


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
Nguyên lí quản lý kinh tế
Chương I. Tổng quan về quản lý kinh tế
1. Khái niệm quản lý kinh tế
“Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó
nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ
thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”- Cách tiếp cận hệ thống.
“QLKT là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý để tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra các hoạt động trong quá trình tái sản xuất
trên phạm vi toàn xã hội hay trong mỗi doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu đã định.”-
Cách tiếp cận quá trình Mục tiêu SMART
- S (Specific): cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu
Thức dậy vào lúc 5h mỗi buổi sáng
- M (Measurable): đo đếm được
Uống 2 lít nước mỗi ngày
- A (Attainable): có thể đạt được bằng sức của mình
Chạy bộ 30km/h không tưởng X - R (Relevant): thực tế
Học tiếng Pháp 2h/ngày không phục vụ mục tiêu học tiếng Anh X
- T (Time – bound): có thời hạn
Biết chơi guitar trong vòng 1 tháng tới
Mục tiêu quản lý kinh tế: là cái đích cần phấn đấu để đạt tới
- Mục tiêu kinh tế - kỹ thuật
- Mục tiêu chính trị - xã hội
2. Đặc điểm của quản lý kinh tế
- Vừa là khoa học vừa là nghệ thuật Khoa học
• Các nguyên tắc được chấp nhận rộng rãi
• Thử nghiệm và quan sát
• Mối quan hệ nhân quả
• Kiểm tra tính hợp lý và khả năng dự đoán Nghệ thuật
• Kiến thức thực tế • Kĩ năng cá nhân • Sáng tạo
• Hoàn thiện qua thực hành
- Là hoạt động dựa trên quyền lực của chủ thể quản lý
Quyền lực về tổ chức hành chính Quyền lực về kinh tế
Quyền lực về trí tuệ
Quyền lực về đạo đức
- Hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý lOMoAR cPSD| 58564916
Quyết định quản lý kinh tế được xây dựng và ban hành bởi những tập thể
và cá nhân những người quản lý
Phụ thuộc vào năng lực của chủ thể quản lý
Yêu cầu đối với người quản lý - Có tính 2 mặt
Tính 2 mặt giữa tổ chức – kỹ thuật và kinh tế - xã hội
Mặt tổ chức – kỹ thuật: cách thức, phương pháp, nghệ thuật quản lý
Mặt kinh tế - xã hội: mục đích của các hoạt động quản lý kinh tế
3. Vai trò của quản lý kinh tế
- Định hướng và điều tiết các hoạt động kinh tế
- Đảm bảo tăng trưởng và phát triển của hệ thống kinh tế
- Tạo lập môi trường kinh tế thuận lợi và bình đẳng
4. Một số lý thuyết quản lý
Tư tưởng quản lý là những quan điểm, ý tưởng về quản lý, phản ánh thực tiễn quản
lý trong xã hội và trình độ nhận thức của con người qua các thời đại lịch sử
4.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại (Trung Quốc và Hy Lạp)
4.1.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Trung Quốc
Tư tưởng “Đức trị” của Khổng Tử (551 TCN – 479 TCN): chia xã hội thành ngũ
thường (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín)
Tư tưởng “Pháp trị” của Hàn Phi Tử (280 TCN – 233 TCN) -
Đưa ra 3 khái niệm trong quản lý – cai trị: thế (chỉ quyền lực), pháp (chỉ
luật pháp), thuật (chỉ phương pháp quản lý) -
Dựa trên tư tưởng pháp trị, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc và
xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
4.1.2. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Hy Lạp Democrit (460-370TCN): -
Nhà nước có nhiệm vụ quản lý mọi hoạt động của xã hội, có thể lựa chọn
3 phương pháp cơ bản: phương pháp dân chủ, phương pháp dùng hình phạt, phương
pháp tác động lên nhu cầu và lợi ích của con người. Platon (427-347TCN): -
Quan niệm về “Nhà nước lý tưởng” -
Quan niệm về con người trong xã hội và người lãnh đạo quản lý đất nước. -
Các giải pháp quản lý xã hội: giáo dục, xây dựng luật pháp, niềm tin vào đấng tối cao Aristot (384-322TCN): -
Quyền lực của Nhà nước chia làm 3 nhánh: lập pháp, hành pháp và phân xử -
2 tác phẩm là “Gia quản học” và “Hóa tệ học”
Đặc trưng của các tư tưởng quản lý thời cổ đại ở phương Đông và phương Tây là được
kết hợp với các tư tưởng về triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức… chủ yếu đến cách trị
nước ở mức độ sơ khai, chưa phải là quản lý. lOMoAR cPSD| 58564916
4.2. Tư tưởng quản lý TBCN trước năm 1970 (tư tưởng cổ điển)
4.2.1. Thuyết quản lý theo khoa học
Frederick Winslow Taylor (1856-1916) - Thuyết quản lý khoa học 1903
- Tiêu chuẩn hóa công việc
- Chuyên môn hóa lao động
- Cải tạo các quan hệ quản lý Henry Gantt (1861-1919)
- Tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công việc - Biểu đồ Gantt
4.2.2. Thuyết quản lý hành chính
- Henry Faloy đưa ra thuyết quản lý hành chính ở Pháp:
Dự đoán – Lập kế hoạch Tổ chức Điều khiển Phối hợp Kiểm tra
- Luther Gulick và Lyndal Urwick đưa ra thuật ngữ “POSDCORB”: Planning,
Organizing, Staffing, Directing, Coordinating, Reporting, Budgeting
4.2.3. Thuyết tổ chức xã hội và kinh tế
Max Weber (1864-1920) đưa ra khái niệm bộ máy quan liêu Nhận xét chung
- Các tư tưởng quản lý cổ điển dựa trên tiền đề căn bản là con người thuần
túy kinh tế, do đó không chú ý đến yếu tố tâm lý – xã hội của con người trong quản lý
- Các tác giả đều nhấn mạnh các nguyên tắc khoa học để nâng cao năng suất
và hoàn thành mục tiêu có hiệu quả
- Các học thuyết đã có những quan điểm thiếu thực tế và hành vi con người
nguyên tắc quản lý của những tổ chức quản lý không có con người
4.3. Tư tưởng quản lý từ năm 1970 đến này (tư tưởng hiện đại)
4.3.1. Các lý thuyết về mối quan hệ con người
Abraham Maslow: tập trung vào nhu cầu con người (đưa vào trong tổ chức)
4.3.2. Các học thuyết về hành vi
Douglas Gregor: Thuyết X và thuyết Y
4.4. Tư tưởng quản lý Mác – Lênin
Chương II. Môi trường quản lý kinh tế
1. Khái niệm, đặc điểm môi trường quản lý kinh tế
Môi trường quản lý là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động của hệ
thống mà nhà quản lý chịu trách nhiệm quản lý Đặc điểm lOMoAR cPSD| 58564916
- Sự thay đổi của môi trường quản lý
- Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường quản lý
2. Môi trường quản lý tổ chức
2.1. Môi trường bên ngoài tổ chức
Môi trường bên ngoài tổ chức là tất cả các yếu tố không thuộc hệ thống nhưng tác
động lên hoặc chịu sự tác động của hệ thống đó
Nhận biết cơ hội và thách thức
2.1.1. Môi trường vĩ mô Môi trường chính trị
- Ví dụ: Chính phủ Nhât đ ̣ ã ban hành mức thuê nhâp kḥ ẩu khẩn cấp (trong
200 ngày từ 16/3/2001) đối với 2 loại nông sản nhâp kḥ ẩu từ Trung Quốc: tỏi tây
với thuế suất tăng từ 3% lên 256%, nấm shiitake từ 4.3% lên 266%.
Môi trường văn hóa – xã hội
- Indonesia buộc thu hồi 3000 tấn Ajinomoto
- Năm 2001, Công ty bột ngọt lớn nhất ở Indonesia PT Ajinomoto buộc phải
thu hồi toàn bô 3000 ṭ ấn mỳ chính, thiệt hại hàng chục tỷ Rupiah và giá cổ phiếu
giảm 30 điểm tại TTCK Tokyo người dân Indonesia phát hiện có hàm lượng mỡ
lợn + theo đạo Hồi tẩy chay môi trường văn hóa xã hội
Môi trường kinh tế và tài nguyên
Môi trường tài chính: tỷ giá hối đoái, chính sách tiền tệ
- Khủng hoảng đồng Peso Mexico năm 1995 và ngành công nghiệp xe hơi
- Năm 1994, giảm hàng rào thuế quan và bùng nổ nhu cầu xe hơi tại Mexico.
Tháng 10/1994, xe hơi Mỹ xuất khẩu sang Mexico tăng 500% (30000 chiếc năm
1994). Các hãng GMC, Chryler, Ford đầu tư vào Mexico.
- Tháng 12/1994, Chính phủ Mexico quyết định thả nổi peso so với dollar.
Trong 1 tuần đồng peso giảm 40% giá trị: được giao địch 5.6peso/$ giữa tháng
1/1995 so với 3.5peso/$ vào đầu tháng 12.
Môi trường cơ sở hạ tầng: đường xá, cầu cống Môi trường lao động
Môi trường chính sách pháp luât: các quy đ ̣ ình luật pháp cụ thể về ngành nghề nào đó
Môi trường quốc tế: sự ổn định của toàn cầu vào thời điểm đó, có ổn định không, có
dịch bệnh không, có chiến tranh không…
- Với hơn 20 triệu người đăng ký sử dụng, Napster – dịch vụ trao đổi file
nhạc miễn phí trên Internet
- Hội công nghiệp ghi âm Mỹ và BMG, Sony đưa cty Napster ra tòa vì vi phạm bản quyền.
2.1.2. Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp của tổ chức là tổng thể các lực lượng mà tổ chức đó chịu sự
tác động hoặc tác động lên 1 cách trực tiếp Thành phần
- Khách hàng: là những người hay tổ chức mua sản phẩm/ dịch vụ của tổ chức lOMoAR cPSD| 58564916
- Nhà cung cấp: là cá nhân hoặc tổ chức cung cấp nhân lực, tài chính, thông tin… cho tổ chức
- Đối thủ cạnh tranh: là các tổ chức mà tổ chức phải cạnh tranh để có Khách hàng
- Các nhóm lợi ích đặc biệt (SIG – special interest group): Hiệp hội người
tiêu dùng, Hiệp hội nông sản VN…
Các nhóm người có cùng chung lợi ích thường tập họp thông qua các hiệp
hội như Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hiệp hội người tiêu dùng, Hiệp hội bảo vệ môi
trường, v.v. Họ có thề sử dụng các cách thức liên quan tới chính trị và phương tiẹn truyên
thông để ép các tô chức tien hành điêu chinh nhăm đem lại lợi ích cho các thành viên hoặc cộng đông.
- Công đoàn: là tổ chức có nhiệm vụ thực hiện đàm phán với các nhóm đối
tượng khác nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho người lao động
- Nhà nước: với các chính sách, quy định… nhằm thúc đẩy, điều tiết tác
động trực tiếp tới xu hướng, chiến lược phát triển.
2.2. Môi trường bên trong tổ chức
Môi trường bên trong tổ chức là tất cả các yếu tố thuộc về hệ thống, có ảnh hưởng đến
sự vận hành của hệ thống đó
Nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống Phân loại: - 5M: Manpower Machine Material Money Management
- Theo cách phân loại khác
Tài chính: khả năng thanh khoản, khả năng hoàn vốn… Marketing: 4Ps
Nguồn nhân lực: số lượng, trình độ, giá trị… Sản xuất
Nghiên cứu và phát triển Cơ cấu tổ chức Các chiến lược
3. Phân tích môi trường quản lý
Mục tiêu của phân tích môi trường bên ngoài
- Xác định các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài
- Xác định lợi thế ngành, lĩnh vực mà tổ chức đang hoạt động
- Dự báo xu thế biến động của các yếu tố môi trường
Mục tiêu của phân tích môi trường bên trong
- Làm rõ các nguồn lực và hoạt động của hệ thống được quản lý
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
- Xác định năng lực cốt lõi, năng lực vượt trội của tổ chức trong việc tạo ra
lợi thế cạnh tranh và giá trị gia tăng lOMoAR cPSD| 58564916
Ứng dụng mô hình SWOT trong quản lý S W O T • Những việc • Những • Thị trường • Đối thủ doanh nghiệp bạn làm khía cạnh
chưa ai phục vụ của mạnh, đối thủ mới
tốt • Những tố chất hay chuyên môn
các sản phẩm hay nổi • Những thay
khiến bạn nổi bật hơn dịch vụ đổi bất ngờ trong đối thủ doanh cụ thể môi trường pháp •
Nguồn lực nội nghiệp bạn làm •
Ít đối thủ lý • Nhu cầu mới
bộ như kỹ năng nghề chưa tốt
cạnh tranh mạnh nổi cho sản phẩm nghiệp, kiến thức • Những trong lĩnh vực hoặc dịch vụ chuyên môn và việc đối thủ làm •
Nhu cầu mởi nhưng không nắm
mindset của đội ngũ • tốt hơn bạn nổi cho sản phẩm bắt
Tài sản hữu hình như • Những hoặc dịch vụ mà • Thông tin
máy móc, thiết bị tiên nguồn lực bị giới doanh nghiệp đã biết báo chí/ truyền tiến
hạn so với đối thủ được thông những • Tài sản vô • Những • Phương thông tin tiêu cực
hình như kỹ thuật độc yếu điểm tiện • Khách
quyền, bằng phát cần cải thiện
truyền thông/ báo hàng thay đổi thái minh, sáng chế trong nội bộ
chí vững chắc của độ, cái nhìn về • Tài sản tài • Những doanh nghiệp thương hiệu doanh chính:
điểm cần cải thiện • Những điều nghiệp tiền của đội ngũ luật, quy định nhà • Những nước giúp thuận lợi điều khoản hợp trong kinh doanh đồng mua bán chưa rõ ràng
Mô hình PEST: Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng phân tích PEST –
Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội
(S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy
định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.
Mở rộng mô hình SWOT thành ma trận
- Ví dụ về mô hình SWOT của The Coffee House
- Mở rộng thành ma trận SWOT O – Opportunities T – Threat 1. Nhu cầu khách hàng 1. Tỷ lệ cạnh tranh tăng ngày càng tăng cao 2. Thực đơn mới mẻ, 2. Đối thủ lớn mạnh hấp nhiều 3. Xu hướng trong
dẫn, sáng tạo, liên tục ngành 3.
Tiềm năng phát triển thay đổi liên tục qua ứng dụng giao hàng
4. Chi phí nguyên vật liệu không ổn định S – Strengths Chiến lược S – O Chiến lược S – T lOMoAR cPSD| 58564916 1. Vị trí kinh doanh tốt S (1, 2, 3) và O (1)
S (1, 2, 3) và T (1, 2)
2. Cơ sở vật chất tốt
Chiến lược phát triển thị
Chiến lược định vị thương 3. Danh tiếng mạnh, trường
hiệu: đánh mạnh vào mkt
Mở rộng hoặc mở thêm các
thương hiệu xây dựng tốt 4.
nhằm xây dựng thương hiệu,
chi nhánh ở vị trí tốt, phát
Thực đơn đa dạng, đặc sắc tăng khả năng cạnh
triển nhận diện thương hiệu tranh theo mùa
kèm nhiều hoạt động thu S (4, 5) và T (2, 3, 4)
5. Giá cả được khách hàng hút khách hàng
Chiến lược khác biệt hóa
đánh giá tương xứng chất S (4, 5) và O (1, 2)
sản phẩm: Phát triển menu lượng
bắt kịp xu hướng, có tính
Chiến lược phát triển sản đặc sắc riêng, đồng thời tìm
phẩm : Phát triển sản phẩm kiếm nguồn cung
signature, loại bỏ sản phẩm nguyên vật liệu đảm bảo chất
bão hòa và nghiên cứu sản lượng với mức chi phí thấp
phẩm signature mới hoặc sản hơn phẩm theo mùa W – Weakness Chiến lược W – O Chiến lược W – T 1. Chi phí cao so với
W (2, 3, 4) và O (1, 2, 3) W (1, 2) và T (3, 4) đối thủ
Chiến lược thâm nhập thị Chiến lược hội nhập và phía 2.
Ngân sách thực hiện trường: Triển khai kinh doanh sau: Sáp nhập hoặc tạo nguồn quảng cáo còn thiếu
online, kết hợp với ứng dụng cung riêng để đảm bảo chi phí 3.
Diện tích phần lớn giao hàng có thương hiệu tốt NVL ổn định, cân bằng để có
các quán cà phê còn nhỏ,
để nâng tầm thương hiệu, thể tiết kiệm chi phí, bổ sung
chật 4. Chỉ bán trực tiếp,
kèm nhiều ưu đãi thu hút ngân sách mkt
không qua bán trực tuyến khách hàng hay qua app
- Ví dụ về ma trận SWOT của Vinfast SWOT O – Opportunities T – Threat
1. Có cơ hội tạo ra sả phẩm phù hợp 1. Rào cản thương
với số đông thông qua thừa hưởng tận hiệu: một thương hiệu
dụng được công nghệ từ các đối tác 2. mới ra đời chưa đủ sức
Nhận được sự ủng hộ cao từ người cạnh tranh với những
dùng Việt trong bối cảnh lượng tiêu thụ tên tuổi lâu đời trong
trong nước tăng mạnh nhất ĐNA 3. phân khúc
Đánh trúng vào tâm lý của người Việt
Nam muốn sở hữu một chiếc ô tô khi 2. Ngành công
cơ sở hạ tầng ngày được nâng cao
nghiệp phụ trợ cho ô tô ở VN còn hạn chế 3. Áp lực mở rộng
thị trường do thị trường
nội địa không đủ lớn và
chịu sự cạnh tranh của các hãng lớn khác trên thị trường thế giới S – Strengths Chiến lược S – O Chiến lược S – T lOMoAR cPSD| 58564916 1.
Nguồn nhân S (2, 5) và O (1, 3) S (3, 4) và T (3) lực ổn định
Chiến lược nhanh chóng chiếm lĩnh thị Chiến lược tận dụng 2.
Nguồn tài phần trong nước: nhanh chóng chiếm thời cơ: Tranh thủ sự
lĩnh thị trường trong nước, hệ thống ủng hộ của chính phủ chính mạnh
phân phối rộng khắp cả nước kết hợp để cạnh tranh với các 3. Hình
ảnh với sự hưởng ứng nồng nghiệt của nhãn hiệu tên tuổi
thương hiệu tích người dùng trong nước về một chiếc xe trong thị trường thuế cực
của người Việt là điều kiện hoàn hảo quan và phi thuế quan 4.
Mức độ hợp để Vinfast thống lĩnh được thị trường S (2, 4) và T (2)
này, nhưng cũng không ngó lơ thị Chiến lược tận dụng chuẩn cao – quản
trường quốc tế, bước đầu là nguồn lực: Tận dụng trị chất lượng ĐNA nguồn lực tài chính 5.
Mạng lưới S (3, 4, 5) và O (3) cũng như nguồn lực có đại lý dày đặc
Chiến lược phát triển sản phẩm: bằng kinh nghiệm trong
năng lực tài chính cũng như nguồn ngành để phát triển
nhân lực chất lượng cao và cơ hội hợp công nghiệp phụ trợ,
tác, chia sẻ công nghệ từ những đối tác giảm áp lực về linh
hàng đầu Đưa sản phẩm đến gần kiện cho sản phẩm
người tiêu dùng hơn, tăng độ nhận diện thương hiệu W – Weakness Chiến lược W – O Chiến lược W – T 1.
Chưa phải là W (1) và O (1, 2, 3) W (1, 2) và T (2)
một thương hiệu nổi Chiến lược mkt thương hiệu: Nhanh Chiến lược phát triển trên thị trường
chóng tạo dấu ấn về thương hiệu cho sau này: Cải thiện dịch
khách hàng trong khi người dân còn vụ bảo hành, bảo 2.
Chi phí bảo hưởng ứng cao về sản phẩm ô tô Việt dưỡng
hành bảo dưỡng, W (3) và O (1, 2, 3)
W (1, 3) và T (1, 2, 3)
dịch vụ bảo hành Đẩy mạnh mkt để nhanh chóng có Đầu tư nghiên cứu sản
bảo dưỡng chưa được chỗ đứng nơi thị trường trong phẩm với nhiều tính thỏa mãn khách nước năng tiện ích hơn để hàng 3. Khả năng
cạnh tranh với các đối mkt, PR cho sản thủ trong ngành phẩm VinFast chưa phải là một lợi thế Cách thức triển khai
- Sử dụng ma trận Eisenhower. Về cơ bản, ma trận Eisenhower được xây dựng trên 2 câu hỏi
Việc này có quan trọng không?
Việc này có gấp không?
- Từ đó đưa ra đánh giá cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên như sau
Quan trọng và khẩn cấp
Quan trọng nhưng không khẩn cấn
Không quan trọng nhưng khẩn cấp
Không quan trọng và cũng không khẩn cấp lOMoAR cPSD| 58564916
4. Quản lý tổ chức trong môi trường toàn cầu
Chương III. Chức năng cơ bản của quản lý kinh tế
Chức năng của quản lý kinh tế là tập hợp các hoạt động quản lý kinh tế mang tính tất
yếu của chủ thể quản lý, nảy sinh từ sự phân công chuyên môn hóa các hoạt động
quản lý nhằm đạt tới mục tiêu Phân loại - Theo cấp độ quản lý
Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
Chức sản sản xuất kinh doanh - Theo lĩnh vực quản lý
Chức năng quản lý tài chính Chức năng mkt
Chức năng tổ chức bộ máy và nhân sự
Chức năng điều hành sản xuất kinh doanh
Chức năng quản lý khoa học và công nghệ
- Theo quá trình quản lý
Chức năng hoạch định Chức năng tổ chức
Chức năng lãnh đạo Chức năng kiểm soát
:sáKiểkết quảbođmụtiê,LlãnộóạổhứcậT-xâSắPốaợpvệôồựg
1. Chức năng hoạch định (chức năng lập kế hoạch) 1.1. Kế hoạch Kế hoạch: -
Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, Kế hoạch là một quá trình ra quyết
định và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ nhất định trong tương lai. -
Đứng trên góc độ một tổ chức, Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các
nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được
mục tiêu của tổ chức Vai trò lOMoAR cPSD| 58564916 -
Kế hoạch là chức năng định hướng, liên kết và thống nhất mọi hành động trong hệ thống quản lý -
Kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý -
Kế hoạch tạo cơ sở phân bổ và sử dụng tốt nhất các nguồn lực -
Kế hoạch là thước đo hiệu quả hoạt động quản lý
1.2. Lập kế hoạch
Không lập kế hoạch là lập kế hoạch cho thất bại 1.2.1. Khái niệm
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lực chọn phương thức hành động
để đạt được mục tiêu
1.2.2. Nội dung cơ bản của kế hoạch - Mục tiêu - Giải pháp
- Nguồn lực: 3 hình thái của nguồn lực Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình Tài sản tài chính - Ví dụ về Vinfast:
Mục tiêu: “Mục tiêu của Vinfast là sản xuất 100.000 xe trong năm đầu
tiên, bắt đầu từ quý III/2019. Chúng tôi mong muốn thúc đẩy sự phát triển của ngành công
nghiệp phụ trợ trong nước. Trước mắt, tỷ lệ nội địa hóa của linh kiện ôtô là 40%, và sẽ
tiến tới mức 60% vào năm 2025”. Về cơ bản, Vinfast đặt mục tiêu làm chủ cả sản xuất và
phân phối ô tô, bán không chỉ nội địa mà cả nước ngoài, đối với một nhãn hiệu ô tô trong
nước và chưa hề gây dựng vị thế trước đó. Giải pháp
• Sản phẩm chất lượng
• Kênh phân phối diện rộng • Truyền thông mạnh
Nguồn lực: tài sản hữu hình, vô hình, tài sản tài chính
1.2.3. Quy trình lập kế hoạch
Xác định Tầm nhìn - Sứ mệnh
Đánh giá và quyết định kế hoạch
- Tầm nhìn – sứ mệnh:
Tầm nhìn: được hiểu là ngọn hải đăng (đich đến) gắn kết và truyền cảm hứng cho bạn
Sứ mệnh: là các cách thức để đạt được tầm nhìn
Ví dụ: Ủy ban năng lượng Califonia lOMoAR cPSD| 58564916
• Tầm nhìn: Để người dân California có nhiều lựa chọn năng lượng
với giá cả phải chăng, đáng tin cậy, đa dạng, an toàn và chấp nhận được với môi trường”
• Sứ mệnh: Tiếp cận và hành động thông qua hình thức đối tác công –
tư PPP để cải thiện hệ thống năng lượng nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ và môi trường lành mạnh.
1.2.4. Chức năng của lập kế hoạch
- Lập kế hoạch chiến lược (dài hạn): là ngọn hải đăng định hướng phải đến
- Lập kế hoạch tác nghiệp (ngắn hạn): là chiếc đồng hồ điểm giờ phải đến Kế hoạch chiến lược Kế hoạch tác nghiệp
Nêu ra tầm nhìn, sứ mệnh lâu dài của tổ
Nêu ra mục tiêu cụ thể cho lĩnh vực cụ chức thể
Gợi ý các giải pháp chiến lược nhằm theo Nêu kế hoạch cụ thể để sử dụng các nguồn đuổi mục tiêu
lực nhằm theo đuổi kế hoạch chiến lược
Là căn cứ cho các nhà quản lý hình thành Được xây dựng trên kế hoạch chiến lược,
các kế hoạch tác nghiệp
cụ thể hóa các hoạt động và sự kiện cần
hoạt động để thực hiện chiến lược
Là kế hoạch theo đuổi tầm nhìn và sứ Là kế hoạch quản lý các hoạt động hàng
mệnh trong dài hạn (30 năm)
ngày của tổ chức (xây dựng hàng năm)
Ít có thay đổi lớn hàng năm
Có thể khác nhau từ năm này quá năm khác
Phạm vi ảnh hưởng của chiến lược rộng, Phạm vi ảnh hưởng hẹp và cụ thể mang tính định hướng
Thường do các nhà quản lý cấp cao và cấp Được xây dựng với các nhà quản lý cấp
trung xây dựng. Việc xây dựng kế hoạch trung, cấp cơ sở và nhân viên tổ chức
chiến lược là trách nhiệm được chia sẻ và
có sự tham gia của các bên liên quan
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu - Khách hàng tiềm năng - Tỷ lệ chuyển đổi
- Số tiền mua hàng trung bình - Số lần quay lại - Tỷ suất lợi nhuận
2. Chức năng tổ chức
Tổ chức là hoạt động quản lý nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân
và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối hợp với nhau một cách tốt
nhất để thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức 3 chức năng tổ chức
- Đảm bảo cơ cấu của các nguồn lực cho thực hiện kế hoạch
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch
- Kiểm soát sự thực hiện kế hoạch
3. Chức năng lãnh đạo
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch lOMoAR cPSD| 58564916
Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo
- Tạo động lực làm việc
- Lãnh đạo nhóm làm việc - Truyền thông - Giải quyết xung đột
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý Người lãnh đạo Người quản lý Làm đúng việc Làm việc theo đúng cách
Có tầm nhìn, xác định được tương lai cho Xác định được các mục tiêu đúng hệ thống
Tạo cảm hứng và tạo động cơ Chỉ đạo và kiểm soát Có tính đổi mới Có tính phân tích
Tập trung vào sự thay đổi
Tập trung vào duy trì, hoàn thiện Hướng vào con người Hướng vào nhiệm vụ
Các loại quyền lực mà người lãnh đạo phải vận dụng để lãnh đạo tổ chức - Quyền lực pháp lý - Quyền lực ép buộc - Quyền lực thưởng - Quyền lực chuyên môn - Quyền lực thu hút
4. Chức năng kiểm soát Khái niệm
- Theo dõi và xem xét công việc có được thực hiện như kế hoạch đã được vạch ra hay không
- Chỉ ra ưu điểm để phát huy và khuyết điểm để khắc phục
Nội dung chức năng kiểm soát
- Thực hiện chủ trương, chính sách
- Thực hiện nội quy, quy định
- Tiến độ thực hiện công việc
- Hiệu quả của quản lý và sử dụng nguồn lực
- Phân phối sản phẩm, quyền lợi của người lao động
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
- Bổ sung những vấn đề mới nảy sinh
Chương IV. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý kinh tế
Nguyên tắc quản lý KT là những luận điểm KT cơ bản, phản ánh tính quy luật KT của
hoạt động quản lý, những luận điểm có tính chất định hướng và chỉ đạo hành động buộc
nhà quản lý phải tuân theo nhằm đạt mục tiêu quản lý. lOMoAR cPSD| 58564916
2. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
2.1. Nguyên tắc hiệu quả tài nguyên
Quản lý kinh tế nhằm tối ưu hóa sử dụng tài nguyên có hạn để đạt được hiệu quả cao
nhất. Điều này đòi hỏi sự tận dụng tốt các nguồn lực, tối giản lãng phí và cải thiện quy
trình sản xuất và quản lý
2.2. Nguyên tắc cung cầu
Quản lý kinh tế cần xem xét tương quan giữa cung và cầu trong thị trường. Điều này
đảm bảo rằng nguồn cung đáp ứng được nhu cầu của thị trường và định hình giá cả
và phân phối tài nguyên một cách hiệu quả VD: Trung Quốc
- Mỗi tỉnh tập trung sản xuất một mặt hàng
- Tập trung đầu tư vào logistic, cơ sở hạ tầng…
2.3. Nguyên tắc tự do kinh tế
Quản lý kinh tế thường tạo điều kiện cho sự tự do kinh tế, bao gồm tự do trong
việc kinh doanh, mua bán, đầu tư và thị trường. Nguyên tắc này khuyến khích cạnh tranh
và sự phát triển kinh tế
VD: Mỹ tạo ra sự tự do đối với sự tôn trọng quyền sở hữu tư nhân và tự do kinh doanh
2.4. Nguyên tắc bảo vệ người tiêu dùng
Quản lý kinh tế đảm bảo quyền lợi và an toàn của người tiêu dùng. Điều này có thể
đạt được bằng cách đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cung cấp thông tin rõ
ràng cho người tiêu dùng và thiết lập các quy định để bảo vệ họ khỏi các hành vi
không đạo đức hoặc gian lận Có 2 dạng -
Nước phát triển có quy định rất khắt khe đối với sản phẩm đầu ra
Châu Âu: tiêu chuẩn về chất lượng, khí thải ra môi trường bản chất là
bảo vệ người tiêu dùng -
Nước đang phát triển: cung cấp thông tin và giáo dục cho người tiêu dùng
nâng cao nhận thức về chất lượng sản phẩm
2.5. Nguyên tắc bền vững
Quản lý kinh tế cần xem xét tác động của hoạt động kinh tế đến môi trường và xã hội.
Điều này đảm bảo rằng các quyết định kinh tế được đưa ra không gây tổn hại lớn đến
tài nguyên tự nhiên và cuộc sống của con người trong hiện tại và tương lai
Dựa trên 3 trụ cột: kinh tế, xã hội, môi trường
2.6. Nguyên tắc đa dạng hóa
Quản lý kinh tế khuyến khích đa dạng hóa kinh tế, bao gồm việc phát triển nhiều
ngành công nghiệp, thúc đẩy sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ
Mục đích: tạo ra sự cân bằng trong kinh tế và giảm thiểu rủi ro
2.7. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng
Quản lý kinh tế cần đảm bảo sự công bằng và rõ ràng trogn quyết định và phân phối
tài nguyên. Điều này đòi hỏi sự minh bạch trong quy trình ra quyết định, tránh sự thiên lOMoAR cPSD| 58564916
vị và tham nhũng, và đảm bảo mọi người và doanh nghiệp có cơ hội bình đẳng để
tham gia vào hoạt động kinh tế
Các quốc gia đang nỗ lực trong việc đưa ra các giải pháp minh bạch, rõ ràng: minh
bạch về thông tin, thị trường tài chính – chứng khoán có những điều chỉnh về luật chứng khoán…
Cần cân nhắc xem thị trường chuẩn bị tham gia có công bằng hay không
2.8. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
Quản lý kinh tế cần khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo, điều này đòi hỏi việc tạo ra
môi trường thích hợp để khám phá và áp dụng các ý tưởng mới, thúc đẩy nghiên cứu
và phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển và cạnh tranh trong kinh tế Điển hình: Mỹ
VN gần đây đổi mới sáng tạo, từ Chính phủ Bộ Giáo dục các trường Đại học
thực hiện trên nhiều góc độ khác nhau từ giáo viên, các câu lạc bộ sinh viên…
2.9. Nguyên tắc quản lý rủi ro
Quản lý kinh tế cần xem xét và quản lý rủi ro kinh tế một cách hợp lý. Điều này đòi hỏi
việc đánh giá và dự báo rủi ro, thiết lập các biện pháp phòng ngừng và quản lý rủi ro, và
tạo ra một hệ thống tài chính ổn định để đối phó với các tình hướng bất ngờ và khủng hoảng kinh tế
3. Các nguyên tắc quản lý kinh tế tại Việt Nam
3.1. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng
VN đã tăng cường đẩy mạnh chính sách công bằng và rõ ràng trong kinh doanh
và đầu tư. Việc thành lập các cơ quan quản lý chuyên trách như Tổng cục Thuế, Bộ Tài
chính và các sàn giao dịch chứng khoán đã tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng và rõ ràng hơn
Các biện pháp kiểm soát thị trường, chống tham nhũng và thúc đẩy minh bạch
trong các hoạt động kinh tế cũng được áp dụng để đảm bảo công bằng và rõ ràng trong kinh doanh Việt Nam
3.2. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
VN đã đặt mục tiêu phát triển thành một quốc gia công nghiệp hóa và hiện đại
hóa. Quốc gia này đã thực hiện các chính sách khuyến khích đổi mới và sáng tạo trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ, nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác
Chính phủ VN đã thành lập các cơ quan và chương trình hỗ trợ khởi nghiệp và
phát triển các công ty mới. Đồng thời, VN cũng đẩy mạnh hợp tác với các đối tác quốc
tế trong việc trao đổi công nghệ và chuyển giao công nghệ để thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo
3.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro
VN đã thực hiện các biện pháp để quản lý rủi ro kinh tế, bao gồm quản lý tài chính,
quản lý ngân hàng và quản lý thị trường tài chính
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Trung ương) đóng vai trò quản lý và điều
hành chính sách tiền tệ và lãi suất nhằm kiểm soát rủi ro và duy trì ổn định kinh tế
VN cũng đã đầu tư vào việc phát triển các ngành kinh tế da dạng hóa, nhằm giảm sự
phụ thuộc vào một số ngành kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916 Luật đầu tư
Chương V. Công cụ và phương pháp quản lý kinh tế
1. Phương pháp quản lý kinh tế
1.1. Phương pháp giáo dục
Khái niệm: tác động vào nhận thức, tình cảm, đạo đức của người lao động để nâng
cao tính tự giác, nhiệt tình của họ trong lao động
Đặc điểm phương pháp giáo dục
- Không mang tính bắt buộc - Tác động từ từ
- Chuyển biến tích cực nhận thức sang hành động Nội dung
- Trang bị tri thức, niềm tin cho người lao động
- Làm rõ vị trí, vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của từng người, từng bộ phận
- Cung cấp thông tin đầy đủ, thường xuyên về công việc và tổ chức
- Làm tăng ý nghĩa cuộc sống của mọi người
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp giáo dục
- Phải kiên trì thuyết phục
- Thường xuyên giáo dục cán bộ, viên chức, doanh nghiệp, người dân, người tiêu dùng
- Tăng cường công tác truyền thông 1.2. Phương pháp kinh tế Khái niệm:
- Sử dụng các hình thức kinh tế khách quan
- Định hướng, hướng dẫn và thúc đẩy các hoạt động kinh tế
- Mục tiêu của quản lý kinh tế
- Phương pháp kinh tế: cách thức tác động gián tiếp của chủ thể quản lý dựa
trên những lợi ích kinh tế có tính hướng dẫn, tác động lên đối tượng quản lý, nhằm
làm cho họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng của sự hoạt động, nhờ đó mà tự giác,
chủ động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Đặc điểm phương pháp kinh tế
- Thực hiện thông qua việc sử dụng các hình thức kinh tế khách quan
- Gắn liền với việc sử dụng quan hệ hàng – tiền
- Đặt người lao động và tập thể lao động vào sự tự lựa chọn nội dung và
phương thức hoạt động
Phương pháp kinh tế có 2 tác động đến đối tượng quán lý
- Tạo ra sự quan tâm về lợi ích
- Tác động bằng cách quy cách hóa, tiêu chuẩn hóa các định mức
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp kinh tế
- Đảm bảo tính linh hoạt khi áp dụng - Tạo động lực
- Phát huy tính chủ động sáng tạo của doanh nghiệp và người lao động lOMoAR cPSD| 58564916
1.3. Phương pháp hành chính Khái niệm
- Hành chính: cai trị bằng quyền lực của tổ chức theo thẩm quyền quan hệ chấp hành, điều hành
- Quan hệ hành chính: 3 nhóm quan hệ hành chính - Phương pháp hành chính
Mệnh lệnh đơn phương (quyền uy và phục tùng)
Sử dụng các quan hệ hành chính để tác động vào đối tượng quản lý Đặc điểm
- Quan hệ không bình đẳng giữa các bên tham gia quản lý
- Một bên nhân danh và dùng quyền lực của tổ chức ra quyết định mà không
cần sự chấp thuận của bên kia
- Một bên có quyền được ra các yêu cầu, đề nghị. Một bên có quyền xem
xét hoặc bác bỏ đề nghị, yêu cầu đó Nội dung
- Phương pháp hành chính tác động vào đối tượng quản lý theo hai hướng
Tác động về mặt tổ chức: không ngừng xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
Tác động về mặt điều khiển: ban hành các quy định, điều lệ nhằm thiết
lập tổ chức và xác định những mối quan hệ hoạt động trong nội bộ theo hướng tác động
điều chỉnh hành động của đối tượng quản lý
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp hành chính
- Sử dụng phương pháp hành chính đúng với thẩm quyền
- Tích cực đổi mới các thủ tục hành chính
2. Công cụ quản lý kinh tế
2.1. Công cụ kế hoạch hóa Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: phương án hành động tròn tương lai
- Theo nghĩa rộng: Quá trình xây dựng, quán triệt, chấp hành và giám sát,
kiểm tra việc thực hiện phương án hành động trong tương lai - Vai trò của công
cụ kế hoạch hóa: Đối với phát triển kinh tế
Đối với phát triển xã hội
Các bộ phận cấu thanh công cụ kế hoạch hóa
- Chiến lược: đường lối chung, tổng quát và giải pháp chủ yếu, tổng thể để
phát triển kinh tế trong thời gian dài - Quy hoạch:
Sự cụ thể hóa một bước chiến lược
Là tập hợp các mục tiêu và và sự bố trí, sắp xếp các nguồn lực tương ứng
để thực hiện các mục tiêu
- Kế hoạch: phương tiện để cụ thể hóa các mục tiêu và giải pháp đã được
lựa chọn trong chiến lược lOMoAR cPSD| 58564916
- Chương trình: được sử dụng để xác định một cách đồng bộ các mục tiêu
cần đạt, các bước công việc phải tiến hành, các nguồn lực cần huy động
- Dự án: tổng thể các hoạt động, nguồn lực và các chi phí được bố trí chặt
chẽ về thời gian và không gian nhằm thực hiện mục tiêu
- Ngân sách: bảng tường tình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn
lực cho việc thực hiện các chương trình, dự án trong một giai đoạn nhất định
Yêu cầu khi sử dụng công cụ kế hoạch hóa
- Đảm bảo tính khoa học của kế hoạch
- Kết hợp kế hoạch với thị trường
- Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, tăng cường chỉ đạo công tác lập kế hoạch
- Chuyển kế hoạch cụ thể, trực tiếp sang kế hoạch định hướng, gián tiếp
2.2. Công cụ luật pháp Khái niệm
- Pháp luật: quy tắc xử sự có tinh bắt buộc chung
- Pháp luật kinh tế là một bộ phận nằm trong hệ thống pháp luật nói chung
- Vai trò của công cụ luật pháp
Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì
sự ổn định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững
Tạo cơ chế pháp lý hưu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các chủ thể nhằm nâng cao hiệu quả
Tạo cơ sở pháp lý cần thiết để kết hợp hài hòa phát triển kinh tế với phát
triển xã hội và bảo vệ môi trường
Yêu cầu khi sử dụng công cụ luật pháp
- Nghiên cứu và ban hành các đạo luật có liên quan đến việc tạo môi tường
pháp lý chính thức, ổn định
- Quán triệt nguyên tắc bình đẳng trong áp dụng công cụ
2.3. Công cụ chính sách kinh tế
Khái niệm: chính sách kinh tế là tập hợp các giải pháp nhất định để thực hiện các mục
tiêu bộ phận trong quá trình đạt đến mục tiêu chung của sự phát triển kinh tế - xã hội
Các bộ phận cấu thành công cụ chính sách kinh tế - Chính sách thuế - Chính sách giá cả - Chính sách lãi suất
Yêu cầu khi sử dụng công cụ chính sách kinh tế
- Xác định đúng mục tiêu của chính sách kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu xã hội
2.4. Công cụ vật chất Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: nguồn vốn và các phương tiện vật chất – kỹ thuật
- Theo nghĩa rộng: mọi nguồn lực của đất nước
Các bộ phận cấu thành công cụ vật chất lOMoAR cPSD| 58564916 - Tài nguyên thiên nhiên - Kết cấu hạ tầng - Ngân sách nhà nước - Hệ thống thông tin - Doanh nghiệp nhà nước
Yêu cầu khi sử dụng công cụ vật chất
- Yêu cầu khi sử dụng tài nguyên thiên nhiên
- Yêu cầu khi sử dụng kết cấu hạ tầng
- Yêu cầ khi sử dụng ngân sách nhà nước
- Yêu cầu khi sử dụng hệ thống thông tin
- Yêu cầu khi quản lý và sử dụng doanh nghiệp nhà nước
Chương VI. Thông tin và quyết định trong quản lý kinh tế 1. Khái niệm
Thông tin quản lý là tất cả những tin hiện được thu thập và được sử dụng cho việc ra
quyết định hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong hoạt động quản lý kinh tế của một tổ chức Yêu cầu của thông tin - Tính chính xác - Tính kịp thời
- Tính đầy đủ, hiện đại và hệ thống của thông tin
- Tính logic và ổn định của thông tin
- Tính bảo mật của thông tin
Quy trình thu thập, xử lý thông tin trong quản lý kinh tế
- Xác định nhu cầu thông tin
- Xây dựng và tổ chức nguồn tin - Thu thập thông tin
- Phân tích và xử lý thông tin - Lưu trữ thông tin
2. Quyết định quản lý
Khái niệm: Là chỉ thị, mệnh lệnh của chủ thể quản lý nhằm tổ chức, định hướng và
kích thích các hoạt động kinh tế của đối tượng quản lý thực hiện mục tiêu Phân loại
- Theo thời gian thực hiện: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
- Tính chất của vấn đề cần ra quyết định: quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc
- Theo mức độ tổng quát: quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật, quyết định tác nghiệp
- Theo phạm vi điều chỉnh: quyết định toàn cục, quyết định bộ phận
- Theo cấp ra quyết định: quyết định của cơ quan QLNN, quyết định của tổ chức
- Theo phương pháp ra quyết định: quyết định tập thể và quyết định cá nhân
- Theo cấp ra quyết định: quyết định cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở
Yêu cầu đối với quyết định quản lý kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916
- Phải có căn cứ khoa học
- Phải đảm bảo tính thống nhất và toàn diện
- Phải đúng thẩm quyền
- Phải kịp thời, ngắn gọn, chính xác
- Đảm bảo tính kinh tế và tính giáo dục
Quá trình ra quyết định quản lý kinh tế
- Phân tích vấn đề và xác định mục tiêu của quyết định
- Xây dựng các phương án quyến định
- Đánh giá lựa chọn phương án tốt nhất
- Tổ chức thực hiện quyết định
3. Phương pháp và kĩ thuật ra quyết định quản lý Điều tra, nghiên cứu Dự báo khoa học
Phương pháp chuyên gia: sử dụng ý kiến của các chuyên gia
Phương pháp phân tích toán học: thường dùng trong phân tích chứng khoán
Phương pháp nghiên cứu khả thi Phương pháp mô phỏng và thử nghiệm:
- Đưa ra các sản phẩm mẫu để thử nghiệm
- Thường dùng trong lĩnh vực y tế
Phương pháp đưa ra quyết định bằng trực giác: dựa vào khả năng của mỗi người