Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Bài 4: Số chẵn, số lẻ Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 18, 19, 20: Số chẵn, số lẻ Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 4 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp.

Thực hành
Số?
Các số chữ số tận cùng ............................................... số chẵn
Các số chữ số tận cùng ............................................... số lẻ.
Các số chẵn: 0; .....; .....; .....; .....; .....; 12; .....
Các số lẻ: 1; .....; .....; .....; .....; .....; 13; .....
Đáp án:
Các số chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 số chẵn
Các số chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 số lẻ.
Các số chẵn: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; .....
Các số lẻ: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; .....
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 1
Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng
154; 26; 447; 1358; 69; 500; 86 053
Số chẵn
Số lẻ
154;
.........................................................
................................................................
Đáp án:
Số chẵn
Số lẻ
154; 26; 1358; 500
447; 69; 86 053
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 2
a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
- Số chẵn: ............................................................................
- Số lẻ: ..............................................................................
b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ
lớn nhất.
..........................................................................................................................................
......
Đáp án:
a) Số chẵn: 10, 106, 204
Số lẻ: 11, 35, 79
b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 725
Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 1
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100
a) Nối (theo mẫu)
b) Số?
Từ 1 đến 100 .......... số lẻ, ........... số chẵn.
Đáp án:
a)
b) Quan sát các cột từ trái sang phải trong bảng, 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn,
mỗi cột 10 số.
Vậy tất cả:
10 × 5 = 50 (số lẻ)
10 × 5 = 50 (số chẵn)
Điền đúng: Từ 1 đến 100 50 số lẻ, 50 số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 19 Bài 2
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia
dư.
b)
Viết vào chỗ chấm
Chữ số
Các số chia hết cho 2 tận cùng chữ số .......................................
Các số không chia hết cho 2 tận cùng chữ số .......................................
Chẵn hay lẻ
Các số .............. chia hết cho 2
Các số .............. không chia hết cho 2
Đáp án:
a)
Phép chia hết
Phép chia
10 : 2 = 5
11 : 2 = 5 (dư 1)
22 : 2 = 11
13 : 2 = 6 (dư 1)
14 : 2 = 7
25 : 2 = 12 (dư 1)
36 : 2 = 18
17 : 2 = 8 (dư 1)
58 : 2 = 29
29 : 2 = 14 (dư 1)
b)
Chữ số
Các số chia hết cho 2 tận cùng chữ số 0; 2; 4; 6; 8
Các số không chia hết cho 2 tận cùng chữ số 1; 3; 5; 7; 9
Chẵn hay lẻ
Các số chẵn chia hết cho 2
Các số lẻ không chia hết cho 2
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 19 Bài 3
Đánh dấu các số chia hết cho 2 trong các số dưới đây
Đáp án:
Vở bài tập
Toán lớp 4 tập 1 trang 20 Bài 4
Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó số chẵn hay
số lẻ? Tại sao?
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
Đáp án:
Số bạn của nhóm đó số chẵn một số chia hết cho 2 luôn số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Vui học:
Số?
Người ta đánh số nhà đường phố như sau: một bên số chẵn, một bên số lẻ. Từ
đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ đến lớn.
Đáp
án:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Hoạt động thực tế:
Bên trái hay bên phải?
Nếu dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối
đường, các số nhà mang số chẵn ................................ em?
Đáp án:
Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn bên phải em.
| 1/6

Preview text:

Thực hành Số?
Các số có chữ số tận cùng là ............................................... là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là ............................................... là số lẻ.
Các số chẵn: 0; .....; .....; .....; .....; .....; 12; .....
Các số lẻ: 1; .....; .....; .....; .....; .....; 13; ..... Đáp án:
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Các số chẵn: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; .....
Các số lẻ: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; .....
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 1
Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng
154; 26; 447; 1358; 69; 500; 86 053 Số chẵn Số lẻ 154;
................................................................
......................................................... Đáp án: Số chẵn Số lẻ 154; 26; 1358; 500 447; 69; 86 053
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 2
a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
- Số chẵn: ............................................................................
- Số lẻ: ..............................................................................
b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ lớn nhất.
.......................................................................................................................................... ...... Đáp án: a) Số chẵn: 10, 106, 204 Số lẻ: 11, 35, 79
b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 725 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 18 Bài 1
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 a) Nối (theo mẫu) b) Số?
Từ 1 đến 100 có .......... số lẻ, ........... số chẵn. Đáp án: a)
b) Quan sát các cột từ trái sang phải trong bảng, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số. Vậy có tất cả: 10 × 5 = 50 (số lẻ) 10 × 5 = 50 (số chẵn)
Điền đúng: Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 19 Bài 2
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư. b)
Viết vào chỗ chấm ● Chữ số
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số .......................................
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số ....................................... ● Chẵn hay lẻ
● Các số .............. chia hết cho 2
● Các số .............. không chia hết cho 2 Đáp án: a) Phép chia hết Phép chia có dư 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 22 : 2 = 11 13 : 2 = 6 (dư 1) 14 : 2 = 7 25 : 2 = 12 (dư 1) 36 : 2 = 18 17 : 2 = 8 (dư 1) 58 : 2 = 29 29 : 2 = 14 (dư 1) b) ● Chữ số
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số 0; 2; 4; 6; 8
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số 1; 3; 5; 7; 9 ● Chẵn hay lẻ
● Các số chẵn chia hết cho 2
● Các số lẻ không chia hết cho 2
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 19 Bài 3
Đánh dấu √ các số chia hết cho 2 trong các số dưới đây Đáp án: Vở bài tập
Toán lớp 4 tập 1 trang 20 Bài 4
Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............ Đáp án:
Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Vui học: Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ
đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Đáp án:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Hoạt động thực tế:
Bên trái hay bên phải?
Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối
đường, các số nhà mang số chẵn ở ................................ em? Đáp án:
Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.