














Preview text:
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CHUYÊN NGÀNH: . . . . NGUYỄN VĂN A NGUYỄN VĂN B NGUYỄN THỊ C BÌNH DƯƠNG – 2021 i MỤC LỤC . . . DANH MỤC VIẾT TẮT . . . i 1. Lý do chọn đề tài
Lưu ý viết lý do sao cho thuyết phục người đọc
Ví dụ:Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ, nền tảng của những quốc
gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân
phối vốn, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng làm
được điều này là thông qua vai trò tín dụng, Tín dụng là người trợ thủ đắc lực giúp
cho các thành phần trong xã hội được phát triển toàn diện.
Trong xu thế toàn cầu hóa, cạnh tranh và hội nhập ngày càng sâu rộng, hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng đa dạng hóa các hoạt động của
mình để có thể đáp ứng được nhu cầu hội nhập, đặc biệt chống lại sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Để có thể phát
triển trong môi trường khắc nghiệt, hiện nay đòi hỏi các ngân hàng thương mại cần
phải thay đổi ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố thương hiệu, đa dạng
hóa các hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm, kênh phân phối tạo điều kiện thuận lợi thu hút khách hàng.
Mặt khác, khi hoạt động của doanh nghiệp chưa gặp khó khăn thì tín dụng
tăng trưởng tốt, lợi nhuận của các ngân hàng kỳ vọng vào những khoản vay lớn cho
khách hàng doanh nghiệp lớn. Với tình hình nền kinh tế những năm gần đây khó
khăn, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp
trong tình trạng nguy cấp, sản xuất hạn chế, thu hẹp quy mô hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân được nhiều ngân hàng đẩy mạnh. Phát triển tín dụng bán lẻ có
vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng giúp ngân hàng tăng hiệu
quả kinh tế, phân tán rủi ro tín dụng và là xu thế của các ngân hàng thương mại hiện
nay. Với dân số tính đến đầu năm 2020 thì Việt Nam có hơn 97 triệu dân và dự kiến
2025 sẽ đạt 101 triệu dân chính vì thế nhu cầu tiêu dùng rất lớn, đây là thị trường
cho các ngân hàng khai thác và đẩy mạnh phát triển các dịch vụ bán lẻ. Hiện tại, các
ngân hàng thương mại không chỉ chú trọng việc mở rộng mạng lưới nhanh chóng
nhằm tiếp cận thị phần bán lẻ, tăng cường tiếp cận khách hàng mà còn đẩy mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông. 1
tin, nâng cao chất lượng phục vụ, gia tăng tính tiện lợi cho khách hàng mang lại hiệu
quả kinh tế cao hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hóa và cung cấp với khối lượng
lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho ngân hàng
khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hóa các sản phẩm của mình. Nhằm
đáp ứng nhu cầu thực tế cũng như để đẩy mạnh sức cạnh tranh với các ngân hàng khác
trên địa bàn, ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Sa Đéc đã triển khai các loại hình tín dụng bán lẻ đối với khách hàng là doanh nghiệp
siêu nhỏ, cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, trong thời gian (2017 - 2019) qua mặc dù dư
nợ tín dụng bán lẻ luôn tăng từ 1.272 tỷ đồng lên 1,945 tỷ đồng nhưng nhìn chung chỉ
chiếm khoảng 55% tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Bên cạnh đó việc phát triển tín dụng
trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn như số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế, mặt
khác về công tác quảng cáo, tiếp thị cũng như công tác phát triển mạng lưới tín dụng
bán lẻ còn yếu, nguồn nhân lực hạn chế khả năng chưa đáp ứng v.v… Những điều này
đã làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của chi nhánh.
Từ thực tế trên, việc đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân
hàng thương mại giúp ngân hàng có những giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ trong thời gian tới, tác giả đã quan tâm và lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc” nhằm để (mục đích làm gì => ghi ra).
2. Cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu có liên quan
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
+ Lý thuyết hành của. . . .
+ Lý thuyết . . . . . . . . . . . .
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.1.2. Ý nghĩa. . . 2.1.3. . . . . . . . . . .
(Chú ý cần bổ sung vào có những lý thuyết gì?).
Hãy trình bày càng chi tiết càng tốt => lưu ý nhớ có trích dẫn nguồn đầy đủ. 2
Vì lý thuyết không tự mình đưa ra được mà cần phải kế thừa
2.2. Các công trình nghiên có liên quan
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
(Lưu ý: tìm hiểu sâu hơn các nghiên cứu nước ngoài) Ví dụ:
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu, sách giáo khoa, tài liệu nghiên
cứu đề cập đến vấn đề phát triển dịch vụ NHBL ở các mức độ khác nhau. Gần đây, đã
có một số công trình nghiên cứu về Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các ngân
hàng TMCP do các tổ chức quốc tế thực hiện được tiến hành ở các nước đang phát triển và phát triển. Cụ thể:
Đầu tiên, nghiên cứu Lyudmila I. Chernikova (2015) với bài viết “Chức năng và
phát triển ngân hàng bán lẻ ở Nga” tác giả phân tích: Các vấn đề thời sự về phân khúc
NHBL; Phát triển thành công NHBL đòi hỏi phải hoàn thiện liên tục các kênh quảng
bá và phân phối sản phẩm và dịch vụ, ngân hàng tự phục vụ và trực tuyến trên Internet;
Khái niệm về cơ sở hạ tầng của NHBL được quan tâm, nên được hiểu là cơ sở hạ tầng
đóng vay trò quan trọng trong quảng bá hàng hóa và dịch vụ; Các mô hình đánh giá và
dự báo rủi ro tín dụng phải được quan tâm đúng mức và cho thấy nguyên tắc quản lý
rủi ro tín dụng bán lẻ, là nền tảng của hoạt động ngân hàng. Các tác giả đã xây dựng
các ưu tiên phát triển của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ. Từ đó kết luận chứng
minh rằng sự phát triển tích cực của NHBL đi kèm với rủi ro cao và mức độ cạnh tranh
cao trong thị trường, Từ đó sự cần thiết phải tìm kiếm các giải pháp thực tế và hiệu quả
trong lĩnh vực tổ chức và phát triển NHBL.
Đồng quan điểm với nghiên cứu, một nghiên cứu mới của Stiroh, K. J (2008).
Nghiên cứu này chỉ rõ vai trò to lớn của dịch vụ NHBL đối với phát triển kinh tế và
chính sách tiền tệ, cụ thể: NHBL đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy các hoạt
động kinh tế vì nó cung cấp tín dụng cho cá nhân và các công ty nhỏ, phân tán rủi ro.
Các công ty vừa và nhỏ là nơi cung cấp việc làm và góp phần vào việc ứng dụng khoa
học công nghệ vào nền kinh tế. Vì thế, dịch vụ NHBL hiệu quả và ổn định là vô cùng
cần thiết đối với các hoạt động của những công ty này. Tuy nhiên, những công ty này
rất khó khăn để tham gia vào những sân chơi lớn bởi nó phụ thuộc vào các ngân hàng 3
cung cấp vốn cho chúng. Vì thế, sự sẵn có của vốn tín dụng ngân hàng đảm bảo đầu tư
bền vững của các công ty, do đó có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển
kinh tế. Thứ hai, hội nhập vào thị trường các dịch vụ NHBL có thể nâng cao hiệu quả
của chính sách tiền tệ bởi việc hội nhập làm bộc lộ sự yếu kém trong thể chế và cấu
trúc tài chính của các ngân hàng. Những yếu tố này có ảnh hưởng khác nhau trong rủi
ro tín dụng và mô hình giá cả, sự khác nhau về thuế và thể chế, cơ sở hạ tầng. Các
quốc gia nói chung và các ngân hàng nói riêng phải nỗ lực hết sức để cải tổ. Sự thay
đổi này sẽ dẫn đến sự phân phối tín dụng hợp lý hơn để đổi mới và phát triển các công ty.
Đồng thời, nghiên cứu của Jim Marous (2019) với nghiên cứu “Top 10 Retail
Banking Trends and Predictions for 2018” của Jim Marous, đã đưa ra 10 xu hướng chủ
đạo, sẽ dẫn dắt hoạt động ngân hàng bán lẻ trên thế giới trong thời gian tới, bao gồm:
(i) Loại bỏ các yếu tố cản trở việc tiếp cận dịch vụ của khách hàng; (ii) Mở rộng việc
sử dụng và phân tích dữ liệu chuyên sâu; (iii) Cải thiện đa kênh phân phối; (iv) Tiếp
cận với giao diện lập trình ứng dụng API ngân hàng mở; (v) Xây dựng quan hệ đối tác
với các tổ chức tài chính công nghệ (fintech); (vi) Mở rộng thanh toán số hóa; (vii)
Hướng dẫn thực hiện và giám sát sự thay đổi; (viii) Khám phá công nghệ nâng cao;
(ix) Cạnh tranh với các thách thức mới và (x) Thử nghiệm công nghệ Blockchain.
Nghiên cứu “Top 10 Retail Banking Trends and Predictions for 2019” của Jim Marous (năm
), đã đưa ra mười xu hướng hoạt động ngân hàng bán lẻ trên thế giới
trong thời gian tới, bao gồm: (i) Sử dụng dữ liệu lớn, AI, phân tích nâng cao; (ii) Loại
bỏ các yếu tố cản trở việc tiếp cận dịch vụ của khách hàng; (iii) Sử dụng các API và
Ngân hàng mở; (iv) Cải thiện phân phối đa kênh một cách thống nhất; (v) Xây dựng
quan hệ đối tác với các tổ chức tài chính công nghệ (fintech); (vi) Mở rộng thanh toán
số hóa; (viii) Đầu tư vào các sáng kiến đổi mới; (viii) Sự thách thức của các ngân hàng
mới; (ix) Khám phá các công nghệ tiên tiến (IoT, Giọng nói); (x) Tìm kiếm hoặc đào tạo các tài năng mới.
Gần đây nhất là nghiên cứu của Capgemini. Nghiên cứu “Retail Banking 2020:
Evolution or Revolution” của Capgemini đã đưa ra 10 xu hướng của dịch vụ NHBL
trong thời gian tới đó là: (i) Chuẩn bị lực lượng lao động trong kỷ nguyên số đã trở 4
thành ưu tiên hàng đầu; (ii) Các ngân hàng đang hợp tác với các công ty tài chính công
nghệ (FinTechs) để khám phá những chốt tài chính bán hàng hiệu quả; (iii) Các ngân
hàng đang dần bắt đầu triển khai việc cho vay tiêu dùng không bảo đảm thông qua các
kênh số; (iv) Các giải pháp blockchain đang được sử dụng để cải thiện quá trình nhận
diện và xác thực khách hàng; (v) Các ngân hàng nắm bắt tư duy thiết kế; (vi) Các
ngân hàng đang tận dụng AI để tạo ra quá trình giao dịch liền mạch; (vii) Tăng cường
hợp tác với các RegTech; (viii) Tiếp tục tăng cường việc đổi mới công nghệ nhằm thúc
đẩy các sáng kiến về tuân thủ rủi ro của ngân hàng; (ix) Hệ sinh thái mở X trong tương
lai sẽ là một đòi hỏi bắt buộc các bên tham gia vào thị trường bán lẻ hợp tác với nhau;
(x) Các ngân hàng tạo ra hệ thống nhằm cung cấp trải nghiệm ưu việt cho khách hàng.
Bổ sung vấn đề này có nghiên cứu của Pwc: Nghiên cứu “Retail Banking 2020:
Evolution or Revolution - Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đến năm 2020: Cách mạng hay cải
cách” trong đó đưa ra 6 tác động của làn sóng toàn cầu: (i) Sự phát triển của nguồn vốn;
(ii) Công nghệ sẽ thay đổi mọi thứ; (iii) Các ưu tiên thay đổi nhân khẩu học và cơ hội
để phát triển; (iv) Thay đổi hành vi và xã hội; (v) Những nhân tố gây gián đoạn cho
tương lai và (vi) Cách mạng và sự gián đoạn - điều không hoàn hảo cho sự thay đổi.
Và 6 ưu tiên đến năm 2020: (i) Phát triển mô hình kinh doanh lấy khách hàng làm
trung tâm; (ii) Tối ưu hóa phân phối; (iii) Đơn giản hóa mô hình kinh doanh và vận
hành; (iv) Đạt được lợi thế thông tin; (v) Kích hoạt đổi mới và các khả năng cần thiết
để thúc đẩy hoạt động; (vi) Chủ động quản lý rủi ro, quy định và vốn.
2.2. Các nghiên cứu trong nước
(chú ý chi tiết và kỹ hơn các nghiên cứu trong nước). Tìm kiếm các nghiên cứu từ các Tạp chí
Vấn đề mở rộng tín dụng được Võ Lan Phương (2017) với đề tài nghiên cứu “Mở
rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long - chi nhánh Đà Nẵng”. Đánh
giá đúng thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng
TMCP chi nhánh Đà Nẵng từ đó tìm ra nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng
mắc và đề xuất các giải pháp phù hợp, để mở rộng tín dụng tại chi nhánh. Hay tại
nghiên cứu của Triều Mạnh Đức (2019) với đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 5
Nam - Chi nhánh 6”. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, xu hướng phát triển của thị trường tài
chính Việt Nam là chuyển hướng sang mô hình đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, đặc
biệt là phát triển mạnh mảng hoạt động bán lẻ, điều này đặt ra yêu cầu chi nhánh cần
chú trọng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ. Qua đó tác giả cũng đề ra các giải pháp
ở tầm vĩ mô và vi mô để phát triển hoạt động cũng như đa dạng hóa hoạt động, đặc biệt
là mảng bán lẻ với hoạt động tín dụng bán lẻ bên cạnh những dịch vụ đã và đang triển
khai, nhằm hướng đến cải thiện và nâng cao chất lượng hoạt động để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Vào năm 2018, Vương Hồng Hà (2018) với đề tài nghiên cứu “Phát triển tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”.
Nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng hoạt động của chi nhánh nói chung và tín dụng bán lẻ
nói riêng, đồng thời tác giả cũng đề ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động của
ngân hàng và chi nhánh đặc biệt là hoạt động tín dụng bán lẻ. = > quá ngắn, chưa sâu,
cần bổ sung khai thác thêm nghiên cứu của Vương Hồng Hà.
Và phát triển ngân hàng bán lẻ ở ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của Đỗ Thanh Sơn (2016) đã
nghiên cứu khuôn khổ lý thuyết về phát triển NHBL trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế, và áp dụng vào thực tiễn hoạt động của hệ thống NHTMCP Công Thương
Việt Nam, đo lường chất lượng dịch vụ NHBL và tác động của nó đến sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ NHBL tại NHTMCP Công Thương Việt Nam. => chưa sâu
Một phân tích và đề xuất về đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng
thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế” (Nguyễn Thanh Phong, 2011;
Nguyễn Văn B, 2020; Nguyễn Thị C, 2021). Nội dung của luận án tập trung nghiên
cứu: (1) Chỉ ra vần đề cần giải quyết trong quá trình hội nhập quốc tế của hệ thống
ngân hàng Việt Nam là phải đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng bởi vì
những lợi thế so sánh vốn có của ngân hàng thương mại Việt Nam đang mất dần trong
quá trình hội nhập. (2) Đi vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết
cho đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh. Từ đó cho thấy yếu tố quan trọng hàng đầu cho
đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam là: Môi trường pháp lý; quy 6
mô vốn; công nghệ, nhân lực; quản lý rủi ro và quản trị điều hành. (3) Đưa ra giải pháp
cần thiết cho quá trình đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của NHTM Việt Nam trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tập trung nhất là những giải pháp ổn định
môi trường pháp lý, tăng cường năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng,
đổi mới cách thức quản trị rủi ro và quản trị điều hành NHTM.
Dựa trên các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã giúp tác giả có cái
nhìn rõ hơn, hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ của một
NHTM. Tuy nhiên cho đến hiện nay trên địa bàn thị xã Sa Đéc chưa có một nghiên
cứu nào về hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng BIDV - chi nhánh Sa Đéc nên tác giả có thể
khẳng định nghiên cứu của mình là phù hợp và chưa từng được công bố.
2.3. Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài
Từ cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan, có
thể nhận xét chung như sau:
- Về cơ sở lý thuyết lý thuyết nào trọng tâm, trong nghiên cứu này lý thuyết cần
được kiểm nghiệm hay bổ sung thêm là gi? => hãy làm rõ hơn
- Về các công trình ngoài nước: chủ yếu nhằm làm rõ vai trò và đóng góp của
dịch vụ NHBL; những nhân tố tác động và xu hướng phát triển dịch vụ NHBL trong
bối cảnh các ngân hàng ngày càng hội nhập sâu rộng kinh tế thế giới; nhưng chưa có
khung lý thuyết toàn diện về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trước làn sóng số hóa
hoạt động ngân hàng. . . . . . . . . . . . => làm rõ hơn nữa
- Các công trình trong nước: Các nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ khá
nhiều, trong đó các nghiên cứu đã đưa ra được các khái niệm về dịch vụ NHBL, các
nhân tố ảnh hưởng và tác động để từ đó đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hoặc một hệ thống ngân hàng cụ thể.
Ngoài ra, một số luận án đã đặt việc phát triển dịch vụ này trong điều kiện cạnh tranh
tự do hay hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, chưa có một luận án nào chưa đi sâu
vào việc phân tích sự phát triển dịch vụ NHBL tại một ngân hàng trước làn sóng số hóa
hoạt động ngân hàng, trong đó gồm cả tác động mới của sự canh tranh mạnh mẽ về tốc
đố số hóa dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
2.4. Khoảng trống nghiên cứu 7
+ Trên giác độ lý thuyết, nghiên cứu sẽ phân tích và làm rõ những nội dung
cốt lõi của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
+ Trên giác độ thực tiễn, nghiên cứu sẽ đi sâu nghiên cứu thực trạng phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai
đoạn 05 năm từ năm 2015 đến nay trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam và trên thế giới, đây là giai đoạn và đặt trong bối cảnh mà các nghiên
cứu gần đây về Ngân hàng BIDV Việt Nam nói chung và BIDV chi nhánh Sa Đéc
chưa đề cập, đồng thời phân tích các nội dung liên quan đến phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM lên ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc. Từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Sa Đéc trước trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc, đưa ra các thành tựu và những vấn đề tồn tại.
Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi sau cần trả lời được:
- Thực trạng hoạt động bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh SADEC ra sao?
- Có những giải pháp nào góp phần phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đec?
5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV 8
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
- Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sa Đéc
- Về thời gian : Từ năm 2017 đến năm 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Làm rõ PP sử dụng là định tính hay định lượng?
7.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Đối với số liệu thứ cấp
Phần số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm của BIDV chi nhánh Sa Đéc
Phần thông tin thu thập là các công trình nghiên cứu, các bài viết trên các tạp
chí khoa học, tạp chí ngân hàng; các đầu sách về ngân hàng, dịch vụ … và các quy
định liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Sa Đéc nói riêng.
+ Đối với số liệu sơ cấp
Tác giả sẽ thực hiện bảng khảo sát với các chuyên gia, những người có kinh
nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và với các khách hàng đang sử dụng các hoạt
động tín dụng của BIDV Sa Đéc
7.2. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp
Nghiên cứu các dữ liệu, thu thập và tổng hợp qua sách báo, tài liệu, internet,
các công trình nghiên cứu trước đây. . (thông tin thứ cấp) về hoạt động tín dụng bán
lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc; chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước; Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong và ngoài nước.
b. Phương pháp thống kê mô tả
Dùng phương pháp này để thống kê số liệu cụ thể về các vấn đề phát triển
dịch vụ NHBL tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc nhằm phục vụ cho việc phân 9
tích thực trạng của hoạt động phát triển hoạt động bán lẻ tại BIDV chi nhánh Sa
Đéc, làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp.
c. Phương pháp thống kê phân tích
Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên của BIDV chi nhánh Sa
Đéc, Báo cáo thống kê của BIDV Việt Nam, cơ quan thống kê, tạp chí chuyên
ngành kinh tế, tài chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng phát triển hoạt
động bán lẻ tại BIDV chi nhánh Sa Đéc
d. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Được sử dụng để phân tích, đánh giá, so sánh kết quả của hoạt động tín dụng
bán lẻ của BIDV chi nhánh Sa Đéc với phương hướng, nhiệm vụ đã được đề ra
trong từng thời kỳ. Nêu ra được những mặt còn tồn tại, khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
e. Phương pháp phỏng vấn
Nhóm nghiên cứu thực hiện phỏng vấn bảng khảo sát với các khách hàng
đang giao dịch tại BIDV chi nhánh Sa Đéc và các chuyên gia có kinh nghiệm trong
lĩnh vực ngân hàng để đánh giá, thảo luận, đề xuất giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ cho BIDV chi nhánh Sa Đéc. . . . . . . .
8. Đóng góp của nghiên cứu (thực tiễn, khoa học)
- Nghiên cứu đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM
- Nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển hoạt động bán lẻ của NHTM trong
và ngoài nước từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV Sa Đéc
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đối vơi
BIDV chi nhánh Sa Đéc, từ đó đề xuất một số giải pháp tổng thể chung và giải pháp
cụ thể để phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đối với BIDV chi nhánh Sa Đéc trong thời gian tới.
9. Kết cấu của nghiên cứu
Cấu trúc gồm Phần mở đầu, Phần nội dung và Tài liệu tham khảo, đề tài nghiên cứu
được chia thành 03 chương với nội dung cụ thể, như sau: Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN 10 HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm
1.1.1 Ngân hàng thương mại 1.1.2 Tín dụng bán lẻ
1.1.3 . . . . . . . . . . . . . . .
1.2.Vai trò phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ trong hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.3.
1.4. Nội dung phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.1.4 Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ
1.1.5 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng bán lẻ với cơ cấu hợp lý, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và vị thế của ngân hàng
1.1.6 Nâng cao chất lượng, dịch vụ và các tiện ích của sản phẩm tín dụng bán lẻ
1.1.7 Phát triển các kênh phân phối sản phẩm
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1 Nhân tố khách quan 1.2.2 Nhân tố chủ quan
1.3 Kinh nghiệm về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH SA ĐÉC
2.1 Tổng quan về BIDV Sa Đéc
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sa Đéc
2.2 Khái quát hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2.3 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2.3.1 Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ
2.3.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng bán lẻ
2.3.3 Nâng cao chất lượng, dịch vụ và các tiện ích của sản phẩm tín dụng bán lẻ
2.3.4 Phát triển các kênh phân phối sản phẩm
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2.5 Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2.5.1 Những kết quả đạt được 11
2.5.2 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân Chương 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH SA ĐÉC
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội
3.1.2 Phương hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Việt Nam
3.1.3 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV chi nhánh Sa Đéc
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc 3.3 Kiến nghị 2. Tài liệu tham khảo
Capgemini and Efma (2018), “World Retail Banking Report 2020”, Truy cập ngày 25 tháng
11 năm 2020, https://worldretailbankingreport.com.
Consoli, D. (2003). The evolution of retail banking services in United Kingdom: a
retrospective analysis. Centre for Researsh on Innovation & Competition the
University of Manchester Harold Hankins Building Precinct Centre Booth St West Manchester, M13, No 13.
David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NCB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2011), “Tiền tệ Ngân hàng”, NXB Phương Đông
Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự (2013), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Kinh tế TP.HCM.
Jim Marous (2018), Bài nghiên cứu “Mười xu hướng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ năm
2018 của Jim Marous”, Cổng thông tin The Financial Brand, Truy cập ngày 25 tháng 11 năm
2020, truy cập tại: https://thefinancialbrand.com/69180/2018-top-banking-
trends- predictionsoutlook-digital-fintech-data-ai-cx-payments-tech/
Jim Marous (2019), Mười xu hướng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ năm 2019 của Jim
Marous, Cổng thông tin The Financial Brand, Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020
https://thefinancialbrand.com/78423/2019-top-banking-trends-predictionsoutlook-
digital-fintech-data-ai-cx-payments-tech/.
Lyudmila I. Chernikova, G. R. (2015). Functioning and Development of Retail Banking in
Russia. Mediterranean Journal of Social Sciences, Vol 6, No 6 S4.
http://www.mcser.org/journal/index.php/mjss/article/view/8295.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2012), Lịch sử Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam 1957 – 2012, NXB Chính trị quốc gia.
Đào Lê Kiều Oanh (2012), “Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng 12
Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận án Tiến Sỹ Kinh tế.
Pwc (2020), Bài nghiên cứu: “Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ đến năm 2020: Cách mạng hay cải cách”,
Cổng thông tin Pwc, Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020,
https://www.pwc.com/gx/en/banking-capital-markets/banking-2020/assets/pwc- retail-
banking-2020-evolution-or-revolution.pdf
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16/06/2010, Luật các tổ chức tín dụng Reynold E.Byers and Phillip J.Lederer (2001), Retails bank services
strategy: a Model of tradional, electronic, and Mixed Distribution
choices; Journal of Management Information Systems, Vol.18, no.2; pp. 133135 Stiroh,
K. J. (2008),Diversification in Banking, Handbook of Banking, 183. Oxford University Press
Trương Quang Thông (2012), Giáo trình Maketing Ngân hàng, NXB Thống kê.
3. Kế hoạch thực hiện STT
Nội dung nghiên cứu Thời gian dự kiến
Kết quả nghiên cứu
dự định đạt được 1
Xây dựng đề cương nghiên Tháng 9 cứu 2 Thu thập số liệu Tháng 10 3 Phân tích số liệu Tháng 10 4
Viết kết quả nghiên cứu Tháng 10-12 5 Nộp bài Đầu tháng 12 Báo cáo đề tài Tổng thời gian 3 tháng 13
Document Outline
- 1.Lý do chọn đề tài
- Ví dụ:
- 2.1.Cơ sở lý thuyết
- 2.1.2.Ý nghĩa.....
- 2.2.Các nghiên cứu trong nước
- 2.3.Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu đề tài
- 2.4.Khoảng trống nghiên cứu
- 3.Mục tiêu nghiên cứu
- 4.Câu hỏi nghiên cứu
- 5.Đối tượng nghiên cứu
- 6.Phạm vi nghiên cứu
- 7.Phương pháp nghiên cứu
- 8.Đóng góp của nghiên cứu (thực tiễn, khoa học)
- 9.Kết cấu của nghiên cứu
- 2.Tài liệu tham khảo
- 3.Kế hoạch thực hiện
