Xây dựng đường chuẩn - Hóa Đại Cương | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Xây dựng đường chuẩn Để lập đường chuẩn ta tiến hành các bước sau: - Lập dãy dung dịch chuẩn gồm 6 điểm, sử dụng bình định mức 25ml - Lắc đều dung dịch trong bình và để yên 10 phút sau đó đo mật độ quang của mẫu trắng và mẫu ở bước sóng 385 nm. - Dựng đường chuẩn quan hệ giữa mật độ quang và nồng độ NH4+ (μg) trong mỗi bình. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
3 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Xây dựng đường chuẩn - Hóa Đại Cương | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Xây dựng đường chuẩn Để lập đường chuẩn ta tiến hành các bước sau: - Lập dãy dung dịch chuẩn gồm 6 điểm, sử dụng bình định mức 25ml - Lắc đều dung dịch trong bình và để yên 10 phút sau đó đo mật độ quang của mẫu trắng và mẫu ở bước sóng 385 nm. - Dựng đường chuẩn quan hệ giữa mật độ quang và nồng độ NH4+ (μg) trong mỗi bình. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

34 17 lượt tải Tải xuống
Xây dựng đường chuẩn
Để lập đường chuẩn ta tiến hành các bước sau:
- Lập dãy dung dịch chuẩn gồm 6 điểm, sử dụng bình định mức 25ml.
Bng 1: Th ch hóa cht tương ng với mỗi mu
Bình số 1 2 3 4 5 6
Nitơ làm việc (ml) 0 0,1 0,3 0,5 1 3
Thuốc thử Nessler (ml) 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt
Nước cất (ml) 25 24,9 24,7 24.5 24 21
Nồng độ NH4+ (mg/l) 0 0,4 1 2 4 10
- Lc đu dung dch trong bình và đn 10 phút sau đó đo mt đquang của mẫu trng
và mu bước sóng 385 nm.
- Dng đường chuẩn quan hgia mt đquang và nng đ NH4+ (μg) trong mi bình
Bảng 2 :Kết quả đường chuẩn
Bình số 1 2 3 4 5 6
Độ hấp thụ
quang
0 0,034 0,1 0,28 0,516 0,791
Hàm lượng
+
4
NH
( mg)
0 0,01 0,025 0,05 0,1 0,25
y = 3.2004x + 0.0548
R
2
= 0.9277
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
abs
mg
Hình 2: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa Hàm lượng
+
4
NH
và độ hấp thụ quang
* Xác định mẫu
- Hút 2 ml thể tích mẫu vào bình định mức 25ml, thêm 2 giọt thuốc thử
Nessler. Định mức bằng nước cất tới vạch. Để yên 10 phút.
- Đo độ hấp thụ của mẫu ở bước sóng 385nm.
- Song song tiến hành với mẫu trắng trong đó phần mẫu thực được thay bằng
nước cất.
- Xác định mẫu
Mẫu Kiểm soát Nước thải 1 Nước thải 2
Mật đô quang(abs) 0,439 0,385 0,410
* Tính toán kết quả thí nghiệm:
Từ phương trình đường chuẩn: y = 3,204x+0,0548
- Với mật độ quang của mẫu nước thải 1 là 0,385 ta sẽ có:
=> x = 0,103 mg
Nồng độ
+
4
NH
-N có trong mẫu đem phân tích là:
lmg
V
a
C /40
18002.0
14103.0
18
14
=
=
=
- Với mật độ quang của mẫu nước thải 2 là 0,410 ta sẽ có:
=> x = 0,110 mg
Nồng độ
+
4
NH
-N có trong mẫu đem phân tích là:
lmg
V
a
C /778,42
18002.0
14110.0
18
14
=
=
=
- Với mật độ quang của mẫu kiểm soát là 0,439 ta sẽ có:
=> x = 0,119 mg
| 1/3

Preview text:

Xây dựng đường chuẩn
Để lập đường chuẩn ta tiến hành các bước sau:
- Lập dãy dung dịch chuẩn gồm 6 điểm, sử dụng bình định mức 25ml.
Bảng 1: Thể tích hóa chất tương ứng với mỗi mẫu Bình số 1 2 3 4 5 6 Nitơ làm việc (ml) 0 0,1 0,3 0,5 1 3 Thuốc thử Nessler (ml) 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt 2 giọt Nước cất (ml) 25 24,9 24,7 24.5 24 21 Nồng độ NH4+ (mg/l) 0 0,4 1 2 4 10
- Lắc đều dung dịch trong bình và để yên 10 phút sau đó đo mật độ quang của mẫu trắng
và mẫu ở bước sóng 385 nm.
- Dựng đường chuẩn quan hệ giữa mật độ quang và nồng độ NH4+ (μg) trong mỗi bình
Bảng 2 :Kết quả đường chuẩn Bình số 1 2 3 4 5 6 Độ hấp thụ 0 0,034 0,1 0,28 0,516 0,791 quang Hàm lượng 0 0,01 0,025 0,05 0,1 0,25 + NH 4 ( mg) abs 0.9 y = 3.2004x + 0.0548 0.8 R2 = 0.9277 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 mg
Hình 2: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa Hàm lượng + NH 4
và độ hấp thụ quang * Xác định mẫu
- Hút 2 ml thể tích mẫu vào bình định mức 25ml, thêm 2 giọt thuốc thử
Nessler. Định mức bằng nước cất tới vạch. Để yên 10 phút.
- Đo độ hấp thụ của mẫu ở bước sóng 385nm.
- Song song tiến hành với mẫu trắng trong đó phần mẫu thực được thay bằng nước cất. - Xác định mẫu Mẫu Kiểm soát Nước thải 1 Nước thải 2 Mật đô quang(abs) 0,439 0,385 0,410
* Tính toán kết quả thí nghiệm:
Từ phương trình đường chuẩn: y = 3,204x+0,0548
- Với mật độ quang của mẫu nước thải 1 là 0,385 ta sẽ có: => x = 0,103 mg Nồng độ +
NH 4 -N có trong mẫu đem phân tích là: a ∗14 0 1 . 03 ∗14 C = = = 40mg / l V ∗18 0 0 . 02 ∗18
- Với mật độ quang của mẫu nước thải 2 là 0,410 ta sẽ có: => x = 0,110 mg Nồng độ +
NH 4 -N có trong mẫu đem phân tích là: a ∗14 0 1 . 10 ∗14 C = = = 42,778mg / l V ∗18 0 0 . 02 ∗18
- Với mật độ quang của mẫu kiểm soát là 0,439 ta sẽ có: => x = 0,119 mg