lOMoARcPSD| 58564916
Nguyên lí quản lý kinh tế
Chương I. Tổng quan về quản lý kinh tế
1. Khái niệm quản lý kinh tế
“Quản lý sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó
nhằm biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên phá vỡ hệ
thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”- Cách tiếp cận hệ thống.
“QLKT là quá trnh tác động có đnh hướng của chủ thể quản đến đối tưng quản
để tổ chc, ch huy, phối hp, kiểm tra các hoạt động trong quá trnh tái sản xuất
trên phạm vi toàn hội hay trong mi doanh nghiệp nhằm đạt tới mc tiêu đã đnh.”-
Cách tiếp cận quá trnh
Mc tiêu SMART
- S (Specific): c thể, rõ ràng và dễ hiểu
Thc dậy vào lúc 5h mi buổi sáng
- M (Measurable): đo đếm đưc
Uống 2 lít nước mi ngày
- A (Attainable): có thể đạt đưc bằng sc của mnh
Chạy bộ 30km/h không tưởng X
- R (Relevant): thực tế
Học tiếng Pháp 2h/ngày không phc v mc tiêu học tiếng Anh X
- T (Time – bound): có thời hạn
Biết chơi guitar trong vòng 1 tháng tới
Mc tiêu quản lý kinh tế: là cái đích cần phấn đấu để đạt tới
- Mc tiêu kinh tế - kỹ thuật
- Mc tiêu chính tr - xã hội
2. Đặc điểm của quản lý kinh tế
- Vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
Khoa học
Các nguyên tắc đưc chấp nhận rộng rãi
Thử nghiệm và quan sát
Mối quan hệ nhân quả
Kiểm tra tính hp lý và khả năng dự đoán
Nghệ thuật
Kiến thc thực tế
Kĩ năng cá nhân
Sáng tạo
Hoàn thiện qua thực hành
- Là hoạt động dựa trên quyền lực của chủ thể quản lý
Quyền lực về tổ chc hành chính
Quyền lực về kinh tế
Quyền lực về trí tuệ
Quyền lực về đạo đc
- Hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý
lOMoARcPSD| 58564916
Quyết đnh quản lý kinh tế đưc xây dựng và ban hành bởi những tập thể
và cá nhân những người quản lý
Ph thuộc vào năng lực của chủ thể quản lý
Yêu cầu đối với người quản lý
- Có tính 2 mặt
Tính 2 mặt giữa tổ chc – kỹ thuật và kinh tế - xã hội
Mặt tổ chc – kỹ thuật: cách thc, phương pháp, nghệ thuật quản lý
Mặt kinh tế - xã hội: mc đích của các hoạt động quản lý kinh tế
3. Vai trò của quản lý kinh tế
- Đnh hướng và điều tiết các hoạt động kinh tế
- Đảm bảo tăng trưởng và phát triển của hệ thống kinh tế
- Tạo lập môi trường kinh tế thuận li và bnh đẳng
4. Một số lý thuyết quản lý
Tư tưởng quản lý là những quan điểm, ý tưởng về quản lý, phản ánh thực tiễn quản
lý trong xã hội và trnh độ nhận thc của con người qua các thời đại lch sử
4.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại (Trung Quốc và Hy Lạp)
4.1.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Trung Quốc
tưởng “Đc tr” của Khổng Tử (551 TCN 479 TCN): chia hội thành ngũ
thường (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín)
Tư tưởng “Pháp tr” của Hàn Phi Tử (280 TCN – 233 TCN)
- Đưa ra 3 khái niệm trong quản cai tr: thế (ch quyền lực), pháp (ch
luật pháp), thuật (ch phương pháp quản lý)
- Dựa trên tư tưởng pháp tr, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc
xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
4.1.2. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Hy Lạp
Democrit (460-370TCN):
- Nhà nước có nhiệm v quản lý mọi hoạt động của xã hội, có thể lựa chọn
3 phương pháp bản: phương pháp dân chủ, phương pháp dùng hnh phạt, phương
pháp tác động lên nhu cầu và li ích của con người.
Platon (427-347TCN):
- Quan niệm về “Nhà nước lý tưởng”
- Quan niệm về con người trong hội và người lãnh đạo quản đất nước.
- Các giải pháp quản hội: giáo dc, xây dựng luật pháp, niềm tin vào
đấng tối cao
Aristot (384-322TCN):
- Quyền lực của Nhà nước chia làm 3 nhánh: lập pháp, hành pháp phân
xử
- 2 tác phẩm là “Gia quản học” và “Hóa tệ học”
Đặc trưng của các tư tưởng quản lý thời cổ đại ở phương Đông và phương Tây là đưc
kết hp với các tưởng về triết học, chính tr, pháp lý, đạo đc… chủ yếu đến cách tr
nước ở mc độ sơ khai, chưa phải là quản lý.
lOMoARcPSD| 58564916
4.2. Tư tưởng quản lý TBCN trước năm 1970 (tư tưởng cổ điển)
4.2.1. Thuyết quản lý theo khoa học
Frederick Winslow Taylor (1856-1916) - Thuyết quản lý khoa học 1903
- Tiêu chuẩn hóa công việc
- Chuyên môn hóa lao động
- Cải tạo các quan hệ quản lý
Henry Gantt (1861-1919)
- Tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công việc
- Biểu đồ Gantt
4.2.2. Thuyết quản lý hành chính
- Henry Faloy đưa ra thuyết quản lý hành chính ở Pháp:
Dự đoán – Lập kế hoạch
Tổ chc
Điều khiển
Phối hp
Kiểm tra
- Luther Gulick Lyndal Urwick đưa ra thuật ngữ “POSDCORB”:
Planning,
Organizing, Staffing, Directing, Coordinating, Reporting, Budgeting
4.2.3. Thuyết tổ chức xã hội và kinh tế
Max Weber (1864-1920) đưa ra khái niệm bộ máy quan liêu
Nhận xét chung
- Các tư tưởng quản lý cổ điển dựa trên tiền đề căn bản là con người thuần
túy kinh tế, do đó không chú ý đến yếu tố tâm lý – xã hội của con người trong quản
- Các tác giả đều nhấn mạnh các nguyên tắc khoa học để nâng cao năng suất
và hoàn thành mc tiêu có hiệu quả
- Các học thuyết đã có những quan điểm thiếu thực tế và hành vi con người
nguyên tắc quản lý của những tổ chc quản lý không có con người
4.3. Tư tưởng quản lý từ năm 1970 đến này (tư tưởng hiện đại)
4.3.1. Các lý thuyết về mối quan hệ con người
Abraham Maslow: tập trung vào nhu cầu con người (đưa vào trong tổ chc)
4.3.2. Các học thuyết về hành vi
Douglas Gregor: Thuyết X và thuyết Y
4.4. Tư tưởng quản lý Mác – Lênin
Chương II. Môi trường quản lý kinh tế
1. Khái niệm, đặc điểm môi trường quản lý kinh tế
Môi trường quản tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chu sự tác động của hệ
thống mà nhà quản lý chu trách nhiệm quản lý
Đặc điểm
lOMoARcPSD| 58564916
- Sự thay đổi của môi trường quản lý
- Sự ph thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường quản lý
2. Môi trường quản lý tổ chức
2.1. Môi trường bên ngoài tổ chức
Môi trường bên ngoài tổ chc tất cả các yếu tố không thuộc hệ thống nhưng tác
động lên hoặc chu sự tác động của hệ thống đó
Nhận biết cơ hội và thách thc
2.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường chính tr
- Ví d: Chính phủ Nhât đ
ã ban hành mc thuê nhâp k ẩu khẩn cấp (trong
200 ngày từ 16/3/2001) đối với 2 loại nông sản nhâp k ẩu từ Trung Quốc: ti tây
với thuế suất tăng từ 3% lên 256%, nấm shiitake từ 4.3% lên 266%.
Môi trường văn hóa – xã hội
- Indonesia buộc thu hồi 3000 tấn Ajinomoto
- Năm 2001, Công ty bột ngọt lớn nhất Indonesia PT Ajinomoto buộc phải
thu hồi toàn bô 3000  ấn m chính, thiệt hại hàng chc t Rupiah và giá cổ phiếu
giảm 30 điểm tại TTCK Tokyo người dân Indonesia phát hiện có hàm lưng mỡ
ln + theo đạo Hồi tẩy chay môi trường văn hóa xã hội
Môi trường kinh tế và tài nguyên
Môi trường tài chính: t giá hối đoái, chính sách tiền tệ
- Khủng hoảng đồng Peso Mexico năm 1995 và ngành công nghiệp xe hơi
- Năm 1994, giảm hàng rào thuế quan bùng nổ nhu cầu xe hơi tại Mexico.
Tháng 10/1994, xe hơi Mỹ xuất khẩu sang Mexico tăng 500% (30000 chiếc năm
1994). Các hãng GMC, Chryler, Ford đầu tư vào Mexico.
- Tháng 12/1994, Chính phủ Mexico quyết đnh thả nổi peso so với dollar.
Trong 1 tuần đồng peso giảm 40% giá tr: đưc giao đch 5.6peso/$ giữa tháng
1/1995 so với 3.5peso/$ vào đầu tháng 12.
Môi trường cơ sở hạ tầng: đường xá, cầu cống
Môi trường lao động
Môi trường chính sách pháp luât: các quy đ
nh luật pháp c thể về ngành nghề nào
đó
Môi trường quốc tế: sự ổn đnh của toàn cầu vào thời điểm đó, có ổn đnh không,
dch bệnh không, có chiến tranh không…
- Với hơn 20 triệu người đăng sử dng, Napster dch v trao đổi file
nhạc miễn phí trên Internet
- Hội công nghiệp ghi âm Mỹ BMG, Sony đưa cty Napster ra tòa v vi
phạm bản quyền.
2.1.2. Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp của tổ chc tổng thể các lực lưng tổ chc đó chu sự
tác động hoặc tác động lên 1 cách trực tiếp
Thành phần
- Khách hàng: những người hay tổ chc mua sản phẩm/ dch v của tổ
chc
lOMoARcPSD| 58564916
- Nhà cung cấp: cá nhân hoặc tổ chc cung cấp nhân lực, tài chính, thông
tin… cho tổ chc
- Đối thủ cạnh tranh: là các tổ chc mà tổ chc phải cạnh tranh để có Khách
hàng
- Các nhóm li ích đặc biệt (SIG special interest group): Hiệp hội người
tiêu dùng, Hiệp hội nông sản VN…
Các nhóm người có cùng chung li ích thường tập họp thông qua các hiệp
hội như Hội ph nữ, Hội cựu chiến binh, Hiệp hội người tiêu dùng, Hiệp hội bảo vệ môi
trường, v.v. Họ thề sử dng các cách thc liên quan tới chính tr và phương tiẹn truyên
thông để ép các chc tien hành điêu chinh nhăm đem lại li ích cho các thành viên
hoặc cộng đông.
- Công đoàn: là tổ chc có nhiệm v thực hiện đàm phán với các nhóm đối
tưng khác nhằm đem lại li ích tốt nhất cho người lao động
- Nhà nước: với các chính sách, quy đnh… nhằm thúc đẩy, điều tiết tác
động trực tiếp tới xu hướng, chiến lưc phát triển.
2.2. Môi trường bên trong tổ chức
Môi trường bên trong tổ chc tất cả các yếu tố thuộc về hệ thống, có ảnh hưởng đến
sự vận hành của hệ thống đó
Nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
Phân loại: - 5M:
Manpower
Machine
Material
Money
Management
- Theo cách phân loại khác
Tài chính: khả năng thanh khoản, khả năng hoàn vốn…
Marketing: 4Ps
Nguồn nhân lực: số lưng, trnh độ, giá tr…
Sản xuất
Nghiên cu và phát triển
Cơ cấu tổ chc
Các chiến lưc
3. Phân tích môi trường quản lý
Mc tiêu của phân tích môi trường bên ngoài
- Xác đnh các cơ hội và thách thc của môi trường bên ngoài
- Xác đnh li thế ngành, lĩnh vực mà tổ chc đang hoạt động
- Dự báo xu thế biến động của các yếu tố môi trường
Mc tiêu của phân tích môi trường bên trong
- Làm rõ các nguồn lực và hoạt động của hệ thống đưc quản lý
- Xác đnh điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
- Xác đnh năng lực cốt lõi, năng lực vưt trội của tổ chc trong việc tạo ra
li thế cạnh tranh và giá tr gia tăng
lOMoARcPSD| 58564916
Ứng dng mô hnh SWOT trong quản lý
S
W
O
T
Những việc
doanh nghiệp bạn làm
tốt Những tố chất
khiến bạn nổi bật hơn
đối thủ
Nguồn lực nội
bộ như kỹ ng nghề
nghiệp, kiến thc
chuyên môn và
mindset của đội ngũ
Tài sản hữu hnh như
máy móc, thiết b tiên
tiến
Tài sản
hnh như kỹ thuật độc
quyền, bằng phát
minh, sáng chế
Tài sản tài
chính:
tiền
Những
khía cạnh
hay chuyên môn
doanh
nghiệp bạn làm
chưa tốt
Những
việc đối thủ làm
tốt hơn bạn
Những
nguồn lực b giới
hạn so với đối thủ
Những
yếu điểm
cần cải thiện
trong nội bộ
Những
điểm cần cải thiện
của đội ngũ
Những
điều khoản hp
đồng mua bán
chưa rõ ràng
Th trường
chưa ai phc v của
các sản phẩm hay
dch v
c thể
Ít đối thủ
cạnh tranh mạnh
trong lĩnh vực
Nhu cầu mởi
nổi cho sản phẩm
hoặc dch v
doanh nghiệp đã biết
đưc
Phương
tiện
truyền thông/ báo
chí vững chắc của
doanh nghiệp
Những điều
luật, quy đnh nhà
nước giúp thuận li
trong kinh doanh
Đối thủ
mạnh, đối thủ mới
nổi Những thay
đổi bất ngờ trong
môi trường pháp
Nhu cầu mới
nổi cho sản phẩm
hoặc dch v
nhưng không nắm
bắt
Thông tin
báo chí/ truyền
thông những
thông tin tiêu cực
Khách
hàng thay đổi thái
độ, cái nhn về
thương hiệu doanh
nghiệp
hnh PEST: Khi đánh giá hội thách thc, hãy sử dng phân ch PEST
Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính tr (P), Kinh tế (E), Xã hội
(S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không b qua những yếu tố bên ngoài như quy
đnh mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.
Mở rộng mô hnh SWOT thành ma trận
- Ví d về mô hnh SWOT của The Coffee House
- Mở rộng thành ma trận
SWOT
O – Opportunities
T Threat
1. Nhu cầu khách hàng
ngày càng tăng
2. Thực đơn mới mẻ,
hấp
dẫn, sáng tạo, liên tc
3. Tiềm năng phát triển
qua ng dng giao hàng
1. T lệ cạnh tranh tăng
cao
2. Đối thủ lớn mạnh
nhiều 3. Xu hướng trong
ngành
thay đổi liên tc
4. Chi phí nguyên vật liệu
không ổn đnh
S – Strengths
Chiến lưc S – O
Chiến lưc S – T
lOMoARcPSD| 58564916
1. V trí kinh doanh tốt
2. Cơ sở vật chất tốt
3. Danh tiếng mạnh,
thương hiệu xây dựng tốt 4.
Thực đơn đa dạng, đặc sắc
theo mùa
5. Giá cả đưc khách hàng
đánh giá tương xng chất
lưng
S (1, 2, 3) và O (1)
Chiến lưc phát triển th
trường
Mở rộng hoặc mở thêm các
chi nhánh v trí tốt, phát
triển nhận diện thương hiệu
kèm nhiều hoạt động thu
hút khách hàng
S (4, 5) và O (1, 2)
S (1, 2, 3) và T (1, 2)
hiệu:
đánh mạnh vào mkt
nhằm xây dựng thương hiệu,
tăng khả năng cạnh
tranh
S (4, 5) và T (2, 3, 4)
Chiến lưc khác biệt hóa
sản phẩm: Phát triển menu
bắt kp xu hướng, tính
đặc sắc riêng, đồng thời tm
kiếm nguồn cung
Chiến lưc phát triển sản
phẩm
: Phát triển sản phẩm
signature, loại b sản phẩm
bão hòa nghiên cu sản
phẩm signature mới hoặc sản
phẩm theo mùa
nguyên vật liệu đảm bảo chất
lưng với mc chi phí thấp
hơn
W – Weakness
Chiến lưc W – O
Chiến lưc W – T
1. Chi phí cao so với
đối thủ
2. Ngân sách thực hiện
quảng cáo còn thiếu
3. Diện tích phần lớn
các quán cà phê còn nh,
chật 4. Ch bán trực tiếp,
không qua bán trực tuyến
hay qua app
W (2, 3, 4) O (1, 2, 3)
Chiến lưc thâm nhập th
trường: Triển khai kinh doanh
online, kết hp với ng dng
giao hàng thương hiệu tốt
để nâng tầm thương hiệu,
kèm nhiều ưu đãi thu hút
khách hàng
W (1, 2) và T (3, 4)
Chiến lưc hội nhập phía
sau: Sáp nhập hoặc tạo nguồn
cung riêng đđảm bảo chi phí
NVL ổn đnh, cân bằng để có
thể tiết kiệm chi phí, bổ sung
ngân sách mkt
- Ví d về ma trận SWOT của Vinfast
SWOT
O – Opportunities
T Threat
1. hội tạo ra sả phẩm phù hp
với số đông thông qua thừa hưởng tận
dng đưc công nghệ từ các đối tác 2.
Nhận đưc sự ủng hộ cao từ người
dùng Việt trong bối cảnh lưng tiêu th
trong nước tăng mạnh nhất ĐNA 3.
Đánh trúng vào tâm của người Việt
Nam muốn sở hữu một chiếc ô khi
cơ sở hạ tầng ngày đưc nâng cao
1. Rào cản thương
hiệu: một thương hiệu
mới ra đời chưa đủ sc
cạnh tranh với những
tên tuổi lâu đời trong
phân khúc
2. Ngành công
nghiệp ph tr cho ô
ở VN còn hạn chế
3. Áp lực mở rộng
th trường do th trường
nội đa không đủ lớn
chu sự cạnh tranh của
các hãng lớn khác trên
th trường thế giới
S – Strengths
Chiến lưc S – O
Chiến lưc S – T
lOMoARcPSD| 58564916
1. Nguồn nhân
lực ổn đnh
2. Nguồn tài
chính mạnh
3. Hnh ảnh
thương hiệu tích
cực
4. Mc độ hp
chuẩn cao – quản
tr chất lưng
5. Mạng lưới
đại lý dày đặc
S (2, 5) và O (1, 3)
Chiến lưc nhanh chóng chiếm lĩnh th
phần trong nước: nhanh chóng chiếm
lĩnh th trường trong nước, hệ thống
phân phối rộng khắp cả nước kết hp
với sự hưởng ng nồng nghiệt của
người dùng trong nước về một chiếc xe
của người Việt điều kiện hoàn hảo
để Vinfast thống lĩnh đưc th trường
này, nhưng cũng không ngó th
trường quốc tế, bước đầu là
ĐNA
S (3, 4, 5) và O (3)
Chiến lưc phát triển sản phẩm: bằng
S (3, 4) và T (3)
Chiến lưc tận dng
thời cơ: Tranh thủ sự
ủng hộ của chính phủ
để cạnh tranh với các
nhãn hiệu tên tuổi
trong th trường thuế
quan phi thuế quan
S (2, 4) và T (2)
Chiến lưc tận dng
nguồn lực: Tận dng
nguồn lực tài chính
cũng như nguồn lực có
kinh nghiệm trong
năng lực tài chính cũng như nguồn
nhân lực chất lưng cao và cơ hội hp
tác, chia sẻ công nghệ từ những đối tác
hàng đầu Đưa sản phẩm đến gần
người tiêu dùng hơn, tăng độ nhận diện
thương hiệu
ngành để phát triển
công nghiệp ph tr,
giảm áp lực về linh
kiện cho sản phẩm
W – Weakness
Chiến lưc W – O
Chiến lưc W – T
1. Chưa phải
một thương hiệu nổi
trên th trường
2. Chi phí bảo
hành bảo dưỡng,
dch v bảo hành
bảo dưỡng chưa
tha mãn khách
hàng 3. Khả năng
mkt, PR cho sản
phẩm VinFast chưa
phải
là một li thế
W (1) và O (1, 2, 3)
Chiến lưc mkt thương hiệu: Nhanh
chóng tạo dấu ấn về thương hiệu cho
khách hàng trong khi người dân còn
hưởng ng cao về sản phẩm ô tô Việt
W (3) và O (1, 2, 3)
Đẩy mạnh mkt để nhanh chóng
đưc ch đng nơi th trường trong
nước
W (1, 2) và T (2)
Chiến lưc phát triển
sau này: Cải thiện dch
v bảo hành, bảo
dưỡng
W (1, 3) T (1, 2, 3)
Đầu nghiên cu sản
phẩm với nhiều tính
năng tiện ích hơn để
cạnh tranh với các đối
thủ trong ngành
Cách thc triển khai
- Sử dng ma trận Eisenhower. Về bản, ma trận Eisenhower đưc xây
dựng
trên 2 câu hi
Việc này có quan trọng không?
Việc này có gấp không?
- Từ đó đưa ra đánh giá cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo th tự
ưu tiên như sau
Quan trọng và khẩn cấp
Quan trọng nhưng không khẩn cấn
Không quan trọng nhưng khẩn cấp
Không quan trọng và cũng không khẩn cấp
lOMoARcPSD| 58564916
4. Quản lý tổ chức trong môi trường toàn cầu
Chương III. Chức năng cơ bản của quản lý kinh tế
Chc năng của quản lý kinh tế là tập hp các hoạt động quản lý kinh tế mang tính tất
yếu của chủ thể quản lý, nảy sinh từ sự phân công chuyên môn hóa các hoạt động
quản lý nhằm đạt tới mc tiêu
Phân loại
- Theo cấp độ quản lý
Chc năng quản lý nhà nước về kinh tế
Chc sản sản xuất kinh doanh
- Theo lĩnh vực quản lý
Chc năng quản lý tài chính
Chc năng mkt
Chc năng tổ chc bộ máy và nhân sự
Chc năng điều hành sản xuất kinh doanh
Chc năng quản lý khoa học và công nghệ
- Theo quá trnh quản lý
Chc năng hoạch đnh
Chc năng tổ chc
Chc năng lãnh đạo Chc năng kiểm soát
:sáKiểkết quảbođmụê,LlãnộóạổhứcậT-xâSắPốaợpvệôồựg
1. Chức năng hoạch định (chức năng lập kế hoạch)
1.1. Kế hoạch
Kế hoạch:
- Đng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, Kế hoạch một quá trnh ra quyết
đnh và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dng có hiệu quả nhất các nguồn
lực có hạn để đạt đưc mc tiêu đề ra cho một thời k nhất đnh trong tương lai.
- Đng trên góc độ một tổ chc, Kế hoạch tổng thể các mc tiêu, các
nhiệm v cũng như các giải pháp và nguồn lực mà tổ chc có thể sử dng để đạt đưc
mc tiêu của tổ chc
Vai trò
lOMoARcPSD| 58564916
- Kế hoạch là chc năng đnh hướng, liên kết và thống nhất mọi hành động
trong hệ thống quản lý
- Kế hoạch là căn c để thực hiện các mc tiêu quản lý
- Kế hoạch tạo cơ sở phân bổ và sử dng tốt nhất các nguồn lực
- Kế hoạch là thước đo hiệu quả hoạt động quản lý
1.2. Lập kế hoạch
Không lập kế hoạch là lập kế hoạch cho thất bại
1.2.1. Khái niệm
Lập kế hoạch là quá trnh xác đnh các mc tiêu và lực chọn phương thc hành động
để đạt đưc mc tiêu
1.2.2. Nội dung cơ bản của kế hoạch
- Mc tiêu
- Giải pháp
- Nguồn lực: 3 hnh thái của nguồn lực
Tài sản hữu hnh
Tài sản vô hnh Tài sản tài chính - Ví d về Vinfast:
Mc tiêu: “Mc tiêu của Vinfast là sản xuất 100.000 xe trong năm
đầu
tiên, bắt đầu từ quý III/2019. Chúng tôi mong muốn thúc đẩy sự phát triển của ngành công
nghiệp ph tr trong nước. Trước mắt, t lệ nội đa hóa của linh kiện ôtô 40%, sẽ
tiến tới mc 60% vào năm 2025”. Về cơ bản, Vinfast đặt mc tiêu làm chủ cả sản xuất
phân phối ô tô, bán không ch nội đa mà cả nước ngoài, đối với một nhãn hiệu ô tô trong
nước và chưa hề gây dựng v thế trước đó.
Giải pháp
Sản phẩm chất lưng
Kênh phân phối diện rộng
Truyền thông mạnh
Nguồn lực: tài sản hữu hnh, vô hnh, tài sản tài chính
1.2.3. Quy trình lập kế hoạch
- Tầm nhn – s mệnh:
Tầm nhn: đưc hiểu là ngọn hải đăng (đich đến) gắn kết và truyền cảm
hng cho bạn
S mệnh: là các cách thc để đạt đưc tầm nhn
Ví d: Ủy ban năng lưng Califonia
Xác định Tầm nhìn - Sứ mệnh
Đánh giá và quyết định kế hoch
lOMoARcPSD| 58564916
Tầm nhn: Để người dân California có nhiều lựa chọn năng lưng
với giá cả phải chăng, đáng tin cậy, đa dạng, an toàn và chấp nhận đưc với môi trường”
S mệnh: Tiếp cận và hành động thông qua hnh thc đối tác công –
PPP để cải thiện hệ thống năng lưng nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ
môi trường lành mạnh.
1.2.4. Chức năng của lập kế hoạch
- Lập kế hoạch chiến lưc (dài hạn): là ngọn hải đăng đnh hướng phải đến
- Lập kế hoạch tác nghiệp (ngắn hạn): là chiếc đồng hồ điểm giờ phải đến
Kế hoạch chiến lưc
Kế hoạch tác nghiệp
Nêu ra tầm nhn, s mệnh lâu dài của tổ
Nêu ra mc tiêu c thể cho lĩnh vực c
chc
thể
Gi ý các giải pháp chiến lưc nhằm theo
đuổi mc tiêu
Nêu kế hoạch c thể để sử dng các nguồn
lực nhằm theo đuổi kế hoạch chiến lưc
Là căn c cho các nhà quản hnh thành
các kế hoạch tác nghiệp
Đưc xây dựng trên kế hoạch chiến lưc,
c thể hóa các hoạt động sự kiện cần
hoạt động để thực hiện chiến lưc
kế hoạch theo đuổi tầm nhn s
mệnh trong dài hạn (30 năm)
kế hoạch quản các hoạt động hàng
ngày của tổ chc (xây dựng hàng năm)
Ít có thay đổi lớn hàng năm
Có thể khác nhau từ năm này quá năm
khác
Phạm vi ảnh hưởng của chiến lưc rộng,
mang tính đnh hướng
Phạm vi ảnh hưởng hẹp và c thể
Thường do các nhà quản lý cấp cao và cấp
trung xây dựng. Việc xây dựng kế hoạch
chiến lưc là trách nhiệm đưc chia sẻ
có sự tham gia của các bên liên quan
Đưc xây dựng với các nhà quản cấp
trung, cấp cơ sở và nhân viên tổ chc
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
- Khách hàng tiềm năng
- T lệ chuyển đổi
- Số tiền mua hàng trung bnh
- Số lần quay lại
- T suất li nhuận
2. Chức năng tổ chức
Tổ chc là hoạt động quản lý nhằm thiết lập một hệ thống các v trí cho mi cá nhân
và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối hp với nhau một cách tốt
nhất để thực hiện mc tiêu chiến lưc của tổ chc
3 chc năng tổ chc
- Đảm bảo cơ cấu của các nguồn lực cho thực hiện kế hoạch
- Ch đạo thực hiện kế hoạch
- Kiểm soát sự thực hiện kế hoạch
3. Chức năng lãnh đạo
Lãnh đạo quá trnh truyền cảm hng, khơi dậy sự nhiệt tnh động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt đưc các mc tiêu kế hoạch
lOMoARcPSD| 58564916
Nội dung cơ bản của chc năng lãnh đạo
- Tạo động lực làm việc
- Lãnh đạo nhóm làm việc
- Truyền thông
- Giải quyết xung đột
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý
Người lãnh đạo
Người quản lý
Làm đúng việc
Làm việc theo đúng cách
Có tầm nhn, xác đnh đưc tương lai cho
hệ thống
Xác đnh đưc các mc tiêu đúng
Tạo cảm hng và tạo động cơ
Ch đạo và kiểm soát
Có tính đổi mới
Có tính phân tích
Tập trung vào sự thay đổi
Tập trung vào duy tr, hoàn thiện
Hướng vào con người
Hướng vào nhiệm v
Các loại quyền lực mà người lãnh đạo phải vận dng để lãnh đạo tổ chc
- Quyền lực pháp lý
- Quyền lực ép buộc
- Quyền lực thưởng
- Quyền lực chuyên môn
- Quyền lực thu hút
4. Chức năng kiểm soát
Khái niệm
- Theo dõi xem xét công việc đưc thực hiện như kế hoạch đã đưc
vạch ra hay không
- Ch ra ưu điểm để phát huy và khuyết điểm để khắc phc
Nội dung chc năng kiểm soát
- Thực hiện chủ trương, chính sách
- Thực hiện nội quy, quy đnh
- Tiến độ thực hiện công việc
- Hiệu quả của quản lý và sử dng nguồn lực
- Phân phối sản phẩm, quyền li của người lao động
- Thực hiện nghĩa v đối với ngân sách nhà nước
- Bổ sung những vấn đề mới nảy sinh
Chương IV. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý kinh tế
Nguyên tắc quản KT những luận điểm KT bản, phản ánh tính quy luật KT của
hoạt động quản lý, những luận điểm có tính chất đnh hướng và ch đạo hành động buộc
nhà quản lý phải tuân theo nhằm đạt mc tiêu quản lý.
lOMoARcPSD| 58564916
2. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
2.1. Nguyên tắc hiệu quả tài nguyên
Quản kinh tế nhằm tối ưu hóa sử dng tài nguyên hạn để đạt đưc hiệu quả cao
nhất. Điều này đòi hi sự tận dng tốt các nguồn lực, tối giản lãng phí cải thiện quy
trnh sản xuất và quản lý
2.2. Nguyên tắc cung cầu
Quản lý kinh tế cần xem xét tương quan giữa cung và cầu trong th trường. Điều này
đảm bảo rằng nguồn cung đáp ng đưc nhu cầu của th trường đnh hnh giá cả
và phân phối tài nguyên một cách hiệu quả
VD: Trung Quốc
- Mi tnh tập trung sản xuất một mặt hàng
- Tập trung đầu tư vào logistic, cơ sở hạ tầng…
2.3. Nguyên tắc tự do kinh tế
Quản kinh tế thường tạo điều kiện cho sự tự do kinh tế, bao gồm tự do trong
việc kinh doanh, mua bán, đầu tư và th trường. Nguyên tắc này khuyến khích cạnh tranh
và sự phát triển kinh tế
VD: Mỹ tạo ra sự tự do đối với sự tôn trọng quyền sở hữu nhân và tự do kinh
doanh
2.4. Nguyên tắc bảo vệ người tiêu dùng
Quản kinh tế đảm bảo quyền li an toàn của người tiêu dùng. Điều này thể
đạt đưc bằng cách đảm bảo chất lưng sản phẩm dch v, cung cấp thông tin
ràng cho người tiêu dùng thiết lập c quy đnh để bảo vệ họ khi các hành vi
không đạo đc hoặc gian lận
Có 2 dạng
- Nước phát triển có quy đnh rất khắt khe đối với sản phẩm đầu ra
Châu Âu: tiêu chuẩn về chất lưng, khí thải ra môi trường bản chất là
bảo vệ người tiêu dùng
- Nước đang phát triển: cung cấp thông tin và giáo dc cho người tiêu dùng
nâng cao nhận thc về chất lưng sản phẩm
2.5. Nguyên tắc bền vững
Quản lý kinh tế cần xem xét tác động của hoạt động kinh tế đến môi trường và xã hội.
Điều này đảm bảo rằng các quyết đnh kinh tế đưc đưa ra không gây tổn hại lớn đến
tài nguyên tự nhiên và cuộc sống của con người trong hiện tại và tương lai
Dựa trên 3 tr cột: kinh tế, xã hội, môi trường
2.6. Nguyên tắc đa dạng hóa
Quản lý kinh tế khuyến khích đa dạng hóa kinh tế, bao gồm việc phát triển nhiều
ngành công nghiệp, thúc đẩy sự đa dạng về sản phẩm và dch v
Mc đích: tạo ra sự cân bằng trong kinh tế và giảm thiểu rủi ro
2.7. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng
Quản lý kinh tế cần đảm bảo sự công bằng và rõ ràng trogn quyết đnh phân phối
tài nguyên. Điều này đòi hi sự minh bạch trong quy trnh ra quyết đnh, tránh sự thiên
lOMoARcPSD| 58564916
v tham nhũng, đảm bảo mọi người doanh nghiệp hội bnh đẳng để
tham gia vào hoạt động kinh tế
Các quốc gia đang n lực trong việc đưa ra các giải pháp minh bạch, ràng: minh
bạch về thông tin, th trường tài chính chng khoán những điều chnh về luật
chng khoán…
Cần cân nhắc xem th trường chuẩn b tham gia có công bằng hay không
2.8. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
Quản lý kinh tế cần khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo, điều này đòi hi việc tạo ra
môi trường thích hp để khám phá và áp dng các ý tưởng mới, thúc đẩy nghiên cu
và phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển và cạnh tranh trong kinh tế
Điển hnh: Mỹ
VN gần đây đổi mới sáng tạo, từ Chính phủ Bộ Giáo dc các trường Đại học
thực hiện trên nhiều góc độ khác nhau từ giáo viên, các câu lạc bộ sinh viên…
2.9. Nguyên tắc quản lý rủi ro
Quản lý kinh tế cần xem xét và quản lý rủi ro kinh tế một cách hp lý. Điều này đòi hi
việc đánh giá và dự báo rủi ro, thiết lập các biện pháp phòng ngừng và quản lý rủi ro, và
tạo ra một hệ thống tài chính ổn đnh để đối phó với các tnh hướng bất ngkhủng
hoảng kinh tế
3. Các nguyên tắc quản lý kinh tế tại Việt Nam
3.1. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng
VN đã tăng cường đẩy mạnh chính sách công bằng ràng trong kinh doanh
đầu tư. Việc thành lập các cơ quan quản chuyên trách như Tổng cc Thuế, Bộ Tài
chính và các sàn giao dch chng khoán đã tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng
và rõ ràng hơn
Các biện pháp kiểm soát th trường, chống tham nhũng thúc đẩy minh bạch
trong các hoạt động kinh tế cũng đưc áp dng để đảm bảo công bằng ràng trong
kinh doanh Việt Nam
3.2. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
VN đã đặt mc tiêu phát triển thành một quốc gia công nghiệp hóa hiện đại
hóa. Quốc gia này đã thực hiện các chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, nông nghiệp các
ngành công nghiệp khác
Chính phủ VN đã thành lập c quan chương trnh h tr khởi nghiệp
phát triển các công ty mới. Đồng thời, VN cũng đẩy mạnh hp tác với c đối tác quốc
tế trong việc trao đổi công nghệ chuyển giao công nghệ để thúc đẩy sự đổi mới sáng
tạo
3.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro
VN đã thực hiện các biện pháp để quản rủi ro kinh tế, bao gồm quản tài chính,
quản lý ngân hàng và quản lý th trường tài chính
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Trung ương) đóng vai trò quản lý điều
hành chính sách tiền tệ lãi suất nhằm kiểm soát rủi ro duy tr ổn đnh kinh tế
VN cũng đã đầu tư vào việc phát triển các ngành kinh tế da dạng hóa, nhằm giảm sự
ph thuộc vào một số ngành kinh tế
lOMoARcPSD| 58564916
Luật đầu tư
Chương V. Công cụ và phương pháp quản lý kinh tế
1. Phương pháp quản lý kinh tế
1.1. Phương pháp giáo dục
Khái niệm: tác động vào nhận thc, tnh cảm, đạo đc của người lao động để nâng
cao tính tự giác, nhiệt tnh của họ trong lao động
Đặc điểm phương pháp giáo dc
- Không mang tính bắt buộc
- Tác động từ từ
- Chuyển biến tích cực nhận thc sang hành động
Nội dung
- Trang b tri thc, niềm tin cho người lao động
- Làm v trí, vai trò, quyền li trách nhiệm của từng người, từng bộ
phận
- Cung cấp thông tin đầy đủ, thường xuyên về công việc và tổ chc
- Làm tăng ý nghĩa cuộc sống của mọi người
Yêu cầu khi áp dng phương pháp giáo dc
- Phải kiên tr thuyết phc
- Thường xuyên giáo dc cán bộ, viên chc, doanh nghiệp, người dân, người
tiêu dùng
- Tăng cường công tác truyền thông 1.2. Phương pháp kinh tế
Khái niệm:
- Sử dng các hnh thc kinh tế khách quan
- Đnh hướng, hướng dẫn và thúc đẩy các hoạt động kinh tế
- Mc tiêu của quản lý kinh tế
- Phương pháp kinh tế: cách thc tác động gián tiếp của chủ thể quản lý dựa
trên những li ích kinh tế có tính hướng dẫn, tác động lên đối tưng quản lý, nhằm
làm cho họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng của sự hoạt động, nhờ đó tự giác,
chủ động hoàn thành tốt nhiệm v đưc giao
Đặc điểm phương pháp kinh tế
- Thực hiện thông qua việc sử dng các hnh thc kinh tế khách quan
- Gắn liền với việc sử dng quan hệ hàng – tiền
- Đặt người lao động tập thể lao động vào sự tự lựa chọn nội dung
phương thc hoạt động
Phương pháp kinh tế có 2 tác động đến đối tưng quán lý
- Tạo ra sự quan tâm về li ích
- Tác động bằng cách quy cách hóa, tiêu chuẩn hóa các đnh mc
Yêu cầu khi áp dng phương pháp kinh tế
- Đảm bảo tính linh hoạt khi áp dng
- Tạo động lực
- Phát huy tính chủ động sáng tạo của doanh nghiệp và người lao động
lOMoARcPSD| 58564916
1.3. Phương pháp hành chính
Khái niệm
- Hành chính: cai tr bằng quyền lực của tổ chc theo thẩm quyền quan hệ
chấp hành, điều hành
- Quan hệ hành chính: 3 nhóm quan hệ hành chính
- Phương pháp hành chính
Mệnh lệnh đơn phương (quyền uy và phc tùng)
Sử dng các quan hệ hành chính để tác động vào đối tưng
quản lý Đặc điểm
- Quan hệ không bnh đẳng giữa các bên tham gia quản lý
- Một bên nhân danh dùng quyền lực của tổ chc ra quyết đnh không
cần sự chấp thuận của bên kia
- Một bên quyền đưc ra các yêu cầu, đề ngh. Một bên quyền xem
xét hoặc bác b đề ngh, yêu cầu đó
Nội dung
- Phương pháp hành chính tác động vào đối tưng quản lý theo hai hướng
Tác động về mặt tổ chc: không ngừng xây dựng hoàn
thiện cơ cấu tổ
chc
Tác động về mặt điều khiển: ban hành các quy đnh, điều
lệ nhằm thiết
lập tổ chc và xác đnh những mối quan hệ hoạt động trong nội bộ theo hướng tác động
điều chnh hành động của đối tưng quản lý
Yêu cầu khi áp dng phương pháp hành chính
- Sử dng phương pháp hành chính đúng với thẩm quyền
- Tích cực đổi mới các thủ tc hành chính
2. Công cụ quản lý kinh tế
2.1. Công cụ kế hoạch hóa
Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: phương án hành động tròn tương lai
- Theo nghĩa rộng: Quá trnh xây dựng, quán triệt, chấp hành giám sát,
kiểm tra việc thực hiện phương án hành động trong tương lai - Vai trò của công
c kế hoạch hóa: Đối với phát triển kinh tế
Đối với phát triển xã hội
Các bộ phận cấu thanh công c kế hoạch hóa
- Chiến lưc: đường lối chung, tổng quát và giải pháp chủ yếu, tổng thể đ
phát triển kinh tế trong thời gian dài - Quy hoạch:
Sự c thể hóa một bước chiến lưc
Là tập hp các mc tiêu và và sự bố trí, sắp xếp các nguồn lực tương ng
để thực hiện các mc tiêu
- Kế hoạch: phương tiện để c thể hóa các mc tiêu giải pháp đã đưc
lựa chọn trong chiến lưc
lOMoARcPSD| 58564916
- Chương trnh: đưc sử dng để xác đnh một cách đồng bộ các mc tiêu
cần đạt, các bước công việc phải tiến hành, các nguồn lực cần huy động
- Dự án: tổng thể c hoạt động, nguồn lực các chi phí đưc bố trí chặt
chẽ về thời gian và không gian nhằm thực hiện mc tiêu
- Ngân ch: bảng tường tnh bằng con số sự huy động phân bổ các nguồn
lực cho việc thực hiện các chương trnh, dự án trong một giai đoạn nhất đnh
Yêu cầu khi sử dng công c kế hoạch hóa
- Đảm bảo tính khoa học của kế hoạch
- Kết hp kế hoạch với th trường
- Nâng cao chất lưng công tác lập kế hoạch, tăng cường ch đạo công tác
lập kế hoạch
- Chuyển kế hoạch c thể, trực tiếp sang kế hoạch đnh hướng, gián tiếp
2.2. Công cụ luật pháp
Khái niệm
- Pháp luật: quy tắc xử sự có tinh bắt buộc chung
- Pháp luật kinh tế là một bộ phận nằm trong hệ thống pháp luật nói chung
- Vai trò của công c luật pháp
Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chnh các quan hệ kinh tế, duy tr
sự ổn đnh lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mc tiêu tăng trưởng kinh tế
bền vững
Tạo cơ chế pháp lý hưu hiệu để thực hiện sự bnh đẳng về quyền li và
nghĩa v giữa các chủ thể nhằm nâng cao hiệu quả
Tạo cơ sở pháp lý cần thiết để kết hp hài hòa phát triển kinh tế với phát
triển xã hội và bảo vệ môi trường
Yêu cầu khi sử dng công c luật pháp
- Nghiên cu và ban hành các đạo luật có liên quan đến việc tạo môi tường
pháp lý chính thc, ổn đnh
- Quán triệt nguyên tắc bnh đẳng trong áp dng công c
2.3. Công cụ chính sách kinh tế
Khái niệm: chính sách kinh tế là tập hp các giải pháp nhất đnh để thực hiện các mc
tiêu bộ phận trong quá trnh đạt đến mc tiêu chung của sự phát triển kinh tế - xã hội
Các bộ phận cấu thành công c chính sách kinh tế
- Chính sách thuế
- Chính sách giá cả
- Chính sách lãi suất
Yêu cầu khi sử dng công c chính sách kinh tế
- Xác đnh đúng mc tiêu của chính sách kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với việc thực hiện các mc tiêu xã hội
2.4. Công cụ vật chất
Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: nguồn vốn và các phương tiện vật chất – kỹ thuật
- Theo nghĩa rộng: mọi nguồn lực của đất nước
Các bộ phận cấu thành công c vật chất
lOMoARcPSD| 58564916
- Tài nguyên thiên nhiên
- Kết cấu hạ tầng
- Ngân sách nhà nước
- Hệ thống thông tin
- Doanh nghiệp nhà nước
Yêu cầu khi sử dng công c vật chất
- Yêu cầu khi sử dng tài nguyên thiên nhiên
- Yêu cầu khi sử dng kết cấu hạ tầng
- Yêu cầ khi sử dng ngân sách nhà nước
- Yêu cầu khi sử dng hệ thống thông tin
- Yêu cầu khi quản lý và sử dng doanh nghiệp nhà nước
Chương VI. Thông tin và quyết định trong quản lý kinh tế
1. Khái niệm
Thông tin quản lý là tất cả những tin hiện đưc thu thập và đưc sử dng cho việc ra
quyết đnh hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong hoạt động quản lý kinh tế của
một tổ chc
Yêu cầu của thông tin
- Tính chính xác
- Tính kp thời
- Tính đầy đủ, hiện đại và hệ thống của thông tin
- Tính logic và ổn đnh của thông tin
- Tính bảo mật của thông tin
Quy trnh thu thập, xử lý thông tin trong quản lý kinh tế
- Xác đnh nhu cầu thông tin
- Xây dựng và tổ chc nguồn tin
- Thu thập thông tin
- Phân tích và xử lý thông tin
- Lưu trữ thông tin
2. Quyết định quản lý
Khái niệm: ch th, mệnh lệnh của chủ thể quản nhằm tổ chc, đnh hướng
kích thích các hoạt động kinh tế của đối tưng quản lý thực hiện mc tiêu
Phân loại
- Theo thời gian thực hiện: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
- Tính chất của vấn đề cần ra quyết đnh: quyết đnh chuẩn tắc quyết đnh
không chuẩn tắc
- Theo mc độ tổng quát: quyết đnh chiến lưc, quyết đnh chiến thuật,
quyết đnh tác nghiệp
- Theo phạm vi điều chnh: quyết đnh toàn cc, quyết đnh bộ phận
- Theo cấp ra quyết đnh: quyết đnh của cơ quan QLNN, quyết đnh của tổ
chc
- Theo phương pháp ra quyết đnh: quyết đnh tập thể quyết đnh nhân
- Theo cấp ra quyết đnh: quyết đnh cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở
Yêu cầu đối với quyết đnh quản lý kinh tế
lOMoARcPSD| 58564916
- Phải có căn c khoa học
- Phải đảm bảo tính thống nhất và toàn diện
- Phải đúng thẩm quyền
- Phải kp thời, ngắn gọn, chính xác
- Đảm bảo tính kinh tế và tính giáo dc
Quá trnh ra quyết đnh quản lý kinh tế
- Phân tích vấn đề và xác đnh mc tiêu của quyết đnh
- Xây dựng các phương án quyến đnh
- Đánh giá lựa chọn phương án tốt nhất
- Tổ chc thực hiện quyết đnh
3. Phương pháp và kĩ thuật ra quyết định quản lý
Điều tra, nghiên cu
Dự báo khoa học
Phương pháp chuyên gia: sử dng ý kiến của các chuyên gia
Phương pháp phân tích toán học: thường dùng trong phân tích chng khoán
Phương pháp nghiên cu khả thi Phương pháp mô phng và thử nghiệm:
- Đưa ra các sản phẩm mẫu để thử nghiệm
- Thường dùng trong lĩnh vực y tế
Phương pháp đưa ra quyết đnh bằng trực giác: dựa vào khả năng của mi người

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
Nguyên lí quản lý kinh tế
Chương I. Tổng quan về quản lý kinh tế
1. Khái niệm quản lý kinh tế

“Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó
nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ
thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”- Cách tiếp cận hệ thống.
“QLKT là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý để tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra các hoạt động trong quá trình tái sản xuất
trên phạm vi toàn xã hội hay trong mỗi doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu đã định.”-
Cách tiếp cận quá trình Mục tiêu SMART
- S (Specific): cụ thể, rõ ràng và dễ hiểu
Thức dậy vào lúc 5h mỗi buổi sáng
- M (Measurable): đo đếm được
Uống 2 lít nước mỗi ngày
- A (Attainable): có thể đạt được bằng sức của mình
Chạy bộ 30km/h không tưởng X - R (Relevant): thực tế
Học tiếng Pháp 2h/ngày không phục vụ mục tiêu học tiếng Anh X
- T (Time – bound): có thời hạn
Biết chơi guitar trong vòng 1 tháng tới
Mục tiêu quản lý kinh tế: là cái đích cần phấn đấu để đạt tới
- Mục tiêu kinh tế - kỹ thuật
- Mục tiêu chính trị - xã hội
2. Đặc điểm của quản lý kinh tế
- Vừa là khoa học vừa là nghệ thuật Khoa học
• Các nguyên tắc được chấp nhận rộng rãi
• Thử nghiệm và quan sát
• Mối quan hệ nhân quả
• Kiểm tra tính hợp lý và khả năng dự đoán Nghệ thuật
• Kiến thức thực tế • Kĩ năng cá nhân • Sáng tạo
• Hoàn thiện qua thực hành
- Là hoạt động dựa trên quyền lực của chủ thể quản lý
Quyền lực về tổ chức hành chính Quyền lực về kinh tế
Quyền lực về trí tuệ
Quyền lực về đạo đức
- Hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý lOMoAR cPSD| 58564916
Quyết định quản lý kinh tế được xây dựng và ban hành bởi những tập thể
và cá nhân những người quản lý
Phụ thuộc vào năng lực của chủ thể quản lý
Yêu cầu đối với người quản lý - Có tính 2 mặt
Tính 2 mặt giữa tổ chức – kỹ thuật và kinh tế - xã hội
Mặt tổ chức – kỹ thuật: cách thức, phương pháp, nghệ thuật quản lý
Mặt kinh tế - xã hội: mục đích của các hoạt động quản lý kinh tế
3. Vai trò của quản lý kinh tế
- Định hướng và điều tiết các hoạt động kinh tế
- Đảm bảo tăng trưởng và phát triển của hệ thống kinh tế
- Tạo lập môi trường kinh tế thuận lợi và bình đẳng
4. Một số lý thuyết quản lý
Tư tưởng quản lý là những quan điểm, ý tưởng về quản lý, phản ánh thực tiễn quản
lý trong xã hội và trình độ nhận thức của con người qua các thời đại lịch sử
4.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại (Trung Quốc và Hy Lạp)
4.1.1. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Trung Quốc

Tư tưởng “Đức trị” của Khổng Tử (551 TCN – 479 TCN): chia xã hội thành ngũ
thường (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín)
Tư tưởng “Pháp trị” của Hàn Phi Tử (280 TCN – 233 TCN) -
Đưa ra 3 khái niệm trong quản lý – cai trị: thế (chỉ quyền lực), pháp (chỉ
luật pháp), thuật (chỉ phương pháp quản lý) -
Dựa trên tư tưởng pháp trị, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc và
xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
4.1.2. Tư tưởng quản lý thời cổ đại Hy Lạp Democrit (460-370TCN): -
Nhà nước có nhiệm vụ quản lý mọi hoạt động của xã hội, có thể lựa chọn
3 phương pháp cơ bản: phương pháp dân chủ, phương pháp dùng hình phạt, phương
pháp tác động lên nhu cầu và lợi ích của con người. Platon (427-347TCN): -
Quan niệm về “Nhà nước lý tưởng” -
Quan niệm về con người trong xã hội và người lãnh đạo quản lý đất nước. -
Các giải pháp quản lý xã hội: giáo dục, xây dựng luật pháp, niềm tin vào đấng tối cao Aristot (384-322TCN): -
Quyền lực của Nhà nước chia làm 3 nhánh: lập pháp, hành pháp và phân xử -
2 tác phẩm là “Gia quản học” và “Hóa tệ học”
Đặc trưng của các tư tưởng quản lý thời cổ đại ở phương Đông và phương Tây là được
kết hợp với các tư tưởng về triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức… chủ yếu đến cách trị
nước ở mức độ sơ khai, chưa phải là quản lý. lOMoAR cPSD| 58564916
4.2. Tư tưởng quản lý TBCN trước năm 1970 (tư tưởng cổ điển)
4.2.1. Thuyết quản lý theo khoa học

Frederick Winslow Taylor (1856-1916) - Thuyết quản lý khoa học 1903
- Tiêu chuẩn hóa công việc
- Chuyên môn hóa lao động
- Cải tạo các quan hệ quản lý Henry Gantt (1861-1919)
- Tiền thưởng là động cơ mạnh mẽ thúc đẩy công việc - Biểu đồ Gantt
4.2.2. Thuyết quản lý hành chính
- Henry Faloy đưa ra thuyết quản lý hành chính ở Pháp:
Dự đoán – Lập kế hoạch Tổ chức Điều khiển Phối hợp Kiểm tra
- Luther Gulick và Lyndal Urwick đưa ra thuật ngữ “POSDCORB”: Planning,
Organizing, Staffing, Directing, Coordinating, Reporting, Budgeting
4.2.3. Thuyết tổ chức xã hội và kinh tế
Max Weber (1864-1920) đưa ra khái niệm bộ máy quan liêu Nhận xét chung
- Các tư tưởng quản lý cổ điển dựa trên tiền đề căn bản là con người thuần
túy kinh tế, do đó không chú ý đến yếu tố tâm lý – xã hội của con người trong quản lý
- Các tác giả đều nhấn mạnh các nguyên tắc khoa học để nâng cao năng suất
và hoàn thành mục tiêu có hiệu quả
- Các học thuyết đã có những quan điểm thiếu thực tế và hành vi con người
nguyên tắc quản lý của những tổ chức quản lý không có con người
4.3. Tư tưởng quản lý từ năm 1970 đến này (tư tưởng hiện đại)
4.3.1. Các lý thuyết về mối quan hệ con người

Abraham Maslow: tập trung vào nhu cầu con người (đưa vào trong tổ chức)
4.3.2. Các học thuyết về hành vi
Douglas Gregor: Thuyết X và thuyết Y
4.4. Tư tưởng quản lý Mác – Lênin
Chương II. Môi trường quản lý kinh tế
1. Khái niệm, đặc điểm môi trường quản lý kinh tế

Môi trường quản lý là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động của hệ
thống mà nhà quản lý chịu trách nhiệm quản lý Đặc điểm lOMoAR cPSD| 58564916
- Sự thay đổi của môi trường quản lý
- Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường quản lý
2. Môi trường quản lý tổ chức
2.1. Môi trường bên ngoài tổ chức

Môi trường bên ngoài tổ chức là tất cả các yếu tố không thuộc hệ thống nhưng tác
động lên hoặc chịu sự tác động của hệ thống đó
Nhận biết cơ hội và thách thức
2.1.1. Môi trường vĩ mô Môi trường chính trị
- Ví dụ: Chính phủ Nhât đ ̣ ã ban hành mức thuê nhâp kḥ ẩu khẩn cấp (trong
200 ngày từ 16/3/2001) đối với 2 loại nông sản nhâp kḥ ẩu từ Trung Quốc: tỏi tây
với thuế suất tăng từ 3% lên 256%, nấm shiitake từ 4.3% lên 266%.
Môi trường văn hóa – xã hội
- Indonesia buộc thu hồi 3000 tấn Ajinomoto
- Năm 2001, Công ty bột ngọt lớn nhất ở Indonesia PT Ajinomoto buộc phải
thu hồi toàn bô 3000 ṭ ấn mỳ chính, thiệt hại hàng chục tỷ Rupiah và giá cổ phiếu
giảm 30 điểm tại TTCK Tokyo người dân Indonesia phát hiện có hàm lượng mỡ
lợn + theo đạo Hồi tẩy chay môi trường văn hóa xã hội
Môi trường kinh tế và tài nguyên
Môi trường tài chính: tỷ giá hối đoái, chính sách tiền tệ
- Khủng hoảng đồng Peso Mexico năm 1995 và ngành công nghiệp xe hơi
- Năm 1994, giảm hàng rào thuế quan và bùng nổ nhu cầu xe hơi tại Mexico.
Tháng 10/1994, xe hơi Mỹ xuất khẩu sang Mexico tăng 500% (30000 chiếc năm
1994). Các hãng GMC, Chryler, Ford đầu tư vào Mexico.
- Tháng 12/1994, Chính phủ Mexico quyết định thả nổi peso so với dollar.
Trong 1 tuần đồng peso giảm 40% giá trị: được giao địch 5.6peso/$ giữa tháng
1/1995 so với 3.5peso/$ vào đầu tháng 12.
Môi trường cơ sở hạ tầng: đường xá, cầu cống Môi trường lao động
Môi trường chính sách pháp luât: các quy đ ̣ ình luật pháp cụ thể về ngành nghề nào đó
Môi trường quốc tế: sự ổn định của toàn cầu vào thời điểm đó, có ổn định không, có
dịch bệnh không, có chiến tranh không…
- Với hơn 20 triệu người đăng ký sử dụng, Napster – dịch vụ trao đổi file
nhạc miễn phí trên Internet
- Hội công nghiệp ghi âm Mỹ và BMG, Sony đưa cty Napster ra tòa vì vi phạm bản quyền.
2.1.2. Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp của tổ chức là tổng thể các lực lượng mà tổ chức đó chịu sự
tác động hoặc tác động lên 1 cách trực tiếp Thành phần
- Khách hàng: là những người hay tổ chức mua sản phẩm/ dịch vụ của tổ chức lOMoAR cPSD| 58564916
- Nhà cung cấp: là cá nhân hoặc tổ chức cung cấp nhân lực, tài chính, thông tin… cho tổ chức
- Đối thủ cạnh tranh: là các tổ chức mà tổ chức phải cạnh tranh để có Khách hàng
- Các nhóm lợi ích đặc biệt (SIG – special interest group): Hiệp hội người
tiêu dùng, Hiệp hội nông sản VN…
Các nhóm người có cùng chung lợi ích thường tập họp thông qua các hiệp
hội như Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hiệp hội người tiêu dùng, Hiệp hội bảo vệ môi
trường, v.v. Họ có thề sử dụng các cách thức liên quan tới chính trị và phương tiẹn truyên
thông để ép các tô chức tien hành điêu chinh nhăm đem lại lợi ích cho các thành viên hoặc cộng đông.
- Công đoàn: là tổ chức có nhiệm vụ thực hiện đàm phán với các nhóm đối
tượng khác nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho người lao động
- Nhà nước: với các chính sách, quy định… nhằm thúc đẩy, điều tiết tác
động trực tiếp tới xu hướng, chiến lược phát triển.
2.2. Môi trường bên trong tổ chức
Môi trường bên trong tổ chức là tất cả các yếu tố thuộc về hệ thống, có ảnh hưởng đến
sự vận hành của hệ thống đó
Nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống Phân loại: - 5M: Manpower Machine Material Money Management
- Theo cách phân loại khác
Tài chính: khả năng thanh khoản, khả năng hoàn vốn… Marketing: 4Ps
Nguồn nhân lực: số lượng, trình độ, giá trị… Sản xuất
Nghiên cứu và phát triển Cơ cấu tổ chức Các chiến lược
3. Phân tích môi trường quản lý
Mục tiêu của phân tích môi trường bên ngoài
- Xác định các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài
- Xác định lợi thế ngành, lĩnh vực mà tổ chức đang hoạt động
- Dự báo xu thế biến động của các yếu tố môi trường
Mục tiêu của phân tích môi trường bên trong
- Làm rõ các nguồn lực và hoạt động của hệ thống được quản lý
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống
- Xác định năng lực cốt lõi, năng lực vượt trội của tổ chức trong việc tạo ra
lợi thế cạnh tranh và giá trị gia tăng lOMoAR cPSD| 58564916
Ứng dụng mô hình SWOT trong quản lý S W O T • Những việc • Những • Thị trường • Đối thủ doanh nghiệp bạn làm khía cạnh
chưa ai phục vụ của mạnh, đối thủ mới
tốt • Những tố chất hay chuyên môn
các sản phẩm hay nổi • Những thay
khiến bạn nổi bật hơn dịch vụ đổi bất ngờ trong đối thủ doanh cụ thể môi trường pháp •
Nguồn lực nội nghiệp bạn làm •
Ít đối thủ lý • Nhu cầu mới
bộ như kỹ năng nghề chưa tốt
cạnh tranh mạnh nổi cho sản phẩm nghiệp, kiến thức • Những trong lĩnh vực hoặc dịch vụ chuyên môn và việc đối thủ làm •
Nhu cầu mởi nhưng không nắm
mindset của đội ngũ • tốt hơn bạn nổi cho sản phẩm bắt
Tài sản hữu hình như • Những hoặc dịch vụ mà • Thông tin
máy móc, thiết bị tiên nguồn lực bị giới doanh nghiệp đã biết báo chí/ truyền tiến
hạn so với đối thủ được thông những • Tài sản vô • Những • Phương thông tin tiêu cực
hình như kỹ thuật độc yếu điểm tiện • Khách
quyền, bằng phát cần cải thiện
truyền thông/ báo hàng thay đổi thái minh, sáng chế trong nội bộ
chí vững chắc của độ, cái nhìn về • Tài sản tài • Những doanh nghiệp thương hiệu doanh chính:
điểm cần cải thiện • Những điều nghiệp tiền của đội ngũ luật, quy định nhà • Những nước giúp thuận lợi điều khoản hợp trong kinh doanh đồng mua bán chưa rõ ràng
Mô hình PEST: Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng phân tích PEST –
Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội
(S), Công nghệ (T) – để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy
định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.
Mở rộng mô hình SWOT thành ma trận
- Ví dụ về mô hình SWOT của The Coffee House
- Mở rộng thành ma trận SWOT O – Opportunities T – Threat 1. Nhu cầu khách hàng 1. Tỷ lệ cạnh tranh tăng ngày càng tăng cao 2. Thực đơn mới mẻ, 2. Đối thủ lớn mạnh hấp nhiều 3. Xu hướng trong
dẫn, sáng tạo, liên tục ngành 3.
Tiềm năng phát triển thay đổi liên tục qua ứng dụng giao hàng
4. Chi phí nguyên vật liệu không ổn định S – Strengths Chiến lược S – O Chiến lược S – T lOMoAR cPSD| 58564916 1. Vị trí kinh doanh tốt S (1, 2, 3) và O (1)
S (1, 2, 3) và T (1, 2)
2. Cơ sở vật chất tốt
Chiến lược phát triển thị
Chiến lược định vị thương 3. Danh tiếng mạnh, trường
hiệu: đánh mạnh vào mkt
Mở rộng hoặc mở thêm các
thương hiệu xây dựng tốt 4.
nhằm xây dựng thương hiệu,
chi nhánh ở vị trí tốt, phát
Thực đơn đa dạng, đặc sắc tăng khả năng cạnh
triển nhận diện thương hiệu tranh theo mùa
kèm nhiều hoạt động thu S (4, 5) và T (2, 3, 4)
5. Giá cả được khách hàng hút khách hàng
Chiến lược khác biệt hóa
đánh giá tương xứng chất S (4, 5) và O (1, 2)
sản phẩm: Phát triển menu lượng
bắt kịp xu hướng, có tính
Chiến lược phát triển sản đặc sắc riêng, đồng thời tìm
phẩm : Phát triển sản phẩm kiếm nguồn cung
signature, loại bỏ sản phẩm nguyên vật liệu đảm bảo chất
bão hòa và nghiên cứu sản lượng với mức chi phí thấp
phẩm signature mới hoặc sản hơn phẩm theo mùa W – Weakness Chiến lược W – O Chiến lược W – T 1. Chi phí cao so với
W (2, 3, 4) và O (1, 2, 3) W (1, 2) và T (3, 4) đối thủ
Chiến lược thâm nhập thị Chiến lược hội nhập và phía 2.
Ngân sách thực hiện trường: Triển khai kinh doanh sau: Sáp nhập hoặc tạo nguồn quảng cáo còn thiếu
online, kết hợp với ứng dụng cung riêng để đảm bảo chi phí 3.
Diện tích phần lớn giao hàng có thương hiệu tốt NVL ổn định, cân bằng để có
các quán cà phê còn nhỏ,
để nâng tầm thương hiệu, thể tiết kiệm chi phí, bổ sung
chật 4. Chỉ bán trực tiếp,
kèm nhiều ưu đãi thu hút ngân sách mkt
không qua bán trực tuyến khách hàng hay qua app
- Ví dụ về ma trận SWOT của Vinfast SWOT O – Opportunities T – Threat
1. Có cơ hội tạo ra sả phẩm phù hợp 1. Rào cản thương
với số đông thông qua thừa hưởng tận hiệu: một thương hiệu
dụng được công nghệ từ các đối tác 2. mới ra đời chưa đủ sức
Nhận được sự ủng hộ cao từ người cạnh tranh với những
dùng Việt trong bối cảnh lượng tiêu thụ tên tuổi lâu đời trong
trong nước tăng mạnh nhất ĐNA 3. phân khúc
Đánh trúng vào tâm lý của người Việt
Nam muốn sở hữu một chiếc ô tô khi 2. Ngành công
cơ sở hạ tầng ngày được nâng cao
nghiệp phụ trợ cho ô tô ở VN còn hạn chế 3. Áp lực mở rộng
thị trường do thị trường
nội địa không đủ lớn và
chịu sự cạnh tranh của các hãng lớn khác trên thị trường thế giới S – Strengths Chiến lược S – O Chiến lược S – T lOMoAR cPSD| 58564916 1.
Nguồn nhân S (2, 5) và O (1, 3) S (3, 4) và T (3) lực ổn định
Chiến lược nhanh chóng chiếm lĩnh thị Chiến lược tận dụng 2.
Nguồn tài phần trong nước: nhanh chóng chiếm thời cơ: Tranh thủ sự
lĩnh thị trường trong nước, hệ thống ủng hộ của chính phủ chính mạnh
phân phối rộng khắp cả nước kết hợp để cạnh tranh với các 3. Hình
ảnh với sự hưởng ứng nồng nghiệt của nhãn hiệu tên tuổi
thương hiệu tích người dùng trong nước về một chiếc xe trong thị trường thuế cực
của người Việt là điều kiện hoàn hảo quan và phi thuế quan 4.
Mức độ hợp để Vinfast thống lĩnh được thị trường S (2, 4) và T (2)
này, nhưng cũng không ngó lơ thị Chiến lược tận dụng chuẩn cao – quản
trường quốc tế, bước đầu là nguồn lực: Tận dụng trị chất lượng ĐNA nguồn lực tài chính 5.
Mạng lưới S (3, 4, 5) và O (3) cũng như nguồn lực có đại lý dày đặc
Chiến lược phát triển sản phẩm: bằng kinh nghiệm trong
năng lực tài chính cũng như nguồn ngành để phát triển
nhân lực chất lượng cao và cơ hội hợp công nghiệp phụ trợ,
tác, chia sẻ công nghệ từ những đối tác giảm áp lực về linh
hàng đầu Đưa sản phẩm đến gần kiện cho sản phẩm
người tiêu dùng hơn, tăng độ nhận diện thương hiệu W – Weakness Chiến lược W – O Chiến lược W – T 1.
Chưa phải là W (1) và O (1, 2, 3) W (1, 2) và T (2)
một thương hiệu nổi Chiến lược mkt thương hiệu: Nhanh Chiến lược phát triển trên thị trường
chóng tạo dấu ấn về thương hiệu cho sau này: Cải thiện dịch
khách hàng trong khi người dân còn vụ bảo hành, bảo 2.
Chi phí bảo hưởng ứng cao về sản phẩm ô tô Việt dưỡng
hành bảo dưỡng, W (3) và O (1, 2, 3)
W (1, 3) và T (1, 2, 3)
dịch vụ bảo hành Đẩy mạnh mkt để nhanh chóng có Đầu tư nghiên cứu sản
bảo dưỡng chưa được chỗ đứng nơi thị trường trong phẩm với nhiều tính thỏa mãn khách nước năng tiện ích hơn để hàng 3. Khả năng
cạnh tranh với các đối mkt, PR cho sản thủ trong ngành phẩm VinFast chưa phải là một lợi thế Cách thức triển khai
- Sử dụng ma trận Eisenhower. Về cơ bản, ma trận Eisenhower được xây dựng trên 2 câu hỏi
Việc này có quan trọng không?
Việc này có gấp không?
- Từ đó đưa ra đánh giá cho công việc cần triển khai, gồm 4 loại theo thứ tự ưu tiên như sau
Quan trọng và khẩn cấp
Quan trọng nhưng không khẩn cấn
Không quan trọng nhưng khẩn cấp
Không quan trọng và cũng không khẩn cấp lOMoAR cPSD| 58564916
4. Quản lý tổ chức trong môi trường toàn cầu
Chương III. Chức năng cơ bản của quản lý kinh tế
Chức năng của quản lý kinh tế là tập hợp các hoạt động quản lý kinh tế mang tính tất
yếu của chủ thể quản lý, nảy sinh từ sự phân công chuyên môn hóa các hoạt động
quản lý nhằm đạt tới mục tiêu Phân loại - Theo cấp độ quản lý
Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
Chức sản sản xuất kinh doanh - Theo lĩnh vực quản lý
Chức năng quản lý tài chính Chức năng mkt
Chức năng tổ chức bộ máy và nhân sự
Chức năng điều hành sản xuất kinh doanh
Chức năng quản lý khoa học và công nghệ
- Theo quá trình quản lý
Chức năng hoạch định Chức năng tổ chức
Chức năng lãnh đạo Chức năng kiểm soát
:sáKiểkết quảbođmụtiê,LlãnộóạổhứcậT-xâSắPốaợpvệôồựg
1. Chức năng hoạch định (chức năng lập kế hoạch) 1.1. Kế hoạch Kế hoạch: -
Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, Kế hoạch là một quá trình ra quyết
định và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ nhất định trong tương lai. -
Đứng trên góc độ một tổ chức, Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các
nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được
mục tiêu của tổ chức Vai trò lOMoAR cPSD| 58564916 -
Kế hoạch là chức năng định hướng, liên kết và thống nhất mọi hành động trong hệ thống quản lý -
Kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý -
Kế hoạch tạo cơ sở phân bổ và sử dụng tốt nhất các nguồn lực -
Kế hoạch là thước đo hiệu quả hoạt động quản lý
1.2. Lập kế hoạch
Không lập kế hoạch là lập kế hoạch cho thất bại 1.2.1. Khái niệm
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lực chọn phương thức hành động
để đạt được mục tiêu
1.2.2. Nội dung cơ bản của kế hoạch - Mục tiêu - Giải pháp
- Nguồn lực: 3 hình thái của nguồn lực Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình Tài sản tài chính - Ví dụ về Vinfast:
Mục tiêu: “Mục tiêu của Vinfast là sản xuất 100.000 xe trong năm đầu
tiên, bắt đầu từ quý III/2019. Chúng tôi mong muốn thúc đẩy sự phát triển của ngành công
nghiệp phụ trợ trong nước. Trước mắt, tỷ lệ nội địa hóa của linh kiện ôtô là 40%, và sẽ
tiến tới mức 60% vào năm 2025”. Về cơ bản, Vinfast đặt mục tiêu làm chủ cả sản xuất và
phân phối ô tô, bán không chỉ nội địa mà cả nước ngoài, đối với một nhãn hiệu ô tô trong
nước và chưa hề gây dựng vị thế trước đó. Giải pháp
• Sản phẩm chất lượng
• Kênh phân phối diện rộng • Truyền thông mạnh
Nguồn lực: tài sản hữu hình, vô hình, tài sản tài chính
1.2.3. Quy trình lập kế hoạch
Xác định Tầm nhìn - Sứ mệnh
Đánh giá và quyết định kế hoạch
- Tầm nhìn – sứ mệnh:
Tầm nhìn: được hiểu là ngọn hải đăng (đich đến) gắn kết và truyền cảm hứng cho bạn
Sứ mệnh: là các cách thức để đạt được tầm nhìn
Ví dụ: Ủy ban năng lượng Califonia lOMoAR cPSD| 58564916
• Tầm nhìn: Để người dân California có nhiều lựa chọn năng lượng
với giá cả phải chăng, đáng tin cậy, đa dạng, an toàn và chấp nhận được với môi trường”
• Sứ mệnh: Tiếp cận và hành động thông qua hình thức đối tác công –
tư PPP để cải thiện hệ thống năng lượng nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ và môi trường lành mạnh.
1.2.4. Chức năng của lập kế hoạch
- Lập kế hoạch chiến lược (dài hạn): là ngọn hải đăng định hướng phải đến
- Lập kế hoạch tác nghiệp (ngắn hạn): là chiếc đồng hồ điểm giờ phải đến Kế hoạch chiến lược Kế hoạch tác nghiệp
Nêu ra tầm nhìn, sứ mệnh lâu dài của tổ
Nêu ra mục tiêu cụ thể cho lĩnh vực cụ chức thể
Gợi ý các giải pháp chiến lược nhằm theo Nêu kế hoạch cụ thể để sử dụng các nguồn đuổi mục tiêu
lực nhằm theo đuổi kế hoạch chiến lược
Là căn cứ cho các nhà quản lý hình thành Được xây dựng trên kế hoạch chiến lược,
các kế hoạch tác nghiệp
cụ thể hóa các hoạt động và sự kiện cần
hoạt động để thực hiện chiến lược
Là kế hoạch theo đuổi tầm nhìn và sứ Là kế hoạch quản lý các hoạt động hàng
mệnh trong dài hạn (30 năm)
ngày của tổ chức (xây dựng hàng năm)
Ít có thay đổi lớn hàng năm
Có thể khác nhau từ năm này quá năm khác
Phạm vi ảnh hưởng của chiến lược rộng, Phạm vi ảnh hưởng hẹp và cụ thể mang tính định hướng
Thường do các nhà quản lý cấp cao và cấp Được xây dựng với các nhà quản lý cấp
trung xây dựng. Việc xây dựng kế hoạch trung, cấp cơ sở và nhân viên tổ chức
chiến lược là trách nhiệm được chia sẻ và
có sự tham gia của các bên liên quan
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu - Khách hàng tiềm năng - Tỷ lệ chuyển đổi
- Số tiền mua hàng trung bình - Số lần quay lại - Tỷ suất lợi nhuận
2. Chức năng tổ chức
Tổ chức là hoạt động quản lý nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân
và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối hợp với nhau một cách tốt
nhất để thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức 3 chức năng tổ chức
- Đảm bảo cơ cấu của các nguồn lực cho thực hiện kế hoạch
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch
- Kiểm soát sự thực hiện kế hoạch
3. Chức năng lãnh đạo
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của con
người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch lOMoAR cPSD| 58564916
Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo
- Tạo động lực làm việc
- Lãnh đạo nhóm làm việc - Truyền thông - Giải quyết xung đột
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý Người lãnh đạo Người quản lý Làm đúng việc Làm việc theo đúng cách
Có tầm nhìn, xác định được tương lai cho Xác định được các mục tiêu đúng hệ thống
Tạo cảm hứng và tạo động cơ Chỉ đạo và kiểm soát Có tính đổi mới Có tính phân tích
Tập trung vào sự thay đổi
Tập trung vào duy trì, hoàn thiện Hướng vào con người Hướng vào nhiệm vụ
Các loại quyền lực mà người lãnh đạo phải vận dụng để lãnh đạo tổ chức - Quyền lực pháp lý - Quyền lực ép buộc - Quyền lực thưởng - Quyền lực chuyên môn - Quyền lực thu hút
4. Chức năng kiểm soát Khái niệm
- Theo dõi và xem xét công việc có được thực hiện như kế hoạch đã được vạch ra hay không
- Chỉ ra ưu điểm để phát huy và khuyết điểm để khắc phục
Nội dung chức năng kiểm soát
- Thực hiện chủ trương, chính sách
- Thực hiện nội quy, quy định
- Tiến độ thực hiện công việc
- Hiệu quả của quản lý và sử dụng nguồn lực
- Phân phối sản phẩm, quyền lợi của người lao động
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
- Bổ sung những vấn đề mới nảy sinh
Chương IV. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
1. Khái niệm nguyên tắc quản lý kinh tế
Nguyên tắc quản lý KT là những luận điểm KT cơ bản, phản ánh tính quy luật KT của
hoạt động quản lý, những luận điểm có tính chất định hướng và chỉ đạo hành động buộc
nhà quản lý phải tuân theo nhằm đạt mục tiêu quản lý. lOMoAR cPSD| 58564916
2. Các nguyên tắc quản lý kinh tế
2.1. Nguyên tắc hiệu quả tài nguyên

Quản lý kinh tế nhằm tối ưu hóa sử dụng tài nguyên có hạn để đạt được hiệu quả cao
nhất. Điều này đòi hỏi sự tận dụng tốt các nguồn lực, tối giản lãng phí và cải thiện quy
trình sản xuất và quản lý
2.2. Nguyên tắc cung cầu
Quản lý kinh tế cần xem xét tương quan giữa cung và cầu trong thị trường. Điều này
đảm bảo rằng nguồn cung đáp ứng được nhu cầu của thị trường và định hình giá cả
và phân phối tài nguyên một cách hiệu quả VD: Trung Quốc
- Mỗi tỉnh tập trung sản xuất một mặt hàng
- Tập trung đầu tư vào logistic, cơ sở hạ tầng…
2.3. Nguyên tắc tự do kinh tế
Quản lý kinh tế thường tạo điều kiện cho sự tự do kinh tế, bao gồm tự do trong
việc kinh doanh, mua bán, đầu tư và thị trường. Nguyên tắc này khuyến khích cạnh tranh
và sự phát triển kinh tế
VD: Mỹ tạo ra sự tự do đối với sự tôn trọng quyền sở hữu tư nhân và tự do kinh doanh
2.4. Nguyên tắc bảo vệ người tiêu dùng
Quản lý kinh tế đảm bảo quyền lợi và an toàn của người tiêu dùng. Điều này có thể
đạt được bằng cách đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cung cấp thông tin rõ
ràng cho người tiêu dùng và thiết lập các quy định để bảo vệ họ khỏi các hành vi
không đạo đức hoặc gian lận Có 2 dạng -
Nước phát triển có quy định rất khắt khe đối với sản phẩm đầu ra
Châu Âu: tiêu chuẩn về chất lượng, khí thải ra môi trường bản chất là
bảo vệ người tiêu dùng -
Nước đang phát triển: cung cấp thông tin và giáo dục cho người tiêu dùng
nâng cao nhận thức về chất lượng sản phẩm
2.5. Nguyên tắc bền vững
Quản lý kinh tế cần xem xét tác động của hoạt động kinh tế đến môi trường và xã hội.
Điều này đảm bảo rằng các quyết định kinh tế được đưa ra không gây tổn hại lớn đến
tài nguyên tự nhiên và cuộc sống của con người trong hiện tại và tương lai
Dựa trên 3 trụ cột: kinh tế, xã hội, môi trường
2.6. Nguyên tắc đa dạng hóa
Quản lý kinh tế khuyến khích đa dạng hóa kinh tế, bao gồm việc phát triển nhiều
ngành công nghiệp, thúc đẩy sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ
Mục đích: tạo ra sự cân bằng trong kinh tế và giảm thiểu rủi ro
2.7. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng
Quản lý kinh tế cần đảm bảo sự công bằng và rõ ràng trogn quyết định và phân phối
tài nguyên. Điều này đòi hỏi sự minh bạch trong quy trình ra quyết định, tránh sự thiên lOMoAR cPSD| 58564916
vị và tham nhũng, và đảm bảo mọi người và doanh nghiệp có cơ hội bình đẳng để
tham gia vào hoạt động kinh tế
Các quốc gia đang nỗ lực trong việc đưa ra các giải pháp minh bạch, rõ ràng: minh
bạch về thông tin, thị trường tài chính – chứng khoán có những điều chỉnh về luật chứng khoán…
Cần cân nhắc xem thị trường chuẩn bị tham gia có công bằng hay không
2.8. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
Quản lý kinh tế cần khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo, điều này đòi hỏi việc tạo ra
môi trường thích hợp để khám phá và áp dụng các ý tưởng mới, thúc đẩy nghiên cứu
và phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển và cạnh tranh trong kinh tế Điển hình: Mỹ
VN gần đây đổi mới sáng tạo, từ Chính phủ Bộ Giáo dục các trường Đại học
thực hiện trên nhiều góc độ khác nhau từ giáo viên, các câu lạc bộ sinh viên…
2.9. Nguyên tắc quản lý rủi ro
Quản lý kinh tế cần xem xét và quản lý rủi ro kinh tế một cách hợp lý. Điều này đòi hỏi
việc đánh giá và dự báo rủi ro, thiết lập các biện pháp phòng ngừng và quản lý rủi ro, và
tạo ra một hệ thống tài chính ổn định để đối phó với các tình hướng bất ngờ và khủng hoảng kinh tế
3. Các nguyên tắc quản lý kinh tế tại Việt Nam
3.1. Nguyên tắc công bằng và rõ ràng

VN đã tăng cường đẩy mạnh chính sách công bằng và rõ ràng trong kinh doanh
và đầu tư. Việc thành lập các cơ quan quản lý chuyên trách như Tổng cục Thuế, Bộ Tài
chính và các sàn giao dịch chứng khoán đã tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng và rõ ràng hơn
Các biện pháp kiểm soát thị trường, chống tham nhũng và thúc đẩy minh bạch
trong các hoạt động kinh tế cũng được áp dụng để đảm bảo công bằng và rõ ràng trong kinh doanh Việt Nam
3.2. Nguyên tắc đổi mới sáng tạo
VN đã đặt mục tiêu phát triển thành một quốc gia công nghiệp hóa và hiện đại
hóa. Quốc gia này đã thực hiện các chính sách khuyến khích đổi mới và sáng tạo trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ, nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác
Chính phủ VN đã thành lập các cơ quan và chương trình hỗ trợ khởi nghiệp và
phát triển các công ty mới. Đồng thời, VN cũng đẩy mạnh hợp tác với các đối tác quốc
tế trong việc trao đổi công nghệ và chuyển giao công nghệ để thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo
3.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro
VN đã thực hiện các biện pháp để quản lý rủi ro kinh tế, bao gồm quản lý tài chính,
quản lý ngân hàng và quản lý thị trường tài chính
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Trung ương) đóng vai trò quản lý và điều
hành chính sách tiền tệ và lãi suất nhằm kiểm soát rủi ro và duy trì ổn định kinh tế
VN cũng đã đầu tư vào việc phát triển các ngành kinh tế da dạng hóa, nhằm giảm sự
phụ thuộc vào một số ngành kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916 Luật đầu tư
Chương V. Công cụ và phương pháp quản lý kinh tế
1. Phương pháp quản lý kinh tế
1.1. Phương pháp giáo dục

Khái niệm: tác động vào nhận thức, tình cảm, đạo đức của người lao động để nâng
cao tính tự giác, nhiệt tình của họ trong lao động
Đặc điểm phương pháp giáo dục
- Không mang tính bắt buộc - Tác động từ từ
- Chuyển biến tích cực nhận thức sang hành động Nội dung
- Trang bị tri thức, niềm tin cho người lao động
- Làm rõ vị trí, vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của từng người, từng bộ phận
- Cung cấp thông tin đầy đủ, thường xuyên về công việc và tổ chức
- Làm tăng ý nghĩa cuộc sống của mọi người
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp giáo dục
- Phải kiên trì thuyết phục
- Thường xuyên giáo dục cán bộ, viên chức, doanh nghiệp, người dân, người tiêu dùng
- Tăng cường công tác truyền thông 1.2. Phương pháp kinh tế Khái niệm:
- Sử dụng các hình thức kinh tế khách quan
- Định hướng, hướng dẫn và thúc đẩy các hoạt động kinh tế
- Mục tiêu của quản lý kinh tế
- Phương pháp kinh tế: cách thức tác động gián tiếp của chủ thể quản lý dựa
trên những lợi ích kinh tế có tính hướng dẫn, tác động lên đối tượng quản lý, nhằm
làm cho họ quan tâm tới hiệu quả cuối cùng của sự hoạt động, nhờ đó mà tự giác,
chủ động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Đặc điểm phương pháp kinh tế
- Thực hiện thông qua việc sử dụng các hình thức kinh tế khách quan
- Gắn liền với việc sử dụng quan hệ hàng – tiền
- Đặt người lao động và tập thể lao động vào sự tự lựa chọn nội dung và
phương thức hoạt động
Phương pháp kinh tế có 2 tác động đến đối tượng quán lý
- Tạo ra sự quan tâm về lợi ích
- Tác động bằng cách quy cách hóa, tiêu chuẩn hóa các định mức
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp kinh tế
- Đảm bảo tính linh hoạt khi áp dụng - Tạo động lực
- Phát huy tính chủ động sáng tạo của doanh nghiệp và người lao động lOMoAR cPSD| 58564916
1.3. Phương pháp hành chính Khái niệm
- Hành chính: cai trị bằng quyền lực của tổ chức theo thẩm quyền quan hệ chấp hành, điều hành
- Quan hệ hành chính: 3 nhóm quan hệ hành chính - Phương pháp hành chính
Mệnh lệnh đơn phương (quyền uy và phục tùng)
Sử dụng các quan hệ hành chính để tác động vào đối tượng quản lý Đặc điểm
- Quan hệ không bình đẳng giữa các bên tham gia quản lý
- Một bên nhân danh và dùng quyền lực của tổ chức ra quyết định mà không
cần sự chấp thuận của bên kia
- Một bên có quyền được ra các yêu cầu, đề nghị. Một bên có quyền xem
xét hoặc bác bỏ đề nghị, yêu cầu đó Nội dung
- Phương pháp hành chính tác động vào đối tượng quản lý theo hai hướng
Tác động về mặt tổ chức: không ngừng xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
Tác động về mặt điều khiển: ban hành các quy định, điều lệ nhằm thiết
lập tổ chức và xác định những mối quan hệ hoạt động trong nội bộ theo hướng tác động
điều chỉnh hành động của đối tượng quản lý
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp hành chính
- Sử dụng phương pháp hành chính đúng với thẩm quyền
- Tích cực đổi mới các thủ tục hành chính
2. Công cụ quản lý kinh tế
2.1. Công cụ kế hoạch hóa
Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: phương án hành động tròn tương lai
- Theo nghĩa rộng: Quá trình xây dựng, quán triệt, chấp hành và giám sát,
kiểm tra việc thực hiện phương án hành động trong tương lai - Vai trò của công
cụ kế hoạch hóa: Đối với phát triển kinh tế
Đối với phát triển xã hội
Các bộ phận cấu thanh công cụ kế hoạch hóa
- Chiến lược: đường lối chung, tổng quát và giải pháp chủ yếu, tổng thể để
phát triển kinh tế trong thời gian dài - Quy hoạch:
Sự cụ thể hóa một bước chiến lược
Là tập hợp các mục tiêu và và sự bố trí, sắp xếp các nguồn lực tương ứng
để thực hiện các mục tiêu
- Kế hoạch: phương tiện để cụ thể hóa các mục tiêu và giải pháp đã được
lựa chọn trong chiến lược lOMoAR cPSD| 58564916
- Chương trình: được sử dụng để xác định một cách đồng bộ các mục tiêu
cần đạt, các bước công việc phải tiến hành, các nguồn lực cần huy động
- Dự án: tổng thể các hoạt động, nguồn lực và các chi phí được bố trí chặt
chẽ về thời gian và không gian nhằm thực hiện mục tiêu
- Ngân sách: bảng tường tình bằng con số sự huy động và phân bổ các nguồn
lực cho việc thực hiện các chương trình, dự án trong một giai đoạn nhất định
Yêu cầu khi sử dụng công cụ kế hoạch hóa
- Đảm bảo tính khoa học của kế hoạch
- Kết hợp kế hoạch với thị trường
- Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, tăng cường chỉ đạo công tác lập kế hoạch
- Chuyển kế hoạch cụ thể, trực tiếp sang kế hoạch định hướng, gián tiếp
2.2. Công cụ luật pháp Khái niệm
- Pháp luật: quy tắc xử sự có tinh bắt buộc chung
- Pháp luật kinh tế là một bộ phận nằm trong hệ thống pháp luật nói chung
- Vai trò của công cụ luật pháp
Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì
sự ổn định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững
Tạo cơ chế pháp lý hưu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các chủ thể nhằm nâng cao hiệu quả
Tạo cơ sở pháp lý cần thiết để kết hợp hài hòa phát triển kinh tế với phát
triển xã hội và bảo vệ môi trường
Yêu cầu khi sử dụng công cụ luật pháp
- Nghiên cứu và ban hành các đạo luật có liên quan đến việc tạo môi tường
pháp lý chính thức, ổn định
- Quán triệt nguyên tắc bình đẳng trong áp dụng công cụ
2.3. Công cụ chính sách kinh tế
Khái niệm: chính sách kinh tế là tập hợp các giải pháp nhất định để thực hiện các mục
tiêu bộ phận trong quá trình đạt đến mục tiêu chung của sự phát triển kinh tế - xã hội
Các bộ phận cấu thành công cụ chính sách kinh tế - Chính sách thuế - Chính sách giá cả - Chính sách lãi suất
Yêu cầu khi sử dụng công cụ chính sách kinh tế
- Xác định đúng mục tiêu của chính sách kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu xã hội
2.4. Công cụ vật chất Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp: nguồn vốn và các phương tiện vật chất – kỹ thuật
- Theo nghĩa rộng: mọi nguồn lực của đất nước
Các bộ phận cấu thành công cụ vật chất lOMoAR cPSD| 58564916 - Tài nguyên thiên nhiên - Kết cấu hạ tầng - Ngân sách nhà nước - Hệ thống thông tin - Doanh nghiệp nhà nước
Yêu cầu khi sử dụng công cụ vật chất
- Yêu cầu khi sử dụng tài nguyên thiên nhiên
- Yêu cầu khi sử dụng kết cấu hạ tầng
- Yêu cầ khi sử dụng ngân sách nhà nước
- Yêu cầu khi sử dụng hệ thống thông tin
- Yêu cầu khi quản lý và sử dụng doanh nghiệp nhà nước
Chương VI. Thông tin và quyết định trong quản lý kinh tế 1. Khái niệm
Thông tin quản lý là tất cả những tin hiện được thu thập và được sử dụng cho việc ra
quyết định hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong hoạt động quản lý kinh tế của một tổ chức Yêu cầu của thông tin - Tính chính xác - Tính kịp thời
- Tính đầy đủ, hiện đại và hệ thống của thông tin
- Tính logic và ổn định của thông tin
- Tính bảo mật của thông tin
Quy trình thu thập, xử lý thông tin trong quản lý kinh tế
- Xác định nhu cầu thông tin
- Xây dựng và tổ chức nguồn tin - Thu thập thông tin
- Phân tích và xử lý thông tin - Lưu trữ thông tin
2. Quyết định quản lý
Khái niệm: Là chỉ thị, mệnh lệnh của chủ thể quản lý nhằm tổ chức, định hướng và
kích thích các hoạt động kinh tế của đối tượng quản lý thực hiện mục tiêu Phân loại
- Theo thời gian thực hiện: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
- Tính chất của vấn đề cần ra quyết định: quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc
- Theo mức độ tổng quát: quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật, quyết định tác nghiệp
- Theo phạm vi điều chỉnh: quyết định toàn cục, quyết định bộ phận
- Theo cấp ra quyết định: quyết định của cơ quan QLNN, quyết định của tổ chức
- Theo phương pháp ra quyết định: quyết định tập thể và quyết định cá nhân
- Theo cấp ra quyết định: quyết định cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở
Yêu cầu đối với quyết định quản lý kinh tế lOMoAR cPSD| 58564916
- Phải có căn cứ khoa học
- Phải đảm bảo tính thống nhất và toàn diện
- Phải đúng thẩm quyền
- Phải kịp thời, ngắn gọn, chính xác
- Đảm bảo tính kinh tế và tính giáo dục
Quá trình ra quyết định quản lý kinh tế
- Phân tích vấn đề và xác định mục tiêu của quyết định
- Xây dựng các phương án quyến định
- Đánh giá lựa chọn phương án tốt nhất
- Tổ chức thực hiện quyết định
3. Phương pháp và kĩ thuật ra quyết định quản lý Điều tra, nghiên cứu Dự báo khoa học
Phương pháp chuyên gia: sử dụng ý kiến của các chuyên gia
Phương pháp phân tích toán học: thường dùng trong phân tích chứng khoán
Phương pháp nghiên cứu khả thi Phương pháp mô phỏng và thử nghiệm:
- Đưa ra các sản phẩm mẫu để thử nghiệm
- Thường dùng trong lĩnh vực y tế
Phương pháp đưa ra quyết định bằng trực giác: dựa vào khả năng của mỗi người