Vở ghi chép lý thuyết - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
5 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vở ghi chép lý thuyết - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

40 20 lượt tải Tải xuống
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Thông tin bài kiểm tra
_ : tuần 5/6Bài kiểm tra 1
_ : Kiến thức tổng hợp ( gần giống bài thi) có hơn 10 câu hỏi trắc Bài kiểm tra 2
nghiệm về lý thuyết; bài tập thực hành được gửi file lên máy chủ, có 3-4 bài, ghi
thông tin đáp số lên tờ giấy. Yêu cầu thực hành nhiều để có thể làm nhanh và kịp
đủ các câu.
Giáo trình: Trần thị song minh (chủ biên) , trương văn tú và cao đình thi 2011
Tài liệu tham khảo: Tài liệu, đề cương được giao viên gửi lên hệ thống LMS.
Điều kiện dự thi hết học phần : Sinh viên có điểm chuyên cần và điểm kiểm tra từ
5 trở lên.
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: Các khái niệm cơ sở về hệ thống thông tin quản lý
CHƯƠNG 2: Các thành phần công nghệ của hệ thống thông tin
CHƯƠNG 3: Các hệ thống thông tin dưới góc độ quản lý và ra quyết định
CHƯƠNG 4: Các hệ thống thông tin ứng dụng trong kinh doanh
CHƯƠNG 5: Phát triển các hệ thống thông tin trong tổ chức
CHƯƠNG 6: Quản trị các nguồn lực hệ thống thông tin trong tổ chức
Tài liệu: Giáo trình hệ thống thông tin quản lý
Kiểm tra: Dùng Máy tính điện tử làm, viết kết quả trên giấy
Thi: Dùng máy tính điện tử, viết kết quả lên giấy.
CHƯƠNG 1:
I. Vai trò của thông tin
_ Dữ liệu và thông tin là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng hay bị
nhầm lẫn
_ Dữ liệu là số liệu, tài liệu cho trước nhưng chưa được xử lí
_ Thông tin là dữ liệu đã được xử lí có ích và có nghĩa đối với đối tượng
cần thiết
Vì sao lại hay nhầm lẫn?
_ Vì thông tin của quá trình xử lí này là dữ liệu của quá trình xử lí khác.
1. Sự gia tăng tầm quan trọng của thông tin
_ Thông tin là một nguồn tài nguyên quan trọng không kém gì tiền
bạc.
_ Thông tin chính xác là cơ sở để quyết định đúng đắn, tránh những
sai lầm tai hại do bệnh thiếu thông tin gây ra
_ Chúng ta đang bước vào kỷ nguyên thông tin ( information
_ Trong thập kỷ qua, một số công ty cung cấp dịch vụ thông tin đã trở
thành hunhf mạnh nhất thế giới : Microsoft, Intel, CNN
2. Đầu tư ngày càng lớn cho lao động trí tuệ
_ Đặc điểm của nền kinh tế tri thức là số công nhân áo trắng tăng và
số công nhân áo xanh giảm rất nhanh. Ở một số nước phát triển số
công nhân áo trắng đã vượt quá số công nhân áo xanh và nông dân chỉ
chiếm 3% dân số. Hoạt động chủ yếu của nền kinh tế là cung cấp dịch
vụ dựa trên thông tin và tri thức
_ Có một sự thiếu hụt gay gắt về chuyên gia CNTT. Lương hàng năm
của một CIO – Chief Information Officer – trưởng phòng thông tin ở
Mỹ vào khoảng &500.000 đến &600.000 trong khi lương của một
giáo sư đại học chỉ trong khoảng &250.000 – &300.000 .
3. Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ
_ CNTT là sự hòa nhập của viễn thông ( từ năm 1840) với máy tính
điện tử ( có từ năm 1946). Sự hòa nhập ấy được tạo nên nhờ vi điện tử
( có từ 1960).
_ Ban đầu MTĐT cần cơ sở lớn, hệ thống lắp đặt rắc rối, bành trướng
sau này phát triển được lắp đặt thu gọn hơn, thuận tiện hiên.
_ Linh kiện chủ yếu để chế tạo MTĐT đã tiến triển từ đèn điện tử
chân không qua bán dẫn đến vi điện tử với các mạch IC, LSIC và
VLIC ( very large scale intergrated circuit)
_ Tốc độ của MTĐT đã từng được đo bằng mili giây ( phần nghìn
giây), micro giây ( phần triệu giây) và hiện nay đang được đo bằng
nano giây ( phần tỷ giây) hay pico giây ( phần nghìn tỷ giây).
_ Các phương tiện trao đổi thông tin giữa MTĐT và con người đã thay
đổi từ bằng/ bìa đục lỗ đến máy đọc mã vạch, máy quét ảnh và tài
liệu...
4. Thông tin và việc quản lý một tổ chức
_ Tổ chức là một tập hợp gồm các cá thể cùng phối hợp hoạt động
nhằm đạt được những mục tiêu chung.
_ Trong tổ chức có hệ thống quản lý và các đối tượng được quản lý
_ Thông tin là nguyên liệu, sp và phương tiện của hệ thống quản lý
_ Sơ đồ quản lý:
Thông tin từ môi trường -> -> Thông tin ra môi Hệ thống quản lí
trường
Thông tin tác nghiệp -> -> thông tin quyết định -> hệ thống quản lý
đối tượng quản lý
5. Tính chất của thông tin theo cấp quản lý
_ Sơ đồ quản lý ba cấp của R.N Anthony:
Cấp chiến lược
Quyết định Cấp chiến thuật thông tin
Cấp tác nghiệp
Xử lý giao dịch nghiệp vụ
Dữ liệu
_ Giải thích:
+ Cấp chiến lược: ban giám đốc
+ Cấp chiến thuật: trưởng phòng, ban
+ Cấp tác nghiệp: nhân viên, mang tính chuyên môn hóa cao
+ Xử lý giao dịch nghiệp vụ: người phụ trách văn thư, phụ trách nhận dữ liệu từ
bên ngoài, sắp xếp và phân loại
II. Các đầu mối thông tin bên ngoài một doanh nghiệp
_ Gồm: Khách hàng( đối tượng quan trọng nhất) người thu mua, các tổ
chức nhà nước ( quản lý thuế, điều tiết kinh tế, luật kinh tế, luật môi
trường, đăng kí bản quyền)
_ Nhà nước và cấp trên: Đây là nguồn thông tin điều tiết vĩ mô thể hiện
qua các văn bản pháp quy như luật thuế, luật bảo vệ môi trường, quy chế
bảo hộ...
_ Khách hàng: Các doanh nghiệp thành công đều dồn hết tâm trí vào
khách hàng, dùng CSDL quản lý thông tin về khách hàng để biết thị hiếu,
đáp ứng đúng yêu cầu, nắm vững lịch sử tín dụng và địa chỉ của khách...
_ Doanh nghiệp đang cạnh tranh: thông tin về bí quyết kinh doanh, tiềm
lực, kế hoạch chiếm lĩnh thị trường của các đối thủ đang cạnh tranh là
nguồn tin quan trọng đối với một danh nghiệp
_ Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh: Muốn trường tồn và phát triển bền vững
cần phải quan tâm đến các đối thủ tiềm ẩn, có khả năng tham gia cạnh
tranh bất cứ khi nào.
_ Doanh nghiệp có liên quan: Thông tin của các doanh nghieeoj sản xuất
hàng hóa bổ sung và hàng hóa thay thế là đầu mối quan trọng đối với
doanh nghiệp đó.
_ Các hãng cung cấp: thông tin về các hãng cung cấp giúp doanh nghiệp
lập được kế hoạch cung ứng vật tư phù hợp, giảm thiểu được chi phí và
đảm bảo được chất ượng sản phẩm dịch vụ của mình.
III. Hệ thống thông tin
_HTTT (IS) là một tổ hợp gồm con người, các thiết bị thuộc phần cứng,
phần mềm và mạng viễn thông mà cọ người sử dụng để thu nhập, lưu trữ,
xử lý dữ liệu, phân phối và truyền đạt thông tin
_HTTT tồn tại trong mọi tổ chức, có thể là hoàn toàn thủ công. Hầu hết
các HTTT hiện đại đều dựa trên MTĐT và các mạng viễn thông.
_ HTTT có 5 tp chính: con người, phần cứng, phần mềm ( chương trình,
thủ tục), dữ liệu và mạng viễn thông. Dữ liệu thường được tổ chức thành
CSDL.
? Khách hàng có phải là một phần của HTTT hay không?
Không. Khách hàng không sử dụng HTTT để thu nhập, lưu trữ, xử
lý dữ liệu, phân phối và truyền đạt thông tin.
VD: Khách hàng vào ngân hàng gửi tiền tiết kiệm, người sử dụng
HTTT là nhân viên có nghĩa vụ để thu, nhập, lưu trữ dữ liệu và
truyền đạt lại thông tin cho khách hàng chứ khách hàng không sử
dụng.
? Những quyết định cụ thể hóa thành nhiệm vụ, những quyết định kiểm soát, tận
dụng tối ưu nguồn nhân lực -> cấp chiến thuật
? Hệ thống bán hàng qua điện thoại thuộc phân hệ nào trong HTTT marketing ->
Tác nghiệp
? Trong công việc tuyển sinh đại học, việc tính tổng điểm của các thí sinh thuộc
công việc nào ? -> xử lý
? Những quyết định xác định mục tiêu, xây dựng nhân công -> chiến lược
? bảng chấm công nhân lực -> dữ liệu
? biểu đồ so sánh chi tiết với tổng thể -> pie: biểu đồ tròn
| 1/5

Preview text:

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Thông tin bài kiểm tra
_ Bài kiểm tra 1: tuần 5/6
_ Bài kiểm tra 2: Kiến thức tổng hợp ( gần giống bài thi) có hơn 10 câu hỏi trắc
nghiệm về lý thuyết; bài tập thực hành được gửi file lên máy chủ, có 3-4 bài, ghi
thông tin đáp số lên tờ giấy. Yêu cầu thực hành nhiều để có thể làm nhanh và kịp đủ các câu.
Giáo trình: Trần thị song minh (chủ biên) , trương văn tú và cao đình thi 2011
Tài liệu tham khảo: Tài liệu, đề cương được giao viên gửi lên hệ thống LMS.
Điều kiện dự thi hết học phần : Sinh viên có điểm chuyên cần và điểm kiểm tra từ 5 trở lên.
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: Các khái niệm cơ sở về hệ thống thông tin quản lý
CHƯƠNG 2: Các thành phần công nghệ của hệ thống thông tin
CHƯƠNG 3: Các hệ thống thông tin dưới góc độ quản lý và ra quyết định
CHƯƠNG 4: Các hệ thống thông tin ứng dụng trong kinh doanh
CHƯƠNG 5: Phát triển các hệ thống thông tin trong tổ chức
CHƯƠNG 6: Quản trị các nguồn lực hệ thống thông tin trong tổ chức
Tài liệu: Giáo trình hệ thống thông tin quản lý
Kiểm tra: Dùng Máy tính điện tử làm, viết kết quả trên giấy
Thi: Dùng máy tính điện tử, viết kết quả lên giấy. CHƯƠNG 1: I. Vai trò của thông tin
_ Dữ liệu và thông tin là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng hay bị nhầm lẫn
_ Dữ liệu là số liệu, tài liệu cho trước nhưng chưa được xử lí
_ Thông tin là dữ liệu đã được xử lí có ích và có nghĩa đối với đối tượng cần thiết
Vì sao lại hay nhầm lẫn?
_ Vì thông tin của quá trình xử lí này là dữ liệu của quá trình xử lí khác.
1. Sự gia tăng tầm quan trọng của thông tin
_ Thông tin là một nguồn tài nguyên quan trọng không kém gì tiền bạc.
_ Thông tin chính xác là cơ sở để quyết định đúng đắn, tránh những
sai lầm tai hại do bệnh thiếu thông tin gây ra
_ Chúng ta đang bước vào kỷ nguyên thông tin ( information
_ Trong thập kỷ qua, một số công ty cung cấp dịch vụ thông tin đã trở
thành hunhf mạnh nhất thế giới : Microsoft, Intel, CNN
2. Đầu tư ngày càng lớn cho lao động trí tuệ
_ Đặc điểm của nền kinh tế tri thức là số công nhân áo trắng tăng và
số công nhân áo xanh giảm rất nhanh. Ở một số nước phát triển số
công nhân áo trắng đã vượt quá số công nhân áo xanh và nông dân chỉ
chiếm 3% dân số. Hoạt động chủ yếu của nền kinh tế là cung cấp dịch
vụ dựa trên thông tin và tri thức
_ Có một sự thiếu hụt gay gắt về chuyên gia CNTT. Lương hàng năm
của một CIO – Chief Information Officer – trưởng phòng thông tin ở
Mỹ vào khoảng &500.000 đến &600.000 trong khi lương của một
giáo sư đại học chỉ trong khoảng &250.000 – &300.000 .
3. Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ
_ CNTT là sự hòa nhập của viễn thông ( từ năm 1840) với máy tính
điện tử ( có từ năm 1946). Sự hòa nhập ấy được tạo nên nhờ vi điện tử ( có từ 1960).
_ Ban đầu MTĐT cần cơ sở lớn, hệ thống lắp đặt rắc rối, bành trướng
sau này phát triển được lắp đặt thu gọn hơn, thuận tiện hiên.
_ Linh kiện chủ yếu để chế tạo MTĐT đã tiến triển từ đèn điện tử
chân không qua bán dẫn đến vi điện tử với các mạch IC, LSIC và
VLIC ( very large scale intergrated circuit)
_ Tốc độ của MTĐT đã từng được đo bằng mili giây ( phần nghìn
giây), micro giây ( phần triệu giây) và hiện nay đang được đo bằng
nano giây ( phần tỷ giây) hay pico giây ( phần nghìn tỷ giây).
_ Các phương tiện trao đổi thông tin giữa MTĐT và con người đã thay
đổi từ bằng/ bìa đục lỗ đến máy đọc mã vạch, máy quét ảnh và tài liệu...
4. Thông tin và việc quản lý một tổ chức
_ Tổ chức là một tập hợp gồm các cá thể cùng phối hợp hoạt động
nhằm đạt được những mục tiêu chung.
_ Trong tổ chức có hệ thống quản lý và các đối tượng được quản lý
_ Thông tin là nguyên liệu, sp và phương tiện của hệ thống quản lý _ Sơ đồ quản lý:
Thông tin từ môi trường -> -> Hệ thống quản lí Thông tin ra môi trường
Thông tin tác nghiệp -> hệ thống quản lý -> thông tin quyết định -> đối tượng quản lý
5. Tính chất của thông tin theo cấp quản lý
_ Sơ đồ quản lý ba cấp của R.N Anthony: Cấp chiến lược Quyết định Cấp chiến thuật thông tin Cấp tác nghiệp
Xử lý giao dịch nghiệp vụ Dữ liệu _ Giải thích:
+ Cấp chiến lược: ban giám đốc
+ Cấp chiến thuật: trưởng phòng, ban
+ Cấp tác nghiệp: nhân viên, mang tính chuyên môn hóa cao
+ Xử lý giao dịch nghiệp vụ: người phụ trách văn thư, phụ trách nhận dữ liệu từ
bên ngoài, sắp xếp và phân loại II.
Các đầu mối thông tin bên ngoài một doanh nghiệp
_ Gồm: Khách hàng( đối tượng quan trọng nhất) người thu mua, các tổ
chức nhà nước ( quản lý thuế, điều tiết kinh tế, luật kinh tế, luật môi
trường, đăng kí bản quyền)
_ Nhà nước và cấp trên: Đây là nguồn thông tin điều tiết vĩ mô thể hiện
qua các văn bản pháp quy như luật thuế, luật bảo vệ môi trường, quy chế bảo hộ...
_ Khách hàng: Các doanh nghiệp thành công đều dồn hết tâm trí vào
khách hàng, dùng CSDL quản lý thông tin về khách hàng để biết thị hiếu,
đáp ứng đúng yêu cầu, nắm vững lịch sử tín dụng và địa chỉ của khách...
_ Doanh nghiệp đang cạnh tranh: thông tin về bí quyết kinh doanh, tiềm
lực, kế hoạch chiếm lĩnh thị trường của các đối thủ đang cạnh tranh là
nguồn tin quan trọng đối với một danh nghiệp
_ Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh: Muốn trường tồn và phát triển bền vững
cần phải quan tâm đến các đối thủ tiềm ẩn, có khả năng tham gia cạnh tranh bất cứ khi nào.
_ Doanh nghiệp có liên quan: Thông tin của các doanh nghieeoj sản xuất
hàng hóa bổ sung và hàng hóa thay thế là đầu mối quan trọng đối với doanh nghiệp đó.
_ Các hãng cung cấp: thông tin về các hãng cung cấp giúp doanh nghiệp
lập được kế hoạch cung ứng vật tư phù hợp, giảm thiểu được chi phí và
đảm bảo được chất ượng sản phẩm dịch vụ của mình. III. Hệ thống thông tin
_HTTT (IS) là một tổ hợp gồm con người, các thiết bị thuộc phần cứng,
phần mềm và mạng viễn thông mà cọ người sử dụng để thu nhập, lưu trữ,
xử lý dữ liệu, phân phối và truyền đạt thông tin
_HTTT tồn tại trong mọi tổ chức, có thể là hoàn toàn thủ công. Hầu hết
các HTTT hiện đại đều dựa trên MTĐT và các mạng viễn thông.
_ HTTT có 5 tp chính: con người, phần cứng, phần mềm ( chương trình,
thủ tục), dữ liệu và mạng viễn thông. Dữ liệu thường được tổ chức thành CSDL.
? Khách hàng có phải là một phần của HTTT hay không?
 Không. Khách hàng không sử dụng HTTT để thu nhập, lưu trữ, xử
lý dữ liệu, phân phối và truyền đạt thông tin.
VD: Khách hàng vào ngân hàng gửi tiền tiết kiệm, người sử dụng
HTTT là nhân viên có nghĩa vụ để thu, nhập, lưu trữ dữ liệu và
truyền đạt lại thông tin cho khách hàng chứ khách hàng không sử dụng.
? Những quyết định cụ thể hóa thành nhiệm vụ, những quyết định kiểm soát, tận
dụng tối ưu nguồn nhân lực -> cấp chiến thuật
? Hệ thống bán hàng qua điện thoại thuộc phân hệ nào trong HTTT marketing -> Tác nghiệp
? Trong công việc tuyển sinh đại học, việc tính tổng điểm của các thí sinh thuộc
công việc nào ? -> xử lý
? Những quyết định xác định mục tiêu, xây dựng nhân công -> chiến lược
? bảng chấm công nhân lực -> dữ liệu
? biểu đồ so sánh chi tiết với tổng thể -> pie: biểu đồ tròn