/2
d c th cho tng ni dung - Triết hc Mác Lênin (Chương 2: Ch
nghĩa duy vật bin chng)
Ni dung / Khái nim d thc tế c th Gii thích triết hc
1.
Vt cht có trước, ý thc
có sau
2.
Vt cht tn ti khách
quan
3.
Ý thc là s phn ánh thế
gii vt cht
4.
B não là cơ quan ca ý
thc
5.
Lao đng to ra ý thc
6.
Ngôn ng là phương tin
ca ý thc
7.
Mi quan h vt cht ý
thc
8.
Nguyên mi liên h
ph biến
Khi con người đói, khát (vt
cht) → mi ny sinh ý
thc v vic đi tìm thc ăn,
nước ung.
Trái đt, mt tri, không
khí… vn tn ti dù con
người có nhn biết hay
không.
Khi nhìn thy cu vng, ta
biết mưa nng cùng
c.
Ng
ườ
i b
ch
n th
ươ
ng o
nng có th mt kh năng
nh
n th
c dù c
ơ
th
còn
s
ng.
Khi con người chế to công
c t đá, h buc phi suy
nghĩ, quan sát và so sánh –
hình thành tư duy.
Tr nh khi biết nói thì bt
đu hiu và biu đt suy
nghĩ rõ ràng hơn.
Mt sinh viên chăm hc (ý
thc tt) → kết qu hc tp
cao (vt cht thay đi).
Cây xanh h
p th
CO
, th
i
O
→ con ng
ườ
i hít th
con người bo v cây xanh.
Nhu cu vt cht quyết
đnh hình thành ý thc
vt cht quyết đnh ý thc.
Vt cht tn ti đc lp vi
ý thc con người.
Ý thc phn ánh hin
tượng vt cht vào b não
người.
B não là cơ s vt cht đ
hình thành ý thc.
Lao đng là ngun gc trc
tiếp ca ý thc.
Ngôn ng là “v vt cht
ca tư duy”, giúp hình
thành và truyn đt ý thc.
Ý thc tác đng tr li vt
cht qua hot đng thc
tin.
M
i s
v
t, hi
n t
ượ
ng
trong th
ế
gi
i đ
u có m
i
liên h ràng buc ln nhau.
9.
Nguyên v s phát
trin
10.
Quy lut lượng cht
11.
Quy lut mâu thun
(thng nht & đu tranh
gia các mt đi lp)
12.
Quy lu
t ph
đ
nh c
a
ph
đ
nh
Mt đa tr ln lên thành
người trưởng thành; xã hi
phong kiến → tư bn →
XHCN.
Đun nước: t 20°C → 100°C,
nước chuyn t lng sang
hơi.
Trong cơ th: tế bào cũ
chết tế bào mi sinh ra
giúp cơ th phát trin.
Ht lúa cây lúa ht a
mi (nhiu và tt hơn).
Mi s vt luôn vn đng
phát trin theo khuynh
hướng tiến lên.
Khi lượng thay đi đến
“đim nút” → cht thay đi.
Mâu thun ni ti là ngun
gc ca vn đng và phát
trin.
Cái mi ra đi kế tha cái
cũ, phát trin theo đường
xoáy c.
13.
Cái riêng cái chung Mi con người (cái riêng)
đu thuc loài người (cái
chung).
14.
Nguyên nhân kết qu Hc không chăm (nguyên
nhân) thi trượt (kết qu).
Cái riêng là biu hin c
th ca cái chung.
Mi kết qu đu bt ngun
t nguyên nhân khách quan.
15.
Ni dung hình thc
16.
Tt nhiên ngu nhiên
17.
Kh năng hin thc
Mt sinh viên có kiến thc
tht (ni dung) thì dù ăn
mc gin d vn được tôn
trng.
Nhà khoa hc Fleming phát
hin ra penicillin nh nm
mc xut hin “tình c”.
Mt ht ging có kh năng
ny mm, nếu được gieo
xung đt và tưới nước thì
s thành cây non.
Ni dung quyết đnh hình
thc; hình thc phn ánh
ni dung.
Cái ngu nhiên (nm mc)
là hình thc biu hin ca
cái tt nhiên (quy lut vi
sinh).
Kh năng ch biến thành
hin thc khi có điu kin
thích hp.

Preview text:

Ví dụ cụ thể cho từng nội dung - Triết học Mác Lênin (Chương 2: Chủ
nghĩa duy vật biện chứng)
Nội dung / Khái niệm
Ví dụ thực tế cụ thể Giải thích triết học
1. Vật chất có trước, ý thức
Khi con người đói, khát (vật Nhu cầu vật chất quyết có sau
chất) → mới nảy sinh ý
định hình thành ý thức –
thức về việc đi tìm thức ăn,
vật chất quyết định ý thức. nước uống.
2. Vật chất tồn tại khách
Trái đất, mặt trời, không
Vật chất tồn tại độc lập với quan
khí… vẫn tồn tại dù con ý thức con người.
người có nhận biết hay không.
3. Ý thức là sự phản ánh thế Khi nhìn thấy cầu vồng, ta Ý thức phản ánh hiện giới vật chất
biết có mưa và nắng cùng
tượng vật chất vào bộ não lúc. người.
4. Bộ não là cơ quan của ý
Người bị chấn thương não
Bộ não là cơ sở vật chất để thức
nặng có thể mất khả năng hình thành ý thức.
nhận thức dù cơ thể còn sống.
5. Lao động tạo ra ý thức
Khi con người chế tạo công
Lao động là nguồn gốc trực
cụ từ đá, họ buộc phải suy tiếp của ý thức.
nghĩ, quan sát và so sánh – hình thành tư duy.
6. Ngôn ngữ là phương tiện
Trẻ nhỏ khi biết nói thì bắt
Ngôn ngữ là “vỏ vật chất của ý thức
đầu hiểu và biểu đạt suy của tư duy”, giúp hình nghĩ rõ ràng hơn.
thành và truyền đạt ý thức.
7. Mối quan hệ vật chất – ý
Một sinh viên chăm học (ý
Ý thức tác động trở lại vật thức
thức tốt) → kết quả học tập chất qua hoạt động thực
cao (vật chất thay đổi). tiễn.
8. Nguyên lý mối liên hệ
Cây xanh hấp thụ CO₂, thải
Mọi sự vật, hiện tượng phổ biến
O₂ → con người hít thở →
trong thế giới đều có mối
con người bảo vệ cây xanh.
liên hệ ràng buộc lẫn nhau.
9. Nguyên lý về sự phát
Một đứa trẻ lớn lên thành
Mọi sự vật luôn vận động triển
người trưởng thành; xã hội và phát triển theo khuynh
phong kiến → tư bản → hướng tiến lên. XHCN.
10. Quy luật lượng – chất
Đun nước: từ 20°C → 100°C, Khi lượng thay đổi đến
nước chuyển từ lỏng sang
“điểm nút” → chất thay đổi. hơi. 11. Quy luật mâu thuẫn
Trong cơ thể: tế bào cũ
Mâu thuẫn nội tại là nguồn
(thống nhất & đấu tranh
chết – tế bào mới sinh ra →
gốc của vận động và phát
giữa các mặt đối lập)
giúp cơ thể phát triển. triển.
12. Quy luật phủ định của
Hạt lúa → cây lúa → hạt lúa
Cái mới ra đời kế thừa cái phủ định
mới (nhiều và tốt hơn).
cũ, phát triển theo đường xoáy ốc.
13. Cái riêng – cái chung
Mỗi con người (cái riêng)
Cái riêng là biểu hiện cụ
đều thuộc loài người (cái thể của cái chung. chung).
14. Nguyên nhân – kết quả Học không chăm (nguyên
Mọi kết quả đều bắt nguồn
nhân) → thi trượt (kết quả). từ nguyên nhân khách quan.
15. Nội dung – hình thức
Một sinh viên có kiến thức
Nội dung quyết định hình
thật (nội dung) thì dù ăn
thức; hình thức phản ánh
mặc giản dị vẫn được tôn nội dung. trọng.
16. Tất nhiên – ngẫu nhiên Nhà khoa học Fleming phát
Cái ngẫu nhiên (nấm mốc)
hiện ra penicillin nhờ nấm
là hình thức biểu hiện của
mốc xuất hiện “tình cờ”.
cái tất nhiên (quy luật vi sinh).
17. Khả năng – hiện thực
Một hạt giống có khả năng
Khả năng chỉ biến thành
nảy mầm, nếu được gieo
hiện thực khi có điều kiện
xuống đất và tưới nước thì thích hợp. sẽ thành cây non.