A. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ.
I.Đặc điểm tự nhiên và xã hội.
1.Khái quát chung.
2.Vị trí địa lý.
3.Địa hình và khí hậu.
4.Dân tộc.
II.Đặc điểm về văn hóa.
1.Văn hóa vật chất (nhà ở, ăn, mặc).
2.Văn hóa về tinh thần.
3.Văn hóa Huế.
I. Đặc điểm tự nhiên và xã hội.
1. Khái quát chung
Diện tích: 95838 km
2
(2011).
Dân số: 19046,5 nghìn người (2011).
Mật độ dân số: 199 người/km
2
.
2. Vị trí địa lý.
Phía Bắc: Đồng bằng sông Hồng Trung du miền núi
Bắc Bộ.
Phía Nam: Giáp với Nam Bộ.
Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên.
Phía Đông: Giáp biển Đông.
Trung Bộ gồm 14 tỉnh, trong đó:
Nam Trung Bộ (8 tỉnh): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận,
Bình Thuận.
Bắc Trung Bộ (6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
3. Địa hình và khí hậu.
Trung Bộ là vùng hẹp ngang kéo dài nhất cả nước.
Địa hình ơng đối cao, nhiều đồi. nhiều đèo: đèo
Hải Vân, đèo Mông, đèo Cả,…và tiêu biểu dãy núi
Trường Sơn.
Sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa: sông Mã, sông Chu, sông
Thu Bồn,…
Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ.
Hầu hết các tỉnh đều giáp biển.
a. Địa hình.
b. Khí hậu.
Bắc Trung Bộ: chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
mùa Đông lạnh, mùa hạ khô, nóng.
Nam Trung Bộ: chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây
Nam( gió Lào) -> khô, nóng.
Thời tiết khắc nghiệt, nhiều biến động. Đây khu vực
chịu rất nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…
4. DÂN TỘC.
Trung Bộ nơi tập trung rất nhiều các dân tộc khác nhau
nhưng chủ yếu dân tộc Kinh (tập trung ven biển) dân
tộc Chăm (chủ yếu ở Ninh Thuận, Bình Thuận).
Ngoài ra còn các dân tộc khác dân số tương đối
đông như: Chứt, Bru Vân Kiều, Ôi, Tu, Co, Hrê,
Giẻ - Triêng, Ba Na, Đăng, Chu ru, Raglai, Ê đê
Cơ ho.
1. Văn hóa vật chất.
II.Đặc điểm văn hóa.
Văn hóa nhà ở:
Người Việt thường nhà trệt, bố trí liên hoàng gồm nhà,
sân, ờn, ao.N kết cấu từ 3-5 gian, quay mặt về
hướng Nam hoặc hướng Tây.
Người Chăm thường nhà trệt. Mỗi gia đình những
gian nhà được cất gần nhau theo một trật tự gồm nhà
khách, nhà của cha mẹ các con nhỏ tuổi, nhà của các
gái đã lập gia đình, nhà bếp kho thóc, buồng tân hôn
là chổ ở của vợ chồng cô gái út.
Văn hóa trang phục.
Người Việt: Trang phục truyền thống vẫn áo dài. Bình
thường, nam mặc áo cánh nâu xẻ ngực, xẻ tà, 2 túi
dưới, quần ống rộng.Nữ mặc áo cánh ngắn vải nâu, phía
trong mặc yếm, quần ống rộng.
Người Chăm: Nam, nữ đếu quấn váy tấm, nam mặc áo
cánh ngắn xẻ ngực cài khuy, nữ áo dài chui đầu, thường đi
kèm với thắt lưng, khăn đội đầu.
Văn hóa ẩm thực.
Trong văn hóa đời thường, bữa ăn của dân Trung Bộ
thường nghiêng về các món hải sản, đồ biển.
Có rất nhiều đặc sản nổi tiếng qua các câu cao dao – tục
ngữ :
Người dân Trung Bộ rất thích ăn cay và mặn.
Nem chả H Vang
Bánh tổ Hội An
Khoai lang Trà Kiệu
Thơm rượu Tam kỳ…
Quế sơn cam mít mấy từng
Thương bòn bon Đại lộc, nhớ rượu cần T mi
Cơm nếp Hà Trung
Cháo gà núi Ngự

Preview text:

A. VÙNG VĂN HÓA TRUNG BỘ.
I.Đặc điểm tự nhiên và xã hội. 1.Khái quát chung. 2.Vị trí địa lý.
3.Địa hình và khí hậu. 4.Dân tộc.
II.Đặc điểm về văn hóa.
1.Văn hóa vật chất (nhà ở, ăn, mặc). 2.Văn hóa về tinh thần. 3.Văn hóa Huế.

I. Đặc điểm tự nhiên và xã hội. 1. Khái quát chung
 Diện tích: 95838 km2 (2011).
 Dân số: 19046,5 nghìn người (2011).
 Mật độ dân số: 199 người/km2.
2. Vị trí địa lý.
 Phía Bắc: Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
 Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên.
 Phía Nam: Giáp với Nam Bộ.
 Phía Đông: Giáp biển Đông.
Trung Bộ gồm 14 tỉnh, trong đó:
 Bắc Trung Bộ (6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
 Nam Trung Bộ (8 tỉnh): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
3. Địa hình và khí hậu. a. Địa hình.
 Trung Bộ là vùng hẹp ngang kéo dài nhất cả nước.
 Địa hình tương đối cao, có nhiều gò đồi. Có nhiều đèo: đèo
Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả,…và tiêu biểu là dãy núi Trường Sơn.
 Sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa: sông Mã, sông Chu, sông Thu Bồn,…
 Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ.
 Hầu hết các tỉnh đều giáp biển. b. Khí hậu.
 Bắc Trung Bộ: chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có
mùa Đông lạnh, mùa hạ khô, nóng.
 Nam Trung Bộ: chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây
Nam( gió Lào) -> khô, nóng.
 Thời tiết khắc nghiệt, nhiều biến động. Đây là khu vực
chịu rất nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán… 4. DÂN TỘC.
 Trung Bộ là nơi tập trung rất nhiều các dân tộc khác nhau
nhưng chủ yếu là dân tộc Kinh (tập trung ven biển) và dân
tộc Chăm (chủ yếu ở Ninh Thuận, Bình Thuận).
 Ngoài ra còn có các dân tộc khác có dân số tương đối
đông như: Chứt, Bru – Vân Kiều, Tà Ôi, Cơ Tu, Co, Hrê,
Giẻ - Triêng, Ba Na, Xơ Đăng, Chu ru, Raglai, Ê đê và Cơ ho.
II.Đặc điểm văn hóa.
1. Văn hóa vật chất.  Văn hóa nhà ở:  N N gư gư ờ ời i Việt thư Chăm ờ thưng ờ ở ng nhà ở trệt nhà , bố trệt. trí M li ỗi ên gi hoàn a đì g nh gồm có nhà, những sân, gian vườ nhà n, đư ao.N ợc hà cất có kết gần cấu nhau t từ 3-5 heo m gi ột an, trật quay tự mặt gồm về nhà hướng khách, Nam hoặc hư nhà của cha mớng ẹ Tây và .
các con nhỏ tuổi, nhà của các cô
gái đã lập gia đình, nhà bếp và kho thóc, buồng tân hôn và
là chổ ở của vợ chồng cô gái út.  Văn hóa trang phục.
 Người Việt: Trang phục truyền thống vẫn là áo dài. Bình
thường, nam mặc áo cánh nâu xẻ ngực, xẻ tà, có 2 túi
dưới, quần ống rộng.Nữ mặc áo cánh ngắn vải nâu, phía
trong mặc yếm, quần ống rộng.
 Người Chăm: Nam, nữ đếu quấn váy tấm, nam mặc áo
cánh ngắn xẻ ngực cài khuy, nữ áo dài chui đầu, thường đi
kèm với thắt lưng, khăn đội đầu.
Văn hóa ẩm thực.
 Trong văn hóa đời thường, bữa ăn của cư dân Trung Bộ
thường nghiêng về các món hải sản, đồ biển.
 Người dân Trung Bộ rất thích ăn cay và mặn.
 Có rất nhiều đặc sản nổi tiếng qua các câu cao dao – tục ngữ : Nem chả Hoà Vang Bánh tổ Hội An Khoai lang Trà Kiệu Thơm rượu Tam kỳ…
Quế sơn cam mít mấy từng
Thương bòn bon Đại lộc, nhớ rượu cần Trà mi Cơm nếp Hà Trung Cháo gà núi Ngự