-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm (KNTT) 18 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Kết nối tri thức
Với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng thêm hiệu quả cao.
Chủ đề: Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm (KNTT) 18 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
Giải VBT Toán 4 Bài 68 KNTT: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 108 Bài 1 Đặt tính rồi tính. 1/8 a) 9 837 – 754 85 736 + 42 257 45 291 – 24 546 ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... b) 907 × 8 615 × 46 8 750 : 53 ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 108 Bài 2
Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống. 528 + 436 = 436 + .....
(274 + 619) + 281 = .........+ (619 + 281) Lời giải 528 + 436 = 436 + 528 2/8
(274 + 619) + 281 = 274 + (619 + 281)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 108 Bài 3
Hai xe bồn chở nước tưới cây, chở tất cả 38 000 l nước. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 5
000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải
Xe thứ nhất chở được số lít nước là:
(38 000 – 5 000) : 2 = 16 500 (lít nước)
Xe thứ hai chở được số lít nước là:
16 500 + 5 000 = 21 500 (lít nước)
Đáp số: Xe thứ nhất: 16 500 lít nước
Xe thứ hai: 21 500 lít nước
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 109 Bài 4
Một đoàn tàu chở hàng gồm 16 toa. Trong đó có 7 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng và 9 toa,
mỗi toa chở 13 040 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. 3/8
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải
Số kg hàng 7 toa chở được là: 13 600 × 7 = 95 200 (kg)
Số kg hàng 9 toa chở được là: 13 040 × 9 = 117 360 (kg)
Trung bình mỗi toa chở được số kg hàng là:
(95 200 + 117 360) : 16 = 13 285 (kg) Đáp số: 13 285 kg hàng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 109 Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900 = ....................................................
= ....................................................
= ....................................................
b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300 = ....................................................
= ....................................................
= .................................................... Lời giải
a) 3 660 + 5 374 + 5 240 – 8 900 = (3 660 + 5 240) – 8 900 + 5 374 = 0 + 5 374 = 5 374
b) 24 700 + 1 450 + 8 550 + 4 300 = (24 700 + 4 300) + (1 450 + 8 550) = 29 000 + 10 000 = 39 000 4/8 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 109 Bài 1 Đặt tính rồi tính. a) 805 409 + 384 921 1 591 846 – 758 453
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
................................. b) 7 305 × 68 349 459 : 56
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
................................. Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 2
Không thực hiện phép tính, hãy viết số thích hợp vào ô trống. 65 × 38 = 38 × ..... 5/8
(216 × 25) × 8 = ....... × (25 × 8)
172 × 27 + 172 × 13 = 172 × (27 + ...... ) Lời giải 65 × 38 = 38 × 65
(216 × 25) × 8 = 216 × (25 × 8)
172 × 27 + 172 × 13 = 172 × (27 + 13)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 3
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 935 – 217 × 24 = ........................................................................
= ........................................................................
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = .........................................................
= ........................................................ Lời giải
a) 6 935 – 217 × 24 = 6 935 – 5 208 = 1 727
b) 3 530 + (9 213 – 708) : 35 = 3 530 + 8 505 : 35 = 3 530 + 243 = 3 773
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 4
Chú Ba đi công tác bằng xe máy, quãng đường cả đi và về dài 150 km. Biết rằng cứ đi 100 km
thì xe máy tiêu hao hết 2 l xăng và giá mỗi lít xăng là 23 500 đồng. Hỏi chú Ba tốn ít nhất bao
nhiêu tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó? Bài giải
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. 6/8
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. Lời giải
Số km để tiêu hao hết 1 lít xăng là: 100 : 2 = 50 (km)
Số lít xăng chú Ba cần mua là: 150 : 50 = 3 (lít)
Chú Ba tốn ít nhất số tiền mua xăng để đủ cho xe máy đi hết quãng đường đó là:
23 500 × 3 = 70 500 (đồng) Đáp số: 70 500 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 4 309 × 25 × 4 = ...........................................................................
= ...........................................................................
b) 735 × 32 + 735 × 68 – 3 500 = ..............................................................
= ...........................................................................
= ........................................................................... Lời giải
a) 4 309 × 25 × 4 = 4 309 × (25 × 4) = 4 309 × 100 = 430 900
b) 735 × 32 + 735 × 68 – 3 500 = 735 × (32 + 68) – 3 500 7/8 = 735 × 100 – 3 500 = 73 500 – 3 500 = 70 000
................................... 8/8