Voyeu là gì? Voyeur là gì? Ý nghĩa của voyeur trong ếng Anh là gì?
Voyeu là gì? Voyeur là gì? Ý nghĩa của voyeur trong ếng Anh là gì?, hy cng Lut Minh Khuê m hiu
 bài viết dưi đây đ ếp nhn thêm nhng thông n mi m này nha.
1. Voyeu là gì?
Voyeu là viết tắt, viết ngắn gọn của từ vợ yêu. Đây từ xưng hô, cách gọi thân mt cách mà nhng
ngưi chồng thân mt gọi vợ mình. Họ thưng th hin nh cm của mình cho đi phương bng cách
dng li ni, c ch thân mt và cách xưng hô "vợ yêu" cng là mt s bày t. Điều này thưng được
các chị em rất thích vì mt từ đẹp và thân mt như vy được thoát ra từ ming ngưi mình yêu
thương qu tht là tuyt vi. Ngày nay, từ này được dng ph biến ngay c  nhng đôi nh nhân
đang yêu nhau đ tăng mc đ ngọt ngào trong cách xưng hô của nh yêu. Đ gim bt s ngi
ngng, e thẹn, mt s ngưi thưng viết tắt "voyeu" thay vì viết rõ từ vợ yêu khi ni về ngưi phụ n
quan trọng của mình trên mng x hi.
2. Voyeur là gì?
Voyeur là từ ếng Anh dịch sang theo nghĩa ếng Vit là mt ngưi đt được s khoái cm trong nh
dục, k thích xem trm, gưi nhòm lỗ khoá ,ngưi m kiếm thú vui bng cách bí mt xem nhng
ngưi khác không mặc quần áo hoặc đang ến hành hot đng nh dục, ngưi tò mò, k thích xem
ngưi khác kha thân, xem phim ngưi ln. Ni d hiu hơn là nhng ngưi thích xem hình nh liên
quan đếnnh dục. Cng vi từ Voyeur thì còn c mt s từ liên quan như: Voyeurism (S mn nhn);
Voyeurisc (Mn nhn).
"Voyeu" và "voyeur" c cách viết gần ging nhau nhưng thc chất hai từ hoàn toàn khác nhau, ý
nghĩa của chúng cng không liên quan đến nhau vì thế nên d nhầm lẫn. Bi do cách viết c phần
ging nhau cho nên nhiều ngưi dng thưng lầm lẫn hoặc viết sai 2 từ "Voyeu" và "Voyeur". Nhưng
bn nên cẩn thn trong cách s dụng chúng cho đúng nh hung bi lẽ ý nghĩa của 2 từ này hoàn toàn
không ging nhau chút nào. Hy vọng, qua gii thích  trên các bn đ hiu ý nghĩa của từ "voyeu" và
từ "voyeur", từ đ c cách dng đúng, tránh dng sai gây ra nhng hiu lầm đáng ếc.
3. Voyeur được s dụng lần đầu vào năm bao nhiêu?
"Voyeur" được phát hin lần đầu ên trong văn bn từ đầu thế k XX, cụ th là vào năm 1990, n xuất
phát trc ếp t mt danh từ Tiếng Pháp vi nghĩa đen là “ngưi nhìn thấy”. Voyeur vi ý nghĩa dng
đ ch mt ngưi c khoái cm nh dục khi nhìn ngưi khác kha thân, không mặc quần áo hoặc thc
hin các hành vi thân mt, còn trong hoàn cnh này, "voyeur" được dng vi nghĩa ngưi tò mò, c s
thích nhìn trm ngưi khác kha thân. Đến gia thế kỷ XX, ý nghĩa của từ voyeur được m rng
thành “mt ni quan sát, tò mò tọc mch”, đặc bit là ngưi quan tâm đến các chi ết kỳ quái
đến y sc.
4. Voyeur c phi là mt căn bnh không?
Voyeur không phi là mt căn bnh, mà là mt chng ri lon, được gọi là “voyeurism”. Chng ri
lon này thưng bắt đầu  đtui vị thành niên hoặc giai đon đầu trưng thành và ph biến  nam
gii hơn n gii, nhng ngưi mắc chng ri lon này thưng không m kiếm s ếp xúc nh dục
vi nhng ngưi mà họ quan sát. Nhng tưng tượng và s thôi thúc mn nhn xy ra khi mt ngưi
bị kích thích nh dục khi xem mt ngưi mà không biết rng họ đang bị theo dõi tham gia vào hot
đng nh dục. Bn thân s say mê không phi là mt ri lon, thế nhưng trong nhng trưng hợp
đặc bit, c th dẫn đến vấn đề về bnh lý tâm thần. Biu hin cc đoan nhất của căn bnh này là s
thay thế hoàn toàn hot đng nh dục của chính mình bng cách theo dõi cuc sng thân mt của
ngưi khác.
5. Nguyên nhân của chng ri lon voyeurism
Theo các chuyên gia, hầu hết các nguyên nhân dẫn đến ri lon tâm thần xuất phát t thi kỳ thơ ấu
trong cuc sng của mt ngưi. Voyeurism cng không ngoi l. Nguyên nhân của n là: Do đa tr
gặp phi vấn đề dẫn đến chấn thương tâm lý từ mi quan h bị phá vỡ vi ngưi mẹ trong hai năm
đầu đi; Căng thẳng từ cơ quan sinh dục khi đa tr vô nh nhìn thấy cơ quan sinh dục của ngưi ln
hoặc trò chơi nh dục và quan h nh dục; S thiếu vắng dy dỗ của cha mẹ, thầy cô trong quá trình
giáo dục gii nh  cuc sng của các tr em; cng c th do hoocmon trong ngưi. Đây chính là
nhng nguyên nhân chính xuất hin chng ri lon voyeurism  mt cá nhân nào đ. Ngưi mắc
voyeurism nên được chẩn đoán sm đ dược hỗ tr chẩn đoán và điều trị.
Nhng biu hin của voyeurism: Kích thích nh dục liên tục và mnh lit từ vic quan sát mọi ngưi
thc hin các hot đng nh dục; Tr nên đau kh hoặc không th hot đng do s thôi thúc và
ng tượng; Mt s ngưi mắc chng này cng c th t thc hin các hành vi nh dục khi quan sát
nhng ngưi khác tham gia vào các hot đng nh dục. Tình trng này thưng xy ra cng vi các
nh trng khác như trầm cm, lo lắng và lm dụng chất kích thích.
6. Biu hin của chng voyeurism
- Kích thích nh dục mt cách liên tục và mnh mẽ từ vic quan sát ngưi khác thc hin các hot
đng nh dục.
- Tr nên đau kh hoặc không th làm được vic khác bi s thôi thúc hay tưng tượng đến nh dục.
- Tthc hin các hành vi nh dục khi quan sát nhng ngưi khác đang tham gia các hot đng nh
dục như ngồi trên bàn tay đ làm cho n bị tê (xem Stranger), áp dụng mt ban nhc cao su đ căn c
của dương vt (đ mất cm giác cá nhân),... Tình trng này thưng xuất hin cng vi nhng trng
thái và nh trng khác như: lo lắng, trm cm hay c th lm dụng các chất kích thích. Trong mt vài
trưng hợp đặc bit, nhng ngưi mắc chng Voyeur này thm chí còn c th phát trin thêm mt
chng ri lon khác như ri lon thích biu hin.
7. Cách nhn biết ngưi mắc chng ri lon voyeurism
Khi gặp phi mt trong nhng biu hin của chng này thì cách nhanh chng, chính xác nhất chính là
đến gặp bác sĩ. Các triu chng này thưng sẽ tồn ti trong khong 6 tháng hoặc lâu hơn đ c đưc
báo cáo kết qu chuẩn xác cui cng.
Trong trưng hợp, bác sĩ nhn thấy bn c nhng thôi thúc và s ng tượng về nh dục làm nh
ng đến các hot đng khác thì chẩn đoán chng ri lon voyeurism c th sđược đưa ra. Đvic
chẩn đoán được chuẩn xác, đi tượng tham gia chẩn đoán cần phi trên 18 tui đ tránh s nhầm lẫn
gia chng ri lon voyeurism vi s tò mò của tr em trong đ tui vị thành niên. Thc tế cho thấy
nhng ngưi mắc chng ri lon này thưng hiếm khi được chẩn đoán cho đến khi họ bị phát hin
phm ti nh dục từ chính nh trng ri lon của họ. Điều này là nguyên nhân của vic bn thân
nhng ngưi đ cng không c kh năng chia s nh trng của mình vi ngưi thân hay nhng
chuyên gia y tế hoặc không nghĩ đấy là mt s ri lon nh thần.
Nếu bn nhn thấy các biu hin của chng ri lon voyeurism này  ngưi thân và nhng ngưi
xung quanh hay  chính bn thì tt nhất hy đ đi m s giúp đỡ kịp thi và cần thiết. Vic điều trị
sm sẽ giúp ngăn nh trng bnh thoái ha đến mc c th phm ti về nh dục.

Preview text:

Voyeu là gì? Voyeur là gì? Ý nghĩa của voyeur trong tiếng Anh là gì?
Voyeu là gì? Voyeur là gì? Ý nghĩa của voyeur trong tiếng Anh là gì?, hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu
ở bài viết dưới đây để tiếp nhận thêm những thông tin mới mẻ này nha.
1. Voyeu là gì?
Voyeu là viết tắt, viết ngắn gọn của từ vợ yêu. Đây là từ xưng hô, cách gọi thân mật cách mà những
người chồng thân mật gọi vợ mình. Họ thường thể hiện tình cảm của mình cho đối phương bằng cách
dùng lời nói, cử chỉ thân mật và cách xưng hô "vợ yêu" cũng là một sự bày tỏ. Điều này thường được
các chị em rất thích vì một từ đẹp và thân mật như vậy được thoát ra từ miệng người mình yêu
thương quả thật là tuyệt vời. Ngày nay, từ này được dùng phổ biến ngay cả ở những đôi tình nhân
đang yêu nhau để tăng mức độ ngọt ngào trong cách xưng hô của tình yêu. Để giảm bớt sự ngại
ngùng, e thẹn, một số người thường viết tắt "voyeu" thay vì viết rõ từ vợ yêu khi nói về người phụ nữ
quan trọng của mình trên mạng xã hội.
2. Voyeur là gì?
Voyeur là từ tiếng Anh dịch sang theo nghĩa tiếng Việt là một người đạt được sự khoái cảm trong tình
dục, kẻ thích xem trộm, gười nhòm lỗ khoá ,người tìm kiếm thú vui bằng cách bí mật xem những
người khác không mặc quần áo hoặc đang tiến hành hoạt động tình dục, người tò mò, kẻ thích xem
người khác khỏa thân, xem phim người lớn. Nói dễ hiểu hơn là những người thích xem hình ảnh liên
quan đến tình dục. Cùng với từ Voyeur thì còn có một số từ liên quan như: Voyeurism (Sự mãn nhãn);
Voyeuristic (Mãn nhãn).

"Voyeu" và "voyeur" có cách viết gần giống nhau nhưng thực chất hai từ hoàn toàn khác nhau, ý
nghĩa của chúng cũng không liên quan đến nhau vì thế nên dễ nhầm lẫn. Bởi do cách viết có phần
giống nhau cho nên nhiều người dùng thường lầm lẫn hoặc viết sai 2 từ "Voyeu" và "Voyeur". Nhưng
bạn nên cẩn thận trong cách sử dụng chúng cho đúng tình huống bởi lẽ ý nghĩa của 2 từ này hoàn toàn
không giống nhau chút nào. Hy vọng, qua giải thích ở trên các bạn đã hiểu ý nghĩa của từ "voyeu" và
từ "voyeur", từ đó có cách dùng đúng, tránh dùng sai gây ra những hiểu lầm đáng tiếc.

3. Voyeur được sử dụng lần đầu vào năm bao nhiêu?
"Voyeur" được phát hiện lần đầu tiên trong văn bản từ đầu thế kỷ XX, cụ thể là vào năm 1990, nó xuất
phát trực tiếp từ một danh từ Tiếng Pháp với nghĩa đen là “người nhìn thấy”. Voyeur với ý nghĩa dùng
để chỉ một người có khoái cảm tình dục khi nhìn người khác khỏa thân, không mặc quần áo hoặc thực
hiện các hành vi thân mật, còn trong hoàn cảnh này, "voyeur" được dùng với nghĩa người tò mò, có sở
thích nhìn trộm người khác khỏa thân. Đến giữa thế kỷ XX, ý nghĩa của từ voyeur được mở rộng
thành “một người quan sát, tò mò tọc mạch”, đặc biệt là người quan tâm đến các chi tiết kỳ quái đến gây sốc.

4. Voyeur có phải là một căn bệnh không?
Voyeur không phải là một căn bệnh, mà là một chứng rối loạn, được gọi là “voyeurism”. Chứng rối
loạn này thường bắt đầu ở độ tuổi vị thành niên hoặc giai đoạn đầu trưởng thành và phổ biến ở nam
giới hơn nữ giới, những người mắc chứng rối loạn này thường không tìm kiếm sự tiếp xúc tình dục
với những người mà họ quan sát. Những tưởng tượng và sự thôi thúc mãn nhãn xảy ra khi một người
bị kích thích tình dục khi xem một người mà không biết rằng họ đang bị theo dõi tham gia vào hoạt
động tình dục. Bản thân sự say mê không phải là một rối loạn, thế nhưng trong những trường hợp
đặc biệt, có thể dẫn đến vấn đề về bệnh lý tâm thần. Biểu hiện cực đoan nhất của căn bệnh này là sự
thay thế hoàn toàn hoạt động tình dục của chính mình bằng cách theo dõi cuộc sống thân mật của người khác.

5. Nguyên nhân của chứng rối loạn voyeurism
Theo các chuyên gia, hầu hết các nguyên nhân dẫn đến rối loạn tâm thần xuất phát từ thời kỳ thơ ấu
trong cuộc sống của một người. Voyeurism cũng không ngoại lệ. Nguyên nhân của nó là: Do đứa trẻ
gặp phải vấn đề dẫn đến chấn thương tâm lý từ mối quan hệ bị phá vỡ với người mẹ trong hai năm
đầu đời; Căng thẳng từ cơ quan sinh dục khi đứa trẻ vô tình nhìn thấy cơ quan sinh dục của người lớn
hoặc trò chơi tình dục và quan hệ tình dục; Sự thiếu vắng dạy dỗ của cha mẹ, thầy cô trong quá trình
giáo dục giới tính ở cuộc sống của các trẻ em; cũng có thể do hoocmon trong người. Đây chính là
những nguyên nhân chính xuất hiện chứng rối loạn voyeurism ở một cá nhân nào đó. Người mắc
voyeurism nên được chẩn đoán sớm để dược hỗ trợ chẩn đoán và điều trị.

Những biểu hiện của voyeurism: Kích thích tình dục liên tục và mãnh liệt từ việc quan sát mọi người
thực hiện các hoạt động tình dục; Trở nên đau khổ hoặc không thể hoạt động do sự thôi thúc và
tưởng tượng; Một số người mắc chứng này cũng có thể tự thực hiện các hành vi tình dục khi quan sát
những người khác tham gia vào các hoạt động tình dục. Tình trạng này thường xảy ra cùng với các
tình trạng khác như trầm cảm, lo lắng và lạm dụng chất kích thích.

6. Biểu hiện của chứng voyeurism
- Kích thích tình dục một cách liên tục và mạnh mẽ từ việc quan sát người khác thực hiện các hoạt động tình dục.
- Trở nên đau khổ hoặc không thể làm được việc khác bởi sự thôi thúc hay tưởng tượng đến tình dục.
- Tự thực hiện các hành vi tình dục khi quan sát những người khác đang tham gia các hoạt động tình
dục như ngồi trên bàn tay để làm cho nó bị tê (xem Stranger), áp dụng một ban nhạc cao su để căn cứ
của dương vật (để mất cảm giác cá nhân),... Tình trạng này thường xuất hiện cùng với những trạng
thái và tình trạng khác như: lo lắng, trầm cảm hay có thể lạm dụng các chất kích thích. Trong một vài
trường hợp đặc biệt, những người mắc chứng Voyeur này thậm chí còn có thể phát triển thêm một
chứng rối loạn khác như rối loạn thích biểu hiện.

7. Cách nhận biết người mắc chứng rối loạn voyeurism
Khi gặp phải một trong những biểu hiện của chứng này thì cách nhanh chóng, chính xác nhất chính là
đến gặp bác sĩ. Các triệu chứng này thường sẽ tồn tại trong khoảng 6 tháng hoặc lâu hơn để có được
báo cáo kết quả chuẩn xác cuối cùng.

Trong trường hợp, bác sĩ nhận thấy bạn có những thôi thúc và sự tưởng tượng về tình dục làm ảnh
hưởng đến các hoạt động khác thì chẩn đoán chứng rối loạn voyeurism có thể sẽ được đưa ra. Để việc
chẩn đoán được chuẩn xác, đối tượng tham gia chẩn đoán cần phải trên 18 tuổi để tránh sự nhầm lẫn
giữa chứng rối loạn voyeurism với sự tò mò của trẻ em trong độ tuổi vị thành niên. Thực tế cho thấy
những người mắc chứng rối loạn này thường hiếm khi được chẩn đoán cho đến khi họ bị phát hiện
phạm tội tình dục từ chính tình trạng rối loạn của họ. Điều này là nguyên nhân của việc bản thân
những người đó cũng không có khả năng chia sẻ tình trạng của mình với người thân hay những
chuyên gia y tế hoặc không nghĩ đấy là một sự rối loạn tinh thần.

Nếu bạn nhận thấy các biểu hiện của chứng rối loạn voyeurism này ở người thân và những người
xung quanh hay ở chính bạn thì tốt nhất hãy để đi tìm sự giúp đỡ kịp thời và cần thiết. Việc điều trị
sớm sẽ giúp ngăn tình trạng bệnh thoái hóa đến mức có thể phạm tội về tình dục.