Viêm tụy cấp - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Viêm tụy cấp - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nam Cần Thơ 96 tài liệu

Thông tin:
6 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Viêm tụy cấp - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Viêm tụy cấp - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
VIÊM T Y C P
ĐẠI CƯƠNG
Viêm t y c p (VTC) là t n t y c p tính t nh n n ng ổn thương viêm nhu mô tuyế đế
và có th gây t vong. Vi t Nam, VTC nh ững năm gần đây có xu hương tăng. Về
m t gi i ph u có hai th viêm t y phù n và viêm t y ho i t ch y máu.
CH ẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định: d a vào các tri u ch ng lâm sàng và c n lâm sàng.
a. Tri u ch ng lâm sàng
- Đau bụng: triu chng hay gp ( 95% bnh nhân), tùy theo nguyên nhân mà
tính ch ất đau khác nhau
- Nôn và bu n nôn g p ( 85% b nh nhân), khi b nh nôn thì tri u ch ứng đau bụng
không thuyên gi m.
- Thăm khám lâm sàng
+ Toàn thân : kho ng 40% b nh nhân có nh p tim nhanh, t t huy t áp là h u qu ế
gi m th tích lòng m ch( do hi ng thoát qu n, giãn m ch và ch y máu). ện tượ
+ Kho ng 60% b nh nhân: bi u hi n s t nh , n u b nh nhân s t cao có th là d u ế
hi u ch m c điể ủa viêm đường m t ho c viêm t y ho i t .
+ B ng, ụng chướ ấn đau.
+ Nghe ti ng sôi b ng gi m và mế ụng thườ t.
+ Các d u hi u khác: tràn d ch màng ph i hay g p bên trái, vàng da, m ảng tím đen
sau lưng, cạnh sườn hoc khu vc quanh rn do chy máu vào khoang sau phúc
m c.
b. n lâm sàng C
- Xét nghi n giá tr bình th ệm Amylase và Lipase tăng > 3 lầ ương là có giá trị
ch ẩn đoán.
- Công thức máu: BC tăng, Hct tăng, CRP tăng vào ngày thứ 2 sau VTC.
- Sinh hóa máu: ALT, billirubin tăng trong VTC do sỏi mật, LDH tăng.
- Ri loạn đông máu gặp bênh nhân nng.
- X quang b ng không chu n b : lo i b b nh lý c p c u ngo ại khoa khác như
th ng t ng r ng, các d u hi ch màng ph i, s i t y. ệu khác như tràn dị
- Siêu âm : giúp ch viêm t y, lo i trẩn đoán VTC, mức độ các nguyên nhân đau
bụng khác như VTC do sỏi.
- CT Scaner ho c MRI có giá tr ch ánh giá k ẩn đoán cao hơn siêu âm, đ hơn về
tổn thương ở ty và biến chng ca VTC.
Bng 1: n ng trên CT Điểm Balthazar đánh giá mức độ
Mức độ Điểm Ho i t m Điể
A: t y bình th ng 0 Không có ho i t 0 ườ
B: t y to khu trú và lan t a 1 Ho i t 1/3 t y 2
C: bi i c u trúc trong tến đổ ụy, kèm thay đổi lp m quanh ty 2 Hoi t 1/2 ty 4
D: có m t dch 3 Hoi t > 1/2 t y 6
E: hai ho c nhi u d ch 4
c. Ch nh: ẩn đoán xác đ theo h i ngh Atlanta có 2 trong 3 tiêu chuyên đ
chu n sau:
1. ng Đau bụ
2. Amylase và Lipase tăng gấp 3 ln giá tr bình th ng. ườ
3. Có t . ổn thương VTC trên CT
2. Ch ẩn đoán mức độ VTC
Da vào tình tr ng ho i t t y và suy t ng
a. VTC nh: là tình tr ng VTC có r i lo n ch ng nh và t h i ph c. ức năng tạ
b. Viêm t y c p n ng: tình tr ng VTC kèm theo suy t ng ho c t ổn thương khu trú
ti t y ( ho i t , áp xe ho c nang gi t y).
Bng SIRS d báo r i lo n ch ng ho c VTC ho i t khi có > 2 y u ức năng đa tạ ế
t (b m RANSON trên 3 là d u hi u s m VTC n ng. ảng 2), điể
Hi ch ng viêm h th ng (SIRS) Suy t ng theo h i nghứng đáp ứ Atlanta
Mch>90 l n/phút S c gi m th tích< 90mmHg
Nh p th >20 l n/phút ho c PCO
2
<2mmHg PaO
2
≤60 mmHg
Nhi tr c tràng<36ệt độ
0
ho c >38
0
Creatinin> 2mg/dl sau khi bù d ch
Bch c u<4000 ho c >12000/mm
3
Xu t huy t tiêu hóa> 500ml/24 gi ế
Tiêu chu n Ranson
Khi nh p vi n
Tu i>55
Bch c u> 16000/ mm
3
LDH> 350 UI/L
Glucose> 11,1 mmol/l
AST> 250 UI/L
Trong 48 gi u đầ
Gi m Hct< 10%
Ure> 5mg/dl
Calci máu< 2mmo/l
PaO
2
≤60 mmHg
Thi u h t base> 4 mEq/l ế
Ước lượng dch mt> 6 lít
Tổng điểm: 0-2: 2% t vong (TV), 3-4:
15% TV, 5-6: 40% TV, 7-8: 100% TV
3. Ch ẩn đoán phân biệt
- Vi các ng h ng c p: th ng t ng r ng, s i mtrườ ợp đau bụ t, t c rut, phình
tách động mch ch bng, NMCT thành sau.
- Bnh lý d dày – hành tá tràng.
- Với các trườ ợp tăng Amylase máu: suy thng h n, viêm tuyến mang tai.
- U t y.
- Đợt c p viêm t y m n.
4. Ch ẩn đoán nguyên nhân
Nguyên nhân hay g p
- S i ông m t ch , s i túi m t.
- Giun chui ng m t ch i túi m t. , s
- Rượu, ăn nhiều đạm.
- Tăng triglyceride máu
- Có thai
Nguyên nhân ít g p
- U t y
- Thu c
- Ch y ấn thương tụ
- Cường c n giáptr ng
- Nhi m trùng
- Bnh lý m ch máu
- Bnh lý t mi n
5. Bi n ch ng ế
T i ch
- t d ch, ho i t và nhi m khu n toy
- Nang gi t y
- Áp xe t y, rò ng t y vào b ng.
- Tổn thương mạch máu, chy máu.
Toàn thân
- Suy hô h p, suy thân, tr y tim m ch
- Xu t huy t tiêu hóa. ế
- ARDS.
- Đông máu rải rác lòng mch.
ĐIỀU TR:
1. u tr chung: Điề
- Nhịn ăn: Bệnh nhân không ăn ứng đau giả ung cho ti khi triu ch m, sôi b ng
tr l i.
- Đặt ng thông tá tràng, hút d n khi b nôn, ịch, lưu ống thông cho đế ệnh nhân đỡ
gi ng b ng. ảm trướ
- Chăm sóc theo d ống, độ ệu nướõi các ch s s bão hòa oxy, nếu có các du hi c
ti u ít, r i lo n huy ng, gi ết độ m độ bão hòa oxy máu chuy u tr ển đơn vị điề
tích c c.
- Nuôi dưỡng qua đườ ĩnh mạ nh nhân đượ ền qua đườ ĩnh ng t ch; b c truy ng t
m m b n gi i ng (các dung d ch mu i, ạch để đả ảo đủ nước, điệ và năng lượ
đường, các acid amin,…). T truyốc độ n dch tùy thu c vào tình tr ng b nh
nhân, n u b nh nhân có bi u hi n t t áp thì truy n t m ế ốc đ nhanh đến khi đả
bảo đượ ết độ ổn đị ốc độ ờ. Đặc huy ng nh, duy trì t truyn 250 – 500ml/ gi t ng
thông tá tràng cho th ng ru t non cho k t qu ng ức ăn xuố ế không kém nuôi dưỡ
đườ ĩnhng t mch.
- Giảm đau: dùng các thuố ảm đau theo đườc gi ng t ch s d ng theo cung ĩnh mạ
bc t paracetamol i v ng h và v a, v đ ới các trườ ợp đau nhẹ ới các trường hp
dùng các thu c gi m đau thông thường không đỡ thì có th dùng dn xut ca
mor ( dolargan). phine như Meperidin
- Ki m soát các r i lo n chuy n hóa: ki m soát ch ng máu giúp s m c i ặt đườ
thi n tri u ch ng lâm sàng, c n ch các bi n ch ng c a VTC, calci ũng như hạ ế ế
huy t gi m là trong y u t làm n ng b nh tuy nhiên ph i bù calci t tế ế ừ, tăng
triglycerid có th h u qu ho c nguyên nhân c ng l i và ủa VTC nên định lượ
điều chnh khi VTC ng h p triglycerid có th ổn định, trong trườ tăng quá cao
ti n hành l c huy ế ết tương.
- Kháng sinh: ng h p VTC nh không có ch nh dùng kháng sinh, trong trườ đị
tuy nhiên trong các ca VTC n c bi ng h p VTC ho i t có nguy ặng đặ ệt là trườ
cơ nhiễm khu n ph ng ni u thì có ch ổi, đườ định kháng sinh nên ch n các
kháng sinh thâm nh p vào t ch c t y t ốt như metronidazol, quinolon,
cephalosporin th h 3, imipenem. ế
- Các thu c: gi m acid d ch v .
- CT, MRI, ho nh nguyên nhân do s i m t, các bi n ch ng t i ch ặc EUS xác đị ế
để có th tiến hành làm ERCP gii quyết nguyên nhân gây VTC cp c u.
2. u tr viêm t y c p n Điề ng (t u tr tích c c: ICU) ại đơn vị điề
- Bnh nhân có bi u hi n: gi m oxy máu , t t huy ng v i truy n ết áp không đáp
dch, suy th n (creatinin máu >176mmol/l) b nh nhân c c chuy n ần đượ ển đế
ICU.
- Mt s d u hi u có th nguy cơ diễn biến nng c n chuy n ICU: béo phì BMI
>30, vô ni c ti u < 50ml/gi , nh p tim nhanh >120ck/phút, có d u ệu: lượng nướ
hi u v b nh não, t u thu c gi ăng liề ảm đau.
- Ti ICU có th h tr nhi g di n: h tr tim m ch, hô h p, tiêu hóa, ều phươn
ngo i khoa.
Bi ph d ch m c t õi phát hi n s m bi i d u hi u suy t ng. ối ưu, theo d ến đổ
Nâng huy t áp; suy hô h t n i khí qu n, th máy; suy th n: l c máu. ế ấp: đặ
- Ph u thu t: ch nh b nh nhân VTC ho i t có nhi m khu n, ph u thu t nên đị
đượ địc ch nh sm khi VTC ho i t có nghi ng nhi m khu n, tuy nhiên t l t
vong cao.
3. u tr viêm t y c p ho Điề i t nhi m khun:
- Ch n hút ho ng d n siêu âm ho c CT: l y b nh ph m nhu m i t dưới hướ
Gram và nuôi c y. Sau khi có k t qu nh ch n ch c ho i t nhi m ế xác đị
khu u tr kháng sinh: ẩn điề
+ Gram (-): carbipenem, fluoroquinolon + metronidazol, cephalosporin +
metronidazol.
+ Gram (+): vanc u tr kháng sinh dài ngày 3 tu n. omycin điề
- X trí ho i t nhi m khu n: ph u thu t l y ho i t + d t d n ẫn lưu hoặc đ
lưu ổ qua da dưới hướ hoi t ng dn siêu âm, CT.
4. u tr viêm t y c p có ho Điề i t vô khu n:
- Th i di m 2-3 tu u. ần đầ
- Các bi n pháp: ph u thu t, d ẫn lưu qua da, dẫn lưu qua nộ ếu trười soi, n ng h p
có dò ng t y c n ph u thu t ho c qua n i soi can thi p.
5. u tr theo nguyên nhân: Điề
Định hướng đượ ĩ c nguyên nhân viêm ty cp giúp cho bác s có mt phác
đồ điều tr đúng và phòng tránh c tái phát. đượ
- VTC do s i, giun ng m ế t ch: ERCP ti n hành s m m cơ Oddi, lấy si, ph u
thu t n u ERCP th t b i. ế
- Trường h p nghi ng VTC do giun chui ng m t ch cho b nh nhân t y giun
đũa sớm b ng thu c Fugacar, Zentel,…
Tài li u tham kh o:
1. ng d n ch u tr b nh n i khoa B nh Vi n B ch Mai 2011. Hướ ẩn đoán và điề
2. H i s c c p c u: Ti p c ế ận theo phác đồ. The washington Manual of Critical
Care 2 ed 2012. B n d ch Nguy ng Qu c Tu n
nd
ễn Đạt Anh, Đặ
| 1/6

Preview text:

VIÊM TY CP ĐẠI CƯƠNG
Viêm tụy cấp (VTC) là tổn thương viêm nhu mô tuyến tụy cấp tính từ nhẹ đến nặng
và có thể gây tử vong. Ở Việt Nam, VTC những năm gần đây có xu hương tăng. Về
mặt giải phẫu có hai thể viêm tụy phù nề và viêm tụy hoại tử chảy máu. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định: dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
a. Triu chng lâm sàng
- Đau bụng: triệu chứng hay gặp ( 95% bệnh nhân), tùy theo nguyên nhân mà tính chất đau khác nhau
- Nôn và buồn nôn gặp ( 85% bệnh nhân), khi bệnh nôn thì triệu chứng đau bụng không thuyên giảm. - Thăm khám lâm sàng
+ Toàn thân : khoảng 40% bệnh nhân có nhịp tim nhanh, tụt huyết áp là hậu quả
giảm thể tích lòng mạch( do hiện tượng thoát quản, giãn mạch và chảy máu).
+ Khoảng 60% bệnh nhân: biểu hiện sốt nhẹ, nếu bệnh nhân sốt cao có thể là dấu
hiệu chỉ điểm của viêm đường mật hoặc viêm tụy hoại tử.
+ Bụng chướng, ấn đau.
+ Nghe tiếng sôi bụng thường giảm và mất.
+ Các dấu hiệu khác: tràn dịch màng phổi hay gặp bên trái, vàng da, mảng tím đen
sau lưng, cạnh sườn hoặc khu vực quanh rốn do chảy máu vào khoang sau phúc mạc.
b. Cn lâm sàng
- Xét nghiệm Amylase và Lipase tăng > 3 lần giá trị bình thương là có giá trị chẩn đoán.
- Công thức máu: BC tăng, Hct tăng, CRP tăng vào ngày thứ 2 sau VTC.
- Sinh hóa máu: ALT, billirubin tăng trong VTC do sỏi mật, LDH tăng.
- Rối loạn đông máu gặp ở bênh nhân nặng.
- X quang bụng không chuẩn bị: loại bỏ bệnh lý cấp cứu ngoại khoa khác như
thủng tạng rỗng, các dấu hiệu khác như tràn dịch màng phổi, sỏi tụy.
- Siêu âm : giúp chẩn đoán VTC, mức độ viêm tụy, loại trừ các nguyên nhân đau
bụng khác như VTC do sỏi.
- CT Scaner hoặc MRI có giá trị chẩn đoán cao hơn siêu âm, đánh giá kỹ hơn về
tổn thương ở tụy và biến chứng của VTC.
Bng 1: Điểm Balthazar đánh giá mức độ nng trên CT Mức độ Điểm Hoi t Điểm A: tụy bình thường 0 Không có hoại tử 0
B: tụy to khu trú và lan tỏa 1 Hoại tử 1/3 tụy 2
C: biến đổi cấu trúc trong tụy, kèm thay đổi lớp mỡ quanh tụy 2 Hoại tử 1/2 tụy 4 D: có một ổ dịch 3 Hoại tử > 1/2 tụy 6
E: hai hoặc nhiều ổ dịch 4
c. Chẩn đoán xác định: theo hi ngh chuyên đề Atlanta có 2 trong 3 tiêu chun sau: 1. Đau bụng
2. Amylase và Lipase tăng gấp 3 lần giá trị bình thường.
3. Có tổn thương VTC trên CT.
2. Chẩn đoán mức độ VTC
Dựa vào tình trạng hoại tử tụy và suy tạng
a. VTC nh: là tình trạng VTC có rối loạn chức năng tạng nhẹ và tự hồi phục.
b. Viêm ty cp nng: là tình trạng VTC kèm theo suy tạng hoặc tổn thương khu trú
tại tụy ( hoại tử, áp xe hoặc nang giả tụy).
Bảng SIRS dự báo rối loạn chức năng đa tạng hoặc VTC hoại tử khi có > 2 yếu
tố (bảng 2), điểm RANSON trên 3 là dấu hiệu sớm VTC nặng.
Hi chứng đáp ứng viêm h thng (SIRS)
Suy tng theo hi ngh Atlanta Mạch>90 lần/phút
Sốc giảm thể tích< 90mmHg
Nhịp thở>20 lần/phút hoặc PCO 2<2mmHg PaO 2≤60 mmHg
Nhiệt độ trực tràng<360 hoặc >380
Creatinin> 2mg/dl sau khi bù dịch
Bạch cầu<4000 hoặc >12000/mm 3
Xuất huyết tiêu hóa> 500ml/24 giờ Tiêu chun Ranson
Khi nhp vin Tuổi>55 Bạch cầu> 16000/ mm3 LDH> 350 UI/L Glucose> 11,1 mmol/l AST> 250 UI/L
Trong 48 gi đầu Giảm Hct< 10% Ure> 5mg/dl Calci máu< 2mmo/l PaO2≤60 mmHg
Thiếu hụt base> 4 mEq/l
Ước lượng dịch mất> 6 lít
Tổng điểm: 0-2: 2% tử vong (TV), 3-4:
15% TV, 5-6: 40% TV, 7-8: 100% TV
3. Chẩn đoán phân biệt
- Với các trường hợp đau bụng cấp: thủng tạng rỗng, sỏi mật, tắc ruột, phình
tách động mạch chủ bụng, NMCT thành sau.
- Bệnh lý dạ dày – hành tá tràng.
- Với các trường hợp tăng Amylase máu: suy thận, viêm tuyến mang tai. - U tụy.
- Đợt cấp viêm tụy mạn.
4. Chẩn đoán nguyên nhân
 Nguyên nhân hay gp
- Sỏi ông mật chủ, sỏi túi mật.
- Giun chui ống mật chủ, sỏi túi mật.
- Rượu, ăn nhiều đạm. - Tăng triglyceride máu - Có thai
 Nguyên nhân ít gp - U tụy - Thuốc - Chấn thương tụy - Cường cận giáptrạng - Nhiễm trùng - Bệnh lý mạch máu - Bệnh lý tự miễn
5. Biến chng Tại chỗ
- Ổ tụ dịch, hoại tử và nhiễm khuẩn toy - Nang giả tụy
- Áp xe tụy, rò ống tụy vào ổ bụng.
- Tổn thương mạch máu, chảy máu. Toàn thân
- Suy hô hấp, suy thân, trụy tim mạch - Xuất huyết tiêu hóa. - ARDS.
- Đông máu rải rác lòng mạch. ĐIỀU TR:
1. Điều tr chung:
- Nhịn ăn: Bệnh nhân không ăn uống cho tới khi triệu chứng đau giảm, sôi bụng trở lại.
- Đặt ống thông tá tràng, hút dịch, lưu ống thông cho đến khi bệnh nhân đỡ nôn, giảm trướng bụng.
- Chăm sóc theo dõi các chỉ số sống, độ bão hòa oxy, nếu có các dấu hiệu nước
tiểu ít, rối loạn huyết động, giảm độ bão hòa oxy máu chuyển đơn vị điều trị tích cực.
- Nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch; bệnh nhân được truyền qua đường tĩnh
mạch để đảm bảo đủ nước, điện giải và năng lượng (các dung dịch muối,
đường, các acid amin,…). Tốc độ truyền dịch tùy thuộc vào tình trạng bệnh
nhân, nếu bệnh nhân có biểu hiện tụt áp thì truyền tốc độ nhanh đến khi đảm
bảo được huyết động ổn định, duy trì tốc độ truyền 250 – 500ml/ giờ. Đặt ống
thông tá tràng cho thức ăn xuống ruột non cho kết quả không kém nuôi dưỡng đường tĩnh mạch.
- Giảm đau: dùng các thuốc giảm đau theo đường tĩnh mạch sử dụng theo cung
bậc từ paracetamol đối với các trường hợp đau nhẹ và vừa, với các trường hợp
dùng các thuốc giảm đau thông thường không đỡ thì có thể dùng dẫn xuất của
morphine như Meperidin ( dolargan).
- Kiểm soát các rối loạn chuyển hóa: kiểm soát chặt đường máu giúp sớm cải
thiện triệu chứng lâm sàng, cũng như hạn chế các biến chứng của VTC, calci
huyết giảm là trong yếu tố làm nặng bệnh tuy nhiên phải bù calci từ từ, tăng
triglycerid có thể là hậu quả hoặc nguyên nhân của VTC nên định lượng lại và
điều chỉnh khi VTC ổn định, trong trường hợp triglycerid tăng quá cao có thể
tiến hành lọc huyết tương.
- Kháng sinh: trong trường hợp VTC nhẹ không có chỉ định dùng kháng sinh,
tuy nhiên trong các ca VTC nặng đặc biệt là trường hợp VTC hoại tử có nguy
cơ nhiễm khuẩn phổi, đường niệu thì có chỉ định kháng sinh nên chọn các
kháng sinh thâm nhập vào tổ chức tụy tốt như metronidazol, quinolon,
cephalosporin thế hệ 3, imipenem.
- Các thuốc: giảm acid dịch vị.
- CT, MRI, hoặc EUS xác định nguyên nhân do sỏi mật, các biến chứng tại chỗ
để có thể tiến hành làm ERCP giải quyết nguyên nhân gây VTC cấp cứu.
2. Điều tr viêm ty cp nng (tại đơn vị điều tr tích cc: ICU)
- Bệnh nhân có biểu hiện: giảm oxy máu , tụt huyết áp không đáp ứng với truyền
dịch, suy thận (creatinin máu >176mmol/l) bệnh nhân cần được chuyển đến ICU.
- Một số dấu hiệu có thể nguy cơ diễn biến nặng cần chuyển ICU: béo phì BMI
>30, vô niệu: lượng nước tiểu < 50ml/giờ, nhịp tim nhanh >120ck/phút, có dấu
hiệu về bệnh não, tăng liều thuốc giảm đau.
- Tại ICU có thể hỗ trợ nhiều phương diện: hỗ trợ tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, ngoại khoa.
Bồi phụ dịch mức tối ưu, theo dõi phát hiện sớm biến đổi dấu hiệu suy tạng.
Nâng huyết áp; suy hô hấp: đặt nội khí quản, thở máy; suy thận: lọc máu.
- Phẫu thuật: chỉ định ở bệnh nhân VTC hoại tử có nhiễm khuẩn, phẫu thuật nên
được chỉ định sớm khi VTC hoại tử có nghi ngờ nhiễm khuẩn, tuy nhiên tỉ lệ tử vong cao.
3. Điều tr viêm ty cp hoi t nhim khun:
- Chọn hút ổ hoại tử dưới hướng dẫn siêu âm hoặc CT: lấy bệnh phẩm nhuộm
Gram và nuôi cấy. Sau khi có kết quả xác định chắn chắc ổ hoại tử nhiễm
khuẩn điều trị kháng sinh:
+ Gram (-): carbipenem, fluoroquinolon + metronidazol, cephalosporin + metronidazol.
+ Gram (+): vancomycin điều trị kháng sinh dài ngày 3 tuần.
- Xử trí ổ hoại tử nhiễm khuẩn: phẫu thuật lấy ổ hoại tử + dẫn lưu hoặc đặt dẫn
lưu ổ hoại tử qua da dưới hướng dẫn siêu âm, CT.
4. Điều tr viêm ty cp có hoi t vô khun:
- Thời diểm 2-3 tuần đầu.
- Các biện pháp: phẫu thuật, dẫn lưu qua da, dẫn lưu qua nội soi, nếu trường hợp
có dò ống tụy cần phẫu thuật hoặc qua nội soi can thiệp.
5. Điều tr theo nguyên nhân:
Định hướng được nguyên nhân viêm tụy cấp giúp cho bác sĩ có một phác
đồ điều trị đúng và phòng tránh được tái phát.
- VTC do sỏi, giun ống mật chủ: ERCP tiến hành sớm mở cơ Oddi, lấy sỏi, phẫu
thuật nếu ERCP thất bại.
- Trường hợp nghi ngờ VTC do giun chui ống mật chủ cho bệnh nhân tẩy giun
đũa sớm bằng thuốc Fugacar, Zentel,…
Tài liu tham kho:
1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa Bệnh Viện Bạch Mai 2011.
2. Hồi sức cấp cứu: Tiếp cận theo phác đồ. The washington Manual of Critical
Care 2nd ed 2012. Bản dịch Nguyễn Đạt Anh, Đặng Quốc Tuấn