy sâu xa ý thức cao cả.
liên quan đến việc đề cao g trị của học thuật, nghiên cứu,
trí tuệ trong hội.
Văn hiến thường được thể hiện qua việc khuyến khích việc học
hành, khám phá thảo luận về các vấn đề quan trọng.
4. Văn vật (Cultural Artefact):
Văn vật một phần của văn hóa, thường những đối tượng vật
chất giá trị văn hóa n tác phẩm nghệ thuật, sách, đồ trang sức,
đồ dùng hàng ngày, hình tượng tượng trưng.
Văn vật thể biểu tượng của một tôn giáo, một truyền thống,
hoặc một khía cạnh nào đó của văn hoá.
Tóm lại, văn hoá, văn minh, văn hiến văn vật những khái niệm phức tạp
trong lĩnh vực văn hóa. Chúng đề cập đến các khía cạnh khác nhau của cuộc
sống hội, tri thức tạo nên bức tranh đa dạng phong p của thế giới.
Các khái niệm này liên quan chặt chẽ thường đóng vai trò quan trọng trong
việc hiểu phân tích sự phát triển đa dạng của các hội nền văn hóa
khác nhau trên thế giới.

Preview text:

Văn minh là gì?
Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất và tinh thần của xã
hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man.
- Ví dụ: văn minh Phương Đông, văn minh Hy Lạp. .
Nguồn gốc: Chữ văn minh trong tiếng Pháp là civilisation, trong tiếng Anh là
civilization, còn có nghĩa là hoạt động khai hóa làm thoát khỏi trạng thái nguyên thủy. Văn hóa là gì?
Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo ra trong quá trình lịch sử.
Như thế, văn hóa và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần
do loài người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử, nhưng văn hóa và văn minh
khác nhau ở chỗ văn hóa là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo ra từ
khi loài người ra đời đến nay, còn văn minh chỉ là những giá trị mà loài người
sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. Tiêu chí Văn hóa Văn minh so sánh Nguồn gốc Gắn bó nhiều với nông
Gắn bó nhiều với đô thị nghiệp trồng trọt Tính giá trị
Chứa cả giá trị vật chất và
Thiên về giá trị vật chất – kĩ tinh thần thuật
Tính lịch sử Có bề dày lịch sử
Chỉ trình độ phát triển
Phạm vi, quy Có tính dân tộc, khu vực Có tính quốc tế mô
Phân tích, giải thích về bảng so sánh trên:
- Về tính giá trị: Văn hóa và văn minh đều chứa cả các giá trị vật chất và tinh
thần, tuy nhiên văn minh thiên về yếu tố vật chất – kỹ thuật. Đó là tiêu chí xác
định trình độ phát triển của các nền văn minh. Chẳng hạn văn minh nông nghiệp
và văn minh công nghiệp (theo cách phân chia của Alvin Toffler) khác biệt căn
bản về yếu tố kỹ thuật: văn minh nông nghiệp chủ yếu dựa trên nền sản xuất thủ
công còn văn minh công nghiệp phát triển trên cơ sở sử dụng máy móc trong hoạt động kinh tế.
- Về tính lịch sử: Văn hóa có trước văn minh, chúng ta nói đến văn hóa trước
khi nói đến văn minh. Thêm vào đó, văn minh ra đời chỉ khi có nhà nước, giai
cấp và chữ viết. Vì vậy văn hóa có bề dày lịch sử, trong khi đó văn minh có tính
giai đoạn và chỉ xuất hiện trong những điều kiện lịch sử cụ thể. Văn minh là một
lát cắt của lịch sử, còn văn hóa song hành với sự tồn tại của loài người.
Sử dụng hình ảnh “lát cắt đồng đại” để làm rõ: Văn minh ở nét nghĩa chung
nhất chỉ cho biết trình độ phát triển ở một thời đại (nó luôn là đặc trưng của một
thời đại); được xác định trên cơ sở so sánh đồng đại với các khu vực khác trên thế giới.
Ví dụ: Nền văn minh sớm nhất trong lịch sử nhân loại xuất hiện ở Ai Cập, trong
bối cảnh những khu vực khác chưa bước vào thời đại văn minh. Văn minh công
nghiệp cận – hiện đại ra đời, phát triển rực rỡ chủ yếu ở các nước Âu – Mĩ.
- Về phạm vi, quy mô: Những giá trị tinh thần và tính lịch sử khiến văn hóa
chứa đựng nhiều đặc trưng riêng biệt của mỗi dân tộc. Một số nét văn hóa độc
đáo không có tính lặp lại ở nhiều dân tộc trên thế giới. Văn hóa có tính bản sắc.
Tính quốc tế của văn minh biểu hiện ở chỗ những thành tựu, giá trị của nó rất dễ
phổ biến (ví dụ: thuốc súng, máy hơi nước…).
Do đó, người ta có thể nói rằng một dân tộc có trình độ văn minh cao vẫn có thể
có văn hóa nghèo nàn (đơn điệu) và ngược lại, một dân tộc bị coi là có trình độ
văn minh thấp vẫn có thể có một nền văn hóa đa dạng, phong phú và độc đáo.
Văn hóa là sản phẩm riêng của một dân tộc cụ thể, còn văn minh là sản phẩm chung của nhân loại.
- Về nguồn gốc: Từ “văn hóa” (culture) bắt nguồn từ một từ Latin “cultus” có
nghĩa là “trồng trọt”. Còn từ “văn minh” (civilization) bắt nguồn từ một từ Latin
“civitas” có nghĩa là “thành phố”, bản thân từ “civilization” hiện nay còn có thể
chiết nghĩa là “làm cho trở thành đô thị, làm cho tiện nghi như đô thị”.
Có người căn cứ trên sự phát triển sớm với bề dày lịch sử của các nước
phương Đông và sự phát triển muộn song đạt được nhiều thành tựu rực rỡ của
các nước phương Tây, còn đi đến kết luận rằng: văn hóa có sự gắn bó nhiều hơn
với phương Đông nông nghiệp còn văn minh thì gắn bó nhiều với phương Tây
đô thị. Tuy nhiên, xét những thành tựu văn minh cổ đại rực rỡ ở phương Đông,
chúng ta nên thận trọng với những kết luận như vậy.
So sánh văn minh ,văn hoá, văn hiến , văn vật 1. Văn hoá (Culture):
● Văn hoá là tập hợp các giá trị, tín ngưỡng, tập tục, phong tục, tri
thức, ngôn ngữ, nghệ thuật và các yếu tố khác mà một nhóm người chia sẻ.
● Văn hoá bao gồm cả các thực hành hằng ngày, tư duy, và cách mọi
người tương tác với nhau.
● Văn hoá thường định hình ý thức và cách sống của một nhóm
người cụ thể và có thể biểu thị qua lịch sử, ngôn ngữ, truyền thống và nghệ thuật. 2. Văn minh (Civilization):
● Văn minh thường liên quan đến sự phát triển của xã hội và văn hoá
của một nhóm người trong một khu vực cụ thể.
● Văn minh thường bao gồm các yếu tố như kỹ thuật, khoa học,
chính trị, xã hội, kinh tế và cơ sở hạ tầng.
● Đây là một khái niệm toàn diện hơn so với văn hoá và liên quan
đến sự tiến bộ và phát triển của xã hội trong nhiều khía cạnh.
3. Văn hiến (Intel ectualism):
● Văn hiến thường đề cập đến sự tôn trọng và khuyến khích tri thức,
tư duy sâu xa và ý thức cao cả.
● Nó liên quan đến việc đề cao giá trị của học thuật, nghiên cứu, và trí tuệ trong xã hội.
● Văn hiến thường được thể hiện qua việc khuyến khích việc học
hành, khám phá và thảo luận về các vấn đề quan trọng.
4. Văn vật (Cultural Artefact):
● Văn vật là một phần của văn hóa, thường là những đối tượng vật
chất có giá trị văn hóa như tác phẩm nghệ thuật, sách, đồ trang sức,
đồ dùng hàng ngày, và hình tượng tượng trưng.
● Văn vật có thể là biểu tượng của một tôn giáo, một truyền thống,
hoặc một khía cạnh nào đó của văn hoá.
Tóm lại, văn hoá, văn minh, văn hiến và văn vật là những khái niệm phức tạp
trong lĩnh vực văn hóa. Chúng đề cập đến các khía cạnh khác nhau của cuộc
sống xã hội, tri thức và tạo nên bức tranh đa dạng và phong phú của thế giới.
Các khái niệm này liên quan chặt chẽ và thường đóng vai trò quan trọng trong
việc hiểu và phân tích sự phát triển và đa dạng của các xã hội và nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
Document Outline

  • Văn minh là gì?
  • Văn hóa là gì?
  • So sánh văn minh ,văn hoá, văn hiến , văn vật