Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 44, 45, 46, 47: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 14 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp.

Cùng học
Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi
tính.
..........................................................................................................................................
..........
..........................................................................................................................................
..........
Đáp án:
Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)
Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Đáp án:
Thực
hành
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90
a) 5 × 3 × 4
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
c) 20 × 9 × 5
b) 6 × 5 × 7
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
d) 2 × 7 × 50
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
...................................................................
....
Đáp án:
a) 5 × 3 × 4
= (5 × 4) × 3
= 20 × 3
= 60
c) 20 × 9 × 5
= (20 × 5) × 9
= 100 × 9
= 900
b) 6 × 5 × 7
= (6 × 5) × 7
= 30 × 7
= 210
d) 2 × 7 × 50
= (2 × 50) × 7
= 100 × 7
= 700
Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 45 Bài 1
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
Đáp án:
a) m × n = n × m
b) a × 1 = 1 × a = a
c) a × 0 = 0 × a = 0
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 46 Bài 2
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................
= ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................
= ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2
2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
a × b × c = a × b + a × c
Khi nhân một số với một tổng, ta thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh mỗi hình. Nối hình ảnh
phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
7 × 4 + 3 × 4
................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........
..........................................................................................................................................
...........
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2
.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........
..........................................................................................................................................
...........
Đáp án:
a)
Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2
= 20
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8
= 20
b)
c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4
= 10 × 4
= 40
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2
= 20 × 2
= 40
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 47 Bài 3
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều 6 bạn nữ 4 bạn nam.
Hỏi đội văn nghệ của trường bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
Bài giải
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
..........................................................................................................................................
............
Đáp án:
Bài giải
Đội văn nghệ của trường số bạn là:
Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)
Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 47 Vui học
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình
1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, bán hàng trả lại An ................
đồng.
Đáp án:
An mua 3 phần quà hết số tiền là:
Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)
Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000
(đồng)
bán hàng trả lại An số tiền là:
100 000 99 000 = 1 000 (đồng)
Điền đúng:
An đưa cho bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, bán hàng trả lại An 1 000 đồng.
| 1/9

Preview text:

Cùng học
Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.
.......................................................................................................................................... ..........
.......................................................................................................................................... .......... Đáp án:
Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)
Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Đáp án: Thực hành
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9 = 10 × 9 = 90 a) 5 × 3 × 4 b) 6 × 5 × 7
................................................................... ................................................................... .... ....
................................................................... ................................................................... .... ....
................................................................... ................................................................... .... .... c) 20 × 9 × 5 d) 2 × 7 × 50
................................................................... ................................................................... .... ....
................................................................... ................................................................... .... ....
................................................................... ................................................................... .... .... Đáp án: a) 5 × 3 × 4 b) 6 × 5 × 7 = (5 × 4) × 3 = (6 × 5) × 7 = 20 × 3 = 30 × 7 = 60 = 210 c) 20 × 9 × 5 d) 2 × 7 × 50 = (20 × 5) × 9 = (2 × 50) × 7 = 100 × 9 = 100 × 7 = 900 = 700 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 45 Bài 1
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = .......... Đáp án: a) m × n = n × m
b) a × 1 = 1 × a = a
c) a × 0 = 0 × a = 0
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 46 Bài 2
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = ..................... = ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ........................... = ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2 2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4 a × b × c = a × b + a × c
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh
phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3 = 10 × 3 = 30 7 × 4 + 3 × 4
................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ...........
.......................................................................................................................................... ........... 12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2
.................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ...........
.......................................................................................................................................... ........... Đáp án: a)
Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2 = 20
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8 = 20 b)
c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4 = 10 × 4 = 40
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2 = 20 × 2 = 40
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 47 Bài 3
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam.
Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách) Bài giải
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............
.......................................................................................................................................... ............ Đáp án: Bài giải
Đội văn nghệ của trường có số bạn là:
Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)
Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn) Đáp số: 50 bạn
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 47 Vui học Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình
và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng. Đáp án:
An mua 3 phần quà hết số tiền là:
Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)
Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là:
100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng) Điền đúng:
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.