lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY NH
Đề tài số 1: Xy dng h thống mng cng ty HABACO.
Sinh viên thc hin
Lớp
Khoá
Bùi Văn Giáp
DCCNTT13.10.16
K13
Nguyễn Bá Pha
DCCNTT13.10.16
K13
Sằm Thị Hà
DCCNTT13.10.16
K13
Ng Văn Qun
DCCNTT13.10.16
K13
Bắc Ninh, năm 2023
lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY NH
Đề tài số 1: Xy dng h thống mng cng ty HABACO.
STT
Sinh viên thc hin
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1
Bùi Văn Giáp
2
Nguyễn Bá Pha
3
Sằm Thị Hà
4
Ng Văn Qun
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
ii
lOMoARcPSD| 60734260
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em cam đoan rằng mọi công việc liên quan đến bài tập lớn sẽ được
thực hiện với tinh thần nghiêm túc và trách nhiệm cao nhất. Tôn trọng và tuân thủ
tất cả các quy định, hướng dẫn và nguyên tắc của môn học cũng như của trường.
Chúng em cam kết sẽ hoàn toàn tự thực hiện công việc nghiên cứu, viết tạo
nội dung của bài tập lớn. Tuyệt đối không sao chép, tham khảo ý kiến từ nguồn khác
không được phép, tất cả các thông tin được trình bày sẽ được xác thực trích
dẫn đúng nguồn gốc.
Chúng em cam đoan rằng bài tập lớn sẽ được hoàn thành đúng thời hạn đã đề
ra và sẽ đạt đến một tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Chúng em sẽ dành thời gian và
công sức cần thiết để đảm bảo rằng tất cả các phần của bài tập lớn được thực hiện
một cách kỹ lưỡng và sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã đề ra.
Chúng cam đoan rằng tôi sẽ tập trung và cống hiến hết mình vào việc hoàn
thành bài tập lớn này, nhằm học hỏi phát triển bản thân trong lĩnh vực này. Chúng
em sẽ sử dụng bài tập lớn như một hội để nâng cao kiến thức kỹ năng của
mình.
Chúng em nhận thức ràng về tầm quan trọng của việc cam đoan tuân thủ
các nguyên tắc đạo đức trong việc học tập nghiên cứu. Chúng em cam kết tuân
thủ tất cả các yêu cầu và kỳ vọng đặt ra để đảm bảo sự công bằng và tính minh bạch
trong quá trình thực hiện bài tập lớn này.
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đã bước chân vào môn học "Mạng Máy Tính," một trong những môn
học quan trọng hấp dẫn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Mạng máy nh
một lĩnh vực chúng ta gặp hàng ngày trong cuộc sống, khi kết nối với Internet,
gửi email, sử dụng các dịch vụ trực tuyến, thậm chí khi chúng ta làm việc trong
lOMoARcPSD| 60734260
môi trường công nghiệp. Môn học này sẽ đưa chúng ta vào thế giới phức tạp và thú
vị của mạng máy tính, nơi chúng ta sẽ tìm hiểu về cách các máy tính giao tiếp với
nhau qua mạng, cách mà thông tin được truyền tải và bảo mật, cũng như cách thiết
kế quản mạng. Dưới đây, chúng em muốn chia sẻ một số điểm quan trọng về
môn học này:
Mạng máy tính sở hạ tầng của cuộc cách mạng số hóa. cho phép
truyền tải thông tin, dữ liệu, và giúp con người kết nối với nhau toàn cầu. Hiểu về
mạng máy tính sẽ giúp bạn có một cơ hội lớn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin
Công nghiệp 4.0. Trong môn học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiến thức bản về
mạng máy tính, từ các giao thức truyền tải dữ liệu đến kiến thức về bảo mật mạng
và quản lý hệ thống mạng. Chúng ta sẽ sử dụng một phương pháp học kết hợp giữa
thuyết và thực hành. Chúng ta sẽ không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn áp dụng
kiến thức vào các bài tập thực tế. Trong lĩnh vực mạng máy tính, chúng ta sẽ được
tiếp cận với các công nghệ mới cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống công
việc của chúng ta. Mạng máy tính một lĩnh vực phức tạp luôn thay đổi. Thử
thách lớn nhất đối với chúng ta luôn cập nhật kiến thức học hỏi trong i
trường thay đổi nhanh chóng này.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Star (Star Topology).............9
Hình 2.2:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Bus (Bus Topology)...........11
Hình 2.3:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Ring (Ring Topology)........13
Hình 2.4:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Mesh(Mesh Topology).......15
Hình 3.1:Sơ đ tổng thế........................................................................................25
Hình 3.2:Cấu hình Interface Router0....................................................................26
Hình 3.3:Cấu hình Interface Router1....................................................................28
lOMoARcPSD| 60734260
Hình 3.4:Cấu hình Interface Router2....................................................................30
Hình 3.5:Cấu hình DHCP Router1 phòng 1.........................................................32
Hình 3.6:Cấu hình DHCP Router1 phòng 2.........................................................33
Hình 3.7:Cấu hình Static cho Router0..................................................................35
Hình 3.8:Cấu hình Static cho Router1..................................................................37
Hình 3.9:Cấu hình Static cho Router2..................................................................39
Hình 3.10:Cấu hình địa chỉ IP/Subnet Mask/ Default Gateway/DNS Server
Wireless Router 2..................................................................................................41
Hình 3.11Đặt tên mạng 2.4GHz, 5GHz-1, 5GHz-2 cho Wireless Router 2.........42
Hình 3.12:Đặt mật khẩu cho từng mạng 2.4GHz, 5GHz-1, 5GHz-2 Wireless
Router 2.................................................................................................................43
Hình 3.13:Cấu hình Default Gateway/ DNS Server cho Printer0.........................44
Hình 3.14:Cấu hình Ipv4 Address/ Subnet Mask cho Printer2 ( Phòng 4 )......... 45
Hình 3.15:DHCP cấp IP động Default Gateway cho SmartPhone0 ( Phòng 4 ) . 46
Hình 3.16:DHCP cấp IP động Ipv4 Address/ Subnet Mask cho SmartPhone0
( Phòng 4 )............................................................................................................ 47
Hình 3.17:Cấu hình Static Default Gateway/ DNS Server cho WebcamIoT0
( Phòng 1) .............................................................................................................48
Hình 3.18:Cấu hình Static Ipv4 Address/ Subnet Mask cho WebcamIoT0 (Phòng
1 )......................................................................................................................... 49
Hình 3.19:Cấu hình Static Default Gateway/ DNS Server cho Tablet PC0 ( Phòng
4 ) .........................................................................................................................50
Hình 3.20:Cấu hình Static Ipv4 Address/Subnet Mask cho Tablet PC0(Phòng 4)
...............................................................................................................................51
Hình 3.21:Ping ngoại bộ giữa các phòng ban.......................................................52
Hình 3.22:PC4 truy cập web Server0....................................................................53
lOMoARcPSD| 60734260
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 3.1.1Bảng chia địa ch IP 192.168.6.0/24 theo phương pháp VLSM............30
lOMoARcPSD| 60734260
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
1
PTDA
Phòng phát triển dự án
2
HDA
Phòng họp lên ý tưởng dự án
3
LYTDA
Phòng lên ý tưởng dự án
4
KT&SL
Phòng kiểm tra & sửa lỗi dự án
5
IP
Internet Protocol
6
DNS
Domain Name System
7
DHCP
Dynamic Host Digital
8
PC
Personal Computer
9
LAN
Local Area Network
10
VLAN
Virtual Local Area Network
lOMoARcPSD| 60734260
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................i
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.........................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................vi
Chương 1. Mở đầu...........................................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................................2
1.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................5
2.1. Giới thiệu về Mô hình liên kết mạng....................................................................................5
2.1.1. Định nghĩa cơ bản về mô hình liên kết mạng...............................................................5
2.1.2. Lịch sử của Mô hình liên kết mạng...............................................................................5
2.1.3. Ý nghĩa và vai trò của mô hình liên kết mạng trong hệ thống mạng............................6
2.2. Các mô hình liên kết trong mạng máy tính..........................................................................7
2.2.1. Mô hình Liên kết Mạng Loại Star (Star Topology)......................................................7
2.2.2. Mô hình Liên kết Mạng Loại Bus (Bus Topology)......................................................9
2.2.3. Mô hình Liên kết Mạng Loại Ring (Ring Topology).................................................11
2.2.4. Mô hình Liên kết Mạng Loại Mesh (Mesh Topology................................................13
2.2.5. Mô hình Liên kết Mạng Loại Hybrid (Hybrid Topology)..........................................15
2.2.6. Ứng dụng và Lựa chọn Mô hình Liên kết Mạng........................................................16
2.3. Mô hình liên kết vật lý và liên kết logic trong mạng máy tính..........................................18
2.3.1. Mô hình Liên kết Vật Lý (Physical Topology)...........................................................18
2.3.2. Mô hình Liên kết Logic (Logical Topology)..............................................................19
Chương 3. Xây dựng hệ thống mạng công ty HABCO.................................................................22
3.1. Chia địa chỉ mạng 192.168.6.0/24 theo phương pháp VLSM............................................22
3.2. Cấu hình thiết bị mạng.......................................................................................................25
3.2.1. Cấu hình Interface.......................................................................................................26
3.2.2. Cấu hình DHCP cấp IP động cho 2 phòng ban...........................................................32
3.2.3. Cấu hình Static............................................................................................................35
lOMoARcPSD| 60734260
3.2.4 Cấu hình HomeRouter-PT...........................................................................................40
3.2.5. Cấu hình Printer..........................................................................................................44
Chương 4. Thí nghiệm và kết quả.................................................................................................54
4.1. Mô tả thí nghiệm................................................................................................................54
4.2. Ưu điểm và nhược điểm của thiết kế trên..........................................................................55
4.2.1.Ưu điểm:......................................................................................................................55
4.2.2. Nhược điểm:................................................................................................................55
4.3. Lời khuyên và giải pháp về bảo mật và tính hiệu quả........................................................56
KẾT LUẬN...................................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................60
lOMoARcPSD| 60734260
Chương 1. Mở đầu.
1.1. Lý do chọn đề tài.
Tại sao chúng ta nên chọn đtài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO"
cho môn học Mạng Máy Tính? Dưới đây là một số lý do cụ thể:
1.1.1. Tính ứng dụng và thc tiễn.
HABACO một công ty thực tế hoạt động trong lĩnh vực cụ thể. Nghiên cứu
và xây dựng hệ thống mạng cho một doanh nghiệp thực tế sẽ giúp sinh viên áp dụng
kiến thức học được vào môi trường thực tế. Điều này tạo ra một trải nghiệm học tập
thực sự và giúp học sinh hiểu rõ hơn về thách thức và cơ hội khi làm việc trong lĩnh
vực mạng máy tính. 1.1.2. Phát triển kỹ năng thc hành.
Việc xây dựng một hệ thống mạng thực tế cho HABACO sẽ giúp sinh viên
phát triển k năng thực hành mạng máy tính. Họ sẽ có cơ hội thực hiện cài đặt, cấ u
hình, và quản các thành phần mạng thực tế như máy chủ, router, firewall, và các
thiết bị mạng khác. Điều này sẽ cung cấp mt sự chuẩn bị tốt cho việc làm trong
ngành công nghệ thông tin sau này.
1.1.3. Tính phức tp và thách thức.
HABACO có thể đặt ra những yêu cầu c thể và phức tạp cho hệ thống mạng
của họ. Điều này đặt ra một loạt thách thức mà sinh viên phải đối mặt và giải quyết.
Chúng ta biết rằng học qua việc giải quyết vấn đề thực tế một trong những cách
tốt nhất để học. vậy, đề tài này sẽ thúc đẩy sự sáng tạo khả năng giải quyết vấn
đề của sinh viên.
1.1.4. Tương tác và hợp tác.
Xây dựng hệ thống mạng cho HABACO thể yêu cầu shợp tác giữa các
thành viên trong nhóm. Điều này giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm
và tương tác xã hội. Chúng ta biết rằng trong thế giới thực, khả năng làm việc cùng
nhau là quan trọng và cần thiết.
1.1.5. Tiềm năng nghiên cứu và phát triển.
lOMoARcPSD| 60734260
Khi xây dựng hệ thống mạng cho HABACO, sinh viên có cơ hội nghiên cứu
đề xuất các cải tiến hoặc tối ưu hóa hệ thống hiện có. Điều này thể dẫn đến
việc phát triển các giải pháp mới hoặc đóng góp cho sự phát triển của công ty.
Tóm lại, đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO" không chỉ mang
tính ứng dụng cao mà còn đem lại nhiều thách thức và hội học tập thú vị cho sinh
viên. giúp họ phát triển kỹ năng thực hành chuẩn bị tốt cho tương lai trong
lĩnh vực mạng máy tính.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
1.2.1. Thiết lập một h thống mng ổn định và hiu qu cho HABACO.
Mục tiêu chính triển khai cấu hình một hthống mạng hoạt động một
cách ổn định hiệu quả cho công ty HABACO. Hệ thống này phải đáp ứng các yêu
cầu cụ thể của công ty và đảm bảo sự liên lạc và hoạt động kinh doanh liên quan đến
mạng máy tính diễn ra một cách suôn sẻ.
1.2.2. Nng cao tính bảo mật của h thống mng.
Mục tiêu này là đảm bảo rằng hệ thống mạng xây dựng cho HABACO đủ an
toàn và bảo mật để bảo vệ thông tin quan trọng và dữ liệu của công ty khỏi các nguy
cơ tấn công và xâm nhập.
1.2.3. Đo lường tối ưu hóa hiu suất mng.
Mục tiêu này là theo dõi và đo lường hiệu suất của hệ thống mạng và sau đó
thực hiện các biện pháp tối ưu hóa để đảm bảo rằng mạng hoạt động với hiệu suất
tối ưu và đáp ứng nhu cầu của công ty.
1.2.4. To ra tài liu hướng dẫn và to đề xuất cải tiến.
Sinh viên sẽ tạo ra tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng duy trì hệ
thống mạng mới. Họ cũng thể đề xuất các cải tiến hoặc nâng cấp cho hệ thống
mạng để cải thiện hiệu suất và bảo mật.
1.2.5. Học hỏi và áp dụng kiến thức trong thc tế.
lOMoARcPSD| 60734260
Mục tiêu cuối cùng là cho phép sinh viên áp dụng kiến thức học được từ môn
học Mạng Máy Tính vào một môi trường thực tế trải nghiệm công việc thực tế
trong lĩnh vực mạng máy tính. Những mục tiêu này cùng nhau tạo nên một dự án
nghiên cứu hứa hẹn với nhiều hội học hỏi phát triển kiến thức knăng trong
lĩnh vực mạng máy tính.
1.2. Phm vi và đối tượng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO ":
Phạm vi địa lý: Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc xây dựng hệ thống mạng cho
công ty HABACO, do đó phạm vi địa sẽ bao gồm vị tvật của công ty hoặc
các vị trí cụ thể mà hệ thống mạng cần phục vụ.
Phạm vi công nghệ: Nghiên cứu sẽ tập trung vào cài đặt, cấunh, và quản lý
các thành phần mạng máy tính như máy chủ, router, firewall, thiết bị mạng, và phần
mềm liên quan.
Phạm vi bảo mật: Nghiên cứu sđảm bảo rằng hệ thống mạng được xây dựng
đủ an toàn bảo mật để bảo vệ thông tin dliệu của công ty khỏi các nguy cơ
tấn công.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO ":
Công ty HABACO: Đối tượng chính của nghiên cứu công ty HABACO.
Công ty này là người sử dụng cuối cùng của hệ thống mạng và sẽ được hưởng lợi từ
việc xây dựng và cải thiện hệ thống mạng.
Sinh viên nghiên cứu: Sinh viên tham gia vào nghiên cứu này đối tượng
thực hiện công việc xây dựng hệ thống mạng nghiên cứu các khía cạnh liên quan.
Họ sẽ là người thực hiện các tác vụ cụ thể trong dự án.
Người dùng cui trong công ty HABACO: Đây là những người sử dụng cuối
cùng của hệ thống mạng, bao gồm các nhân viên công ty. Hiệu suất và tính ổn định
của hệ thống mạng sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm làm việc của họ.
lOMoARcPSD| 60734260
Chuyên gia về mạng máy tính: Nếu cần thiết, có thể có sự tham gia của các chuyên
gia hoặc tư vấn về mạng máy tính để hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu và xây
dựng hệ thống mạng.
lOMoARcPSD| 60734260
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
2.1. Giới thiu về M hình liên kết mng.
2.1.1. Định nghĩa cơ bản về m hình liên kết mng.
Mô hình liên kết mạng, còn gọi là Network Topology, là một phần quan
trọng của thiết kế mạng máy tính. Nó xác định cách các thiết bị mạng kết nối với
nhau và cách thông tin được truyền tải trong mạng. Mô hình liên kết mạng cung
cấp một bản đ cụ thể về cấu trúc của mạng và quy định cách các thiết bị trong
mạng tương tác.
2.1.2. Lịch sử của M hình liên kết mng.
Mô hình liên kết mạng không chỉ đơn giản là một khía cạnh kỹ thuật hiện đại
còn lịch sử phát triển dài. Dưới đây là một số điểm quan trọng trong lịch sử
của mô hình liên kết mạng:
2.1.2.1. M hình Bus Topology ban đầu.
Mô hình Bus Topology hình đầu tiên được sử dụng trong các mạng mà
máy tính kết nối trực tiếp với một đường dây truyền dẫn chung. Đây là mô hình đơn
giản nhất và phù hợp cho các mạng nhỏ.
2.1.2.2. Phát triển m hình Ring Topology.
hình Ring Topology xuất hiện với ý tưởng kết nối máy tính thành một
vòng tròn đóng, trong đó dữ liệu tuần tự đi qua từng máy tính. Mô hình này có khả
năng truyền dữ liệu một cách liên tục và tránh xung đột dữ liệu.
2.1.2.3. S xuất hin của m hình Star Topology.
hình Star Topology trở nên phổ biến hơn trong thập kỷ 1960 với việc sử
dụng các thiết bị trung gian như bộ định tuyến để kết nối các máy tính. Đây một
bước tiến lớn trong việc cải thiện tính linh hoạt và quản lý của mạng.
2.1.2.4. S đa dng hóa với m hình Mesh Topology.
hình Mesh Topology, trong đó mỗi máy tính kết nối trực tiếp với tất c
các máy tính khác, đưa ra một phương thức mạng phức tạp nhưng có khả năng tự
phục hồi đáng kể. Nó thường được sử dụng trong các mạng yêu cầu độ tin cậy cao.
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.2.5. M hình Hybrid Topology và s phát triển tiếp theo.
Hiện nay, hình Hybrid Topology, sự kết hợp của nhiều hình khác
nhau, trở nên phổ biến trong các hệ thống mạng phức tạp. cho phép tối ưu hóa
sự kết hợp giữa tính linh hoạt, hiệu suất nh tin cậy. Nhìn chung, hình liên
kết mạng đã trải qua một sphát triển đáng kể theo thời gian tiếp tục chơi một
vai trò quan trọng trong thiết kế và quản lý các mạng hiện đại.
2.1.3. Ý nghĩa vai trò của m hình liên kết mng trong h thống mng.
2.1.3.1. Xác định cấu trúc mng.
Mô hình liên kết mạng giúp xác định cách các thiết bị mạng kết nối với nhau.
Điều này quan trọng để hiểu cấu trúc tổng thể của mạng giúp người quản mạng
dễ dàng quản lý và bảo trì hệ thống.
2.1.3.2. Tính tin cậy.
hình liên kết mạng thể ảnh hưởng đến tính tin cậy của mạng. dụ,
hình Mesh Topology khả năng tự phục hồi, đảm bảo mạng vẫn hoạt động trong
trường hợp xảy ra lỗi.
2.1.3.3. Hiu suất.
Lựa chọn hình liên kết mạng phù hợp thể cải thiện hiệu suất mạng. Các
mô hình như Star Topology có thể giảm thiểu độ trễ trong việc truyền dữ liệu, trong
khi mô hình Bus Topology có thể đơn giản và phù hợp cho các mạng nhỏ.
2.1.3.4. Khả năng mở rộng.
Mô hình liên kết mạng cũng đóng vai trò quan trọng trong khả năng mở rộng
của mạng. Khả năng mở rộng đề cập đến khả năng thêm các thiết bị mới hoặc mở
rộng mạng mà không ảnh hưởng đến tính năng hiện tại. Việc lựa chọn mô hình liên
kết mạng đúng thể làm cho quá trình mở rộng mạng trở nên thuận lợi hơn hoặc
khó khăn hơn.
2.2. Các m hình liên kết trong mng máy tính.
2.2.1. M hình Liên kết Mng Loi Star (Star Topology).
lOMoARcPSD| 60734260
2.2.1.1. Giới thiu m hình Star Topology.
hình Star Topology như hình 2.1 một trong những kiểu hình liên kết
mạng phổ biến nhất. Trong hình này, mọi thiết bị mạng, chẳng hạn như máy tính,
máy in, hoặc thiết bị mạng khác, được kết nối trực tiếp với một trung tâm chuyển
mạch, thường một bộ chia mạng (hub) hoặc bộ định tuyến (router). Tất cả các
thông tin đi và đến các thiết bị trong mạng đều thông qua trung tâm này. Các thiết b
không kết nối trực tiếp với nhau, mà thay vào đó giao tiếp thông qua trung tâm.
Các đặc điểm chính của mô hình này:
Mọi thiết bị mạng kết nối trực tiếp với trung tâm, tạo thành cấu trúc dạng sao
(star-shaped).
Trung tâm (hub hoặc router) đóng vai trò làm trung gian cho việc truyền tải
dữ liệu giữa các thiết bị.
Mỗi thiết bị kết nối với trung tâm thông qua cáp mạng riêng biệt, điều này làm
cho việc cài đặt và quản lý dễ dàng hơn.
2.2.1.2. Ưu điểm.
Dễ quản lý:
hình Star Topology đơn giản dễ quản lý hơn so với nhiều mô hình khác.
Việc thêm hoặc thay đổi thiết bị mạng dễ dàng, người quản thể tập trung
vào trung tâm để quản lý mạng.
Tính tin cậy:
Mô hình này cung cấp tính tin cậy cao vì nếu một thiết bị gặp sự cố, nó không
ảnh hưởng đến các thiết bị khác. Mạng vẫn hoạt động bình thường và không bị ngắt
kết nối.
Hiệu suất tốt:
Star Topology đảm bảo hiệu suất tốt trong việc truyền tải dữ liệu. Không
xung đột dliệu giữa các thiết bị trong mạng, và độ trễ thấp, giúp đảm bảo hiệu suất
ổn định.
lOMoARcPSD| 60734260
Bảo mật tốt:
hình này cung cấp một mức độ bảo mật tốt hơn so với một số hình
khác, thông tin phải đi qua trung tâm trung gian, dễ dàng kiểm soát truy cập
theo dõi hoạt động trong mạng.
2.2.1.3. Nhược điểm.
Nguy scố của trung tâm: Một trong những hạn chế của hình Star
Topology là nguy cơ sự cố của trung tâm. Nếu trung tâm gặp sự cố, cả mạng có thể
bị ảnh hưởng. Điều này đặt một áp lực lớn để đảm bảo tính tin cậy của trung tâm.
Chi phí cài đặt ban đầu: hình này đòi hỏi một bộ chia mạng hoặc router
và cáp mạng riêng biệt cho mỗi thiết bị kết nối, có thể tạo ra chi phí cài đặt ban đầu
cao hơn so với một số mô hình khác.
Mô hình Star Topology thích hợp cho các mạng vừa và nhỏ, nơi tính dễ quản
lý, tính tin cậy và hiệu suất là quan trọng. Tuy nhiên, việc đảm bảo tính tin cậy của
trung tâm xem xét chi phí cài đặt ban đầu là quan trọng để đảm bảo sthành công
của mô hình này trong môi trường cụ thể.
Hình 2.1. Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Star (Star Topology) [1]
lOMoARcPSD| 60734260
2.2.2. M hình Liên kết Mng Loi Bus (Bus Topology).
2.2.2.1. Giới thiu m hình Bus Topology.
Mô hình Bus Topology như hình 2.2 là một kiểu mô hình liên kết mạng
trong đó tất cả các thiết bị mạng được kết nối với một đường truyền duy nhất (bus).
Mô hình này sử dụng một đoạn cáp trung tâm để kết nối tất cả các thiết bị, và dữ
liệu được truyền dọc theo cáp này. Mỗi thiết bị có thể đọc tất cả các dữ liệu trên
đường truyền, nhưng chỉ xử lý thông tin được gửi đến nó.
Các đặc điểm chính của mô hình này:
Tất cả các thiết bị mạng kết nối với một đoạn cáp chung.
Dữ liệu được truyền dọc theo đường truyền, tất cả các thiết bị thể nghe và nhận
thông tin trên đoạn cáp.
nh này thường sử dụng công cụ chia tín hiệu để đảm bảo rằng thông tin chỉ
đến thiết bị c thể.
2.2.2.2. Ưu điểm.
Dễ cài đặt chi phí thấp: hình Bus Topology đơn giản dễ cài đặt,
thường với chi phí ban đầu thấp hơn so với nhiều hình khác. Một đoạn cáp chung
và một công c chia tín hiệu là những gì cần thiết để thiết lập mạng.
Hiệu suất đối với mạng nhỏ: hình Bus thể cung cấp hiệu suất tốt đối
với các mạng nhỏ với số lượng thiết bị hạn chế, đặc biệt khi cả mạng chỉ cần thực
hiện một s giao dịch đơn giản.
2.2.2.3. Nhược điểm.
Nguy cơ xung đt dữ liệu: Mô hình Bus Topology dễ xảy ra xung đột dữ liệu.
Do tất cả các thiết bị đều nghe nhận thông tin trên đoạn cáp chung, việc truyền
dữ liệu cùng lúc từ nhiều thiết bị có thể dẫn đến xung đột, làm giảm hiệu suất và độ
tin cậy.
lOMoARcPSD| 60734260
Khó khăn trong mở rộng: hình Bus Topology không thích hợp cho việc mở
rộng mạng. Thêm thiết bị mới có thể gây rối tín hiệu và gây ngắt kết nối. Điều này
làm cho việc mở rộng mạng trở nên khó khăn và đắt đỏ.
Sự cố ảnh hưởng đến toàn bộ mạng: Nếu sự cố xảy ra tại bất kỳ điểm nào trên
đoạn cáp, toàn bộ mạng thể bị ảnh hưởng. Một lỗi trên đoạn cáp thể làm cho
toàn bộ mạng ngừng hoạt động.
Mô hình Bus Topology thích hợp cho các mạng nhỏ với số lượng thiết bị hạn
chế trong trường hợp cần chi phí cài đặt thấp. Tuy nhiên, người quản mạng cần
thận trọng trong việc quản xung đột dữ liệu cân nhắc về khả năng mở rộng
trong tương lai. hình Bus không phù hợp cho mạng tính năng cao hoặc cần
độ tin cậy tuyệt đối.
Hình 2.2. Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Bus (Bus Topology) [1]
2.2.3. M hình Liên kết Mng Loi Ring (Ring Topology).
2.2.3.1. Giới thiu m hình Ring Topology.
Mô hình Ring Topology như hình 2.3 là một kiểu mô hình liên kết mạng
trong đó các thiết bị mạng được kết nối thành một vòng tròn đóng. Trong mô hình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài số 1: Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO.
Sinh viên thực hiện Lớp Khoá Bùi Văn Giáp DCCNTT13.10.16 K13 Nguyễn Bá Pha DCCNTT13.10.16 K13 Sằm Thị Hà DCCNTT13.10.16 K13 Ngô Văn Quân DCCNTT13.10.16 K13 Bắc Ninh, năm 2023 lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài số 1: Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO.
STT Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ 1 Bùi Văn Giáp 20223020 2 Nguyễn Bá Pha 20223212 3 Sằm Thị Hà 20223064 4 Ngô Văn Quân 20223223 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) ii lOMoAR cPSD| 60734260 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em cam đoan rằng mọi công việc liên quan đến bài tập lớn sẽ được
thực hiện với tinh thần nghiêm túc và trách nhiệm cao nhất. Tôn trọng và tuân thủ
tất cả các quy định, hướng dẫn và nguyên tắc của môn học cũng như của trường.
Chúng em cam kết sẽ hoàn toàn tự thực hiện công việc nghiên cứu, viết và tạo
nội dung của bài tập lớn. Tuyệt đối không sao chép, tham khảo ý kiến từ nguồn khác
mà không được phép, và tất cả các thông tin được trình bày sẽ được xác thực và trích dẫn đúng nguồn gốc.
Chúng em cam đoan rằng bài tập lớn sẽ được hoàn thành đúng thời hạn đã đề
ra và sẽ đạt đến một tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Chúng em sẽ dành thời gian và
công sức cần thiết để đảm bảo rằng tất cả các phần của bài tập lớn được thực hiện
một cách kỹ lưỡng và sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã đề ra.
Chúng cam đoan rằng tôi sẽ tập trung và cống hiến hết mình vào việc hoàn
thành bài tập lớn này, nhằm học hỏi và phát triển bản thân trong lĩnh vực này. Chúng
em sẽ sử dụng bài tập lớn như một cơ hội để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.
Chúng em nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc cam đoan và tuân thủ
các nguyên tắc đạo đức trong việc học tập và nghiên cứu. Chúng em cam kết tuân
thủ tất cả các yêu cầu và kỳ vọng đặt ra để đảm bảo sự công bằng và tính minh bạch
trong quá trình thực hiện bài tập lớn này. LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đã bước chân vào môn học "Mạng Máy Tính," một trong những môn
học quan trọng và hấp dẫn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Mạng máy tính là
một lĩnh vực mà chúng ta gặp hàng ngày trong cuộc sống, khi kết nối với Internet,
gửi email, sử dụng các dịch vụ trực tuyến, và thậm chí khi chúng ta làm việc trong lOMoAR cPSD| 60734260
môi trường công nghiệp. Môn học này sẽ đưa chúng ta vào thế giới phức tạp và thú
vị của mạng máy tính, nơi chúng ta sẽ tìm hiểu về cách các máy tính giao tiếp với
nhau qua mạng, cách mà thông tin được truyền tải và bảo mật, cũng như cách thiết
kế và quản lý mạng. Dưới đây, chúng em muốn chia sẻ một số điểm quan trọng về môn học này:
Mạng máy tính là cơ sở hạ tầng của cuộc cách mạng số hóa. Nó cho phép
truyền tải thông tin, dữ liệu, và giúp con người kết nối với nhau toàn cầu. Hiểu về
mạng máy tính sẽ giúp bạn có một cơ hội lớn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và
Công nghiệp 4.0. Trong môn học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiến thức cơ bản về
mạng máy tính, từ các giao thức truyền tải dữ liệu đến kiến thức về bảo mật mạng
và quản lý hệ thống mạng. Chúng ta sẽ sử dụng một phương pháp học kết hợp giữa
lý thuyết và thực hành. Chúng ta sẽ không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn áp dụng
kiến thức vào các bài tập thực tế. Trong lĩnh vực mạng máy tính, chúng ta sẽ được
tiếp cận với các công nghệ mới và cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống và công
việc của chúng ta. Mạng máy tính là một lĩnh vực phức tạp và luôn thay đổi. Thử
thách lớn nhất đối với chúng ta là luôn cập nhật kiến thức và học hỏi trong môi
trường thay đổi nhanh chóng này. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Star (Star Topology).............9
Hình 2.2:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Bus (Bus Topology)...........11
Hình 2.3:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Ring (Ring Topology)........13
Hình 2.4:Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Mesh(Mesh Topology).......15
Hình 3.1:Sơ đồ tổng thế........................................................................................25
Hình 3.2:Cấu hình Interface Router0....................................................................26
Hình 3.3:Cấu hình Interface Router1....................................................................28 lOMoAR cPSD| 60734260
Hình 3.4:Cấu hình Interface Router2....................................................................30
Hình 3.5:Cấu hình DHCP Router1 phòng 1.........................................................32
Hình 3.6:Cấu hình DHCP Router1 phòng 2.........................................................33
Hình 3.7:Cấu hình Static cho Router0..................................................................35
Hình 3.8:Cấu hình Static cho Router1..................................................................37
Hình 3.9:Cấu hình Static cho Router2..................................................................39
Hình 3.10:Cấu hình địa chỉ IP/Subnet Mask/ Default Gateway/DNS Server
Wireless Router 2..................................................................................................41
Hình 3.11Đặt tên mạng 2.4GHz, 5GHz-1, 5GHz-2 cho Wireless Router 2.........42
Hình 3.12:Đặt mật khẩu cho từng mạng 2.4GHz, 5GHz-1, 5GHz-2 Wireless
Router 2.................................................................................................................43
Hình 3.13:Cấu hình Default Gateway/ DNS Server cho Printer0.........................44
Hình 3.14:Cấu hình Ipv4 Address/ Subnet Mask cho Printer2 ( Phòng 4 )......... 45
Hình 3.15:DHCP cấp IP động Default Gateway cho SmartPhone0 ( Phòng 4 ) . 46
Hình 3.16:DHCP cấp IP động Ipv4 Address/ Subnet Mask cho SmartPhone0
( Phòng 4 )............................................................................................................ 47
Hình 3.17:Cấu hình Static Default Gateway/ DNS Server cho WebcamIoT0
( Phòng 1) .............................................................................................................48
Hình 3.18:Cấu hình Static Ipv4 Address/ Subnet Mask cho WebcamIoT0 (Phòng
1 )......................................................................................................................... 49
Hình 3.19:Cấu hình Static Default Gateway/ DNS Server cho Tablet PC0 ( Phòng
4 ) .........................................................................................................................50
Hình 3.20:Cấu hình Static Ipv4 Address/Subnet Mask cho Tablet PC0(Phòng 4)
...............................................................................................................................51
Hình 3.21:Ping ngoại bộ giữa các phòng ban.......................................................52
Hình 3.22:PC4 truy cập web Server0....................................................................53 lOMoAR cPSD| 60734260
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 3.1.1Bảng chia địa chỉ IP 192.168.6.0/24 theo phương pháp VLSM............30 lOMoAR cPSD| 60734260
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 PTDA Phòng phát triển dự án 2 HDA
Phòng họp lên ý tưởng dự án 3 LYTDA
Phòng lên ý tưởng dự án 4 KT&SL
Phòng kiểm tra & sửa lỗi dự án 5 IP Internet Protocol 6 DNS Domain Name System 7 DHCP Dynamic Host Digital 8 PC Personal Computer 9 LAN Local Area Network 10 VLAN Virtual Local Area Network lOMoAR cPSD| 60734260 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................i
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ.........................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................vi
Chương 1. Mở đầu...........................................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................................2 1.2.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................5
2.1. Giới thiệu về Mô hình liên kết mạng....................................................................................5
2.1.1. Định nghĩa cơ bản về mô hình liên kết mạng...............................................................5
2.1.2. Lịch sử của Mô hình liên kết mạng...............................................................................5
2.1.3. Ý nghĩa và vai trò của mô hình liên kết mạng trong hệ thống mạng............................6
2.2. Các mô hình liên kết trong mạng máy tính..........................................................................7
2.2.1. Mô hình Liên kết Mạng Loại Star (Star Topology)......................................................7
2.2.2. Mô hình Liên kết Mạng Loại Bus (Bus Topology)......................................................9
2.2.3. Mô hình Liên kết Mạng Loại Ring (Ring Topology).................................................11
2.2.4. Mô hình Liên kết Mạng Loại Mesh (Mesh Topology................................................13
2.2.5. Mô hình Liên kết Mạng Loại Hybrid (Hybrid Topology)..........................................15
2.2.6. Ứng dụng và Lựa chọn Mô hình Liên kết Mạng........................................................16
2.3. Mô hình liên kết vật lý và liên kết logic trong mạng máy tính..........................................18
2.3.1. Mô hình Liên kết Vật Lý (Physical Topology)...........................................................18
2.3.2. Mô hình Liên kết Logic (Logical Topology)..............................................................19
Chương 3. Xây dựng hệ thống mạng công ty HABCO.................................................................22
3.1. Chia địa chỉ mạng 192.168.6.0/24 theo phương pháp VLSM............................................22
3.2. Cấu hình thiết bị mạng.......................................................................................................25
3.2.1. Cấu hình Interface.......................................................................................................26
3.2.2. Cấu hình DHCP cấp IP động cho 2 phòng ban...........................................................32
3.2.3. Cấu hình Static............................................................................................................35 lOMoAR cPSD| 60734260
3.2.4 Cấu hình HomeRouter-PT...........................................................................................40
3.2.5. Cấu hình Printer..........................................................................................................44
Chương 4. Thí nghiệm và kết quả.................................................................................................54
4.1. Mô tả thí nghiệm................................................................................................................54
4.2. Ưu điểm và nhược điểm của thiết kế trên..........................................................................55
4.2.1.Ưu điểm:......................................................................................................................55
4.2.2. Nhược điểm:................................................................................................................55
4.3. Lời khuyên và giải pháp về bảo mật và tính hiệu quả........................................................56
KẾT LUẬN...................................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................60 lOMoAR cPSD| 60734260
Chương 1. Mở đầu.
1.1. Lý do chọn đề tài.
Tại sao chúng ta nên chọn đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO"
cho môn học Mạng Máy Tính? Dưới đây là một số lý do cụ thể:
1.1.1. Tính ứng dụng và thực tiễn.
HABACO là một công ty thực tế hoạt động trong lĩnh vực cụ thể. Nghiên cứu
và xây dựng hệ thống mạng cho một doanh nghiệp thực tế sẽ giúp sinh viên áp dụng
kiến thức học được vào môi trường thực tế. Điều này tạo ra một trải nghiệm học tập
thực sự và giúp học sinh hiểu rõ hơn về thách thức và cơ hội khi làm việc trong lĩnh
vực mạng máy tính. 1.1.2. Phát triển kỹ năng thực hành.
Việc xây dựng một hệ thống mạng thực tế cho HABACO sẽ giúp sinh viên
phát triển kỹ năng thực hành mạng máy tính. Họ sẽ có cơ hội thực hiện cài đặt, cấ u
hình, và quản lý các thành phần mạng thực tế như máy chủ, router, firewall, và các
thiết bị mạng khác. Điều này sẽ cung cấp một sự chuẩn bị tốt cho việc làm trong
ngành công nghệ thông tin sau này.
1.1.3. Tính phức tạp và thách thức.
HABACO có thể đặt ra những yêu cầu cụ thể và phức tạp cho hệ thống mạng
của họ. Điều này đặt ra một loạt thách thức mà sinh viên phải đối mặt và giải quyết.
Chúng ta biết rằng học qua việc giải quyết vấn đề thực tế là một trong những cách
tốt nhất để học. Vì vậy, đề tài này sẽ thúc đẩy sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề của sinh viên.
1.1.4. Tương tác và hợp tác.
Xây dựng hệ thống mạng cho HABACO có thể yêu cầu sự hợp tác giữa các
thành viên trong nhóm. Điều này giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm
và tương tác xã hội. Chúng ta biết rằng trong thế giới thực, khả năng làm việc cùng
nhau là quan trọng và cần thiết.
1.1.5. Tiềm năng nghiên cứu và phát triển. lOMoAR cPSD| 60734260
Khi xây dựng hệ thống mạng cho HABACO, sinh viên có cơ hội nghiên cứu
và đề xuất các cải tiến hoặc tối ưu hóa hệ thống hiện có. Điều này có thể dẫn đến
việc phát triển các giải pháp mới hoặc đóng góp cho sự phát triển của công ty.
Tóm lại, đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO" không chỉ mang
tính ứng dụng cao mà còn đem lại nhiều thách thức và cơ hội học tập thú vị cho sinh
viên. Nó giúp họ phát triển kỹ năng thực hành và chuẩn bị tốt cho tương lai trong
lĩnh vực mạng máy tính.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
1.2.1. Thiết lập một hệ thống mạng ổn định và hiệu quả cho HABACO.
Mục tiêu chính là triển khai và cấu hình một hệ thống mạng hoạt động một
cách ổn định và hiệu quả cho công ty HABACO. Hệ thống này phải đáp ứng các yêu
cầu cụ thể của công ty và đảm bảo sự liên lạc và hoạt động kinh doanh liên quan đến
mạng máy tính diễn ra một cách suôn sẻ.
1.2.2. Nâng cao tính bảo mật của hệ thống mạng.
Mục tiêu này là đảm bảo rằng hệ thống mạng xây dựng cho HABACO đủ an
toàn và bảo mật để bảo vệ thông tin quan trọng và dữ liệu của công ty khỏi các nguy
cơ tấn công và xâm nhập.
1.2.3. Đo lường và tối ưu hóa hiệu suất mạng.
Mục tiêu này là theo dõi và đo lường hiệu suất của hệ thống mạng và sau đó
thực hiện các biện pháp tối ưu hóa để đảm bảo rằng mạng hoạt động với hiệu suất
tối ưu và đáp ứng nhu cầu của công ty.
1.2.4. Tạo ra tài liệu hướng dẫn và tạo đề xuất cải tiến.
Sinh viên sẽ tạo ra tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng và duy trì hệ
thống mạng mới. Họ cũng có thể đề xuất các cải tiến hoặc nâng cấp cho hệ thống
mạng để cải thiện hiệu suất và bảo mật.
1.2.5. Học hỏi và áp dụng kiến thức trong thực tế. lOMoAR cPSD| 60734260
Mục tiêu cuối cùng là cho phép sinh viên áp dụng kiến thức học được từ môn
học Mạng Máy Tính vào một môi trường thực tế và trải nghiệm công việc thực tế
trong lĩnh vực mạng máy tính. Những mục tiêu này cùng nhau tạo nên một dự án
nghiên cứu hứa hẹn với nhiều cơ hội học hỏi và phát triển kiến thức và kỹ năng trong
lĩnh vực mạng máy tính.
1.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO ":
Phạm vi địa lý: Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc xây dựng hệ thống mạng cho
công ty HABACO, do đó phạm vi địa lý sẽ bao gồm vị trí vật lý của công ty hoặc
các vị trí cụ thể mà hệ thống mạng cần phục vụ.
Phạm vi công nghệ: Nghiên cứu sẽ tập trung vào cài đặt, cấu hình, và quản lý
các thành phần mạng máy tính như máy chủ, router, firewall, thiết bị mạng, và phần mềm liên quan.
Phạm vi bảo mật: Nghiên cứu sẽ đảm bảo rằng hệ thống mạng được xây dựng
đủ an toàn và bảo mật để bảo vệ thông tin và dữ liệu của công ty khỏi các nguy cơ tấn công.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài "Xây dựng hệ thống mạng công ty HABACO ":
Công ty HABACO: Đối tượng chính của nghiên cứu là công ty HABACO.
Công ty này là người sử dụng cuối cùng của hệ thống mạng và sẽ được hưởng lợi từ
việc xây dựng và cải thiện hệ thống mạng.
Sinh viên nghiên cứu: Sinh viên tham gia vào nghiên cứu này là đối tượng
thực hiện công việc xây dựng hệ thống mạng và nghiên cứu các khía cạnh liên quan.
Họ sẽ là người thực hiện các tác vụ cụ thể trong dự án.
Người dùng cuối trong công ty HABACO: Đây là những người sử dụng cuối
cùng của hệ thống mạng, bao gồm các nhân viên công ty. Hiệu suất và tính ổn định
của hệ thống mạng sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm làm việc của họ. lOMoAR cPSD| 60734260
Chuyên gia về mạng máy tính: Nếu cần thiết, có thể có sự tham gia của các chuyên
gia hoặc tư vấn về mạng máy tính để hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu và xây dựng hệ thống mạng. lOMoAR cPSD| 60734260
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
2.1. Giới thiệu về Mô hình liên kết mạng.
2.1.1. Định nghĩa cơ bản về mô hình liên kết mạng.
Mô hình liên kết mạng, còn gọi là Network Topology, là một phần quan
trọng của thiết kế mạng máy tính. Nó xác định cách các thiết bị mạng kết nối với
nhau và cách thông tin được truyền tải trong mạng. Mô hình liên kết mạng cung
cấp một bản đồ cụ thể về cấu trúc của mạng và quy định cách các thiết bị trong mạng tương tác.
2.1.2. Lịch sử của Mô hình liên kết mạng.
Mô hình liên kết mạng không chỉ đơn giản là một khía cạnh kỹ thuật hiện đại
mà còn có lịch sử phát triển dài. Dưới đây là một số điểm quan trọng trong lịch sử
của mô hình liên kết mạng:
2.1.2.1. Mô hình Bus Topology ban đầu.
Mô hình Bus Topology là mô hình đầu tiên được sử dụng trong các mạng mà
máy tính kết nối trực tiếp với một đường dây truyền dẫn chung. Đây là mô hình đơn
giản nhất và phù hợp cho các mạng nhỏ.
2.1.2.2. Phát triển mô hình Ring Topology.
Mô hình Ring Topology xuất hiện với ý tưởng kết nối máy tính thành một
vòng tròn đóng, trong đó dữ liệu tuần tự đi qua từng máy tính. Mô hình này có khả
năng truyền dữ liệu một cách liên tục và tránh xung đột dữ liệu.
2.1.2.3. Sự xuất hiện của mô hình Star Topology.
Mô hình Star Topology trở nên phổ biến hơn trong thập kỷ 1960 với việc sử
dụng các thiết bị trung gian như bộ định tuyến để kết nối các máy tính. Đây là một
bước tiến lớn trong việc cải thiện tính linh hoạt và quản lý của mạng.
2.1.2.4. Sự đa dạng hóa với mô hình Mesh Topology.
Mô hình Mesh Topology, trong đó mỗi máy tính kết nối trực tiếp với tất cả
các máy tính khác, đưa ra một phương thức mạng phức tạp nhưng có khả năng tự
phục hồi đáng kể. Nó thường được sử dụng trong các mạng yêu cầu độ tin cậy cao. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.2.5. Mô hình Hybrid Topology và sự phát triển tiếp theo.
Hiện nay, mô hình Hybrid Topology, là sự kết hợp của nhiều mô hình khác
nhau, trở nên phổ biến trong các hệ thống mạng phức tạp. Nó cho phép tối ưu hóa
sự kết hợp giữa tính linh hoạt, hiệu suất và tính tin cậy. Nhìn chung, mô hình liên
kết mạng đã trải qua một sự phát triển đáng kể theo thời gian và tiếp tục chơi một
vai trò quan trọng trong thiết kế và quản lý các mạng hiện đại.
2.1.3. Ý nghĩa và vai trò của mô hình liên kết mạng trong hệ thống mạng.
2.1.3.1. Xác định cấu trúc mạng.
Mô hình liên kết mạng giúp xác định cách các thiết bị mạng kết nối với nhau.
Điều này quan trọng để hiểu cấu trúc tổng thể của mạng và giúp người quản lý mạng
dễ dàng quản lý và bảo trì hệ thống.
2.1.3.2. Tính tin cậy.
Mô hình liên kết mạng có thể ảnh hưởng đến tính tin cậy của mạng. Ví dụ, mô
hình Mesh Topology có khả năng tự phục hồi, đảm bảo mạng vẫn hoạt động trong
trường hợp xảy ra lỗi.
2.1.3.3. Hiệu suất.
Lựa chọn mô hình liên kết mạng phù hợp có thể cải thiện hiệu suất mạng. Các
mô hình như Star Topology có thể giảm thiểu độ trễ trong việc truyền dữ liệu, trong
khi mô hình Bus Topology có thể đơn giản và phù hợp cho các mạng nhỏ.
2.1.3.4. Khả năng mở rộng.
Mô hình liên kết mạng cũng đóng vai trò quan trọng trong khả năng mở rộng
của mạng. Khả năng mở rộng đề cập đến khả năng thêm các thiết bị mới hoặc mở
rộng mạng mà không ảnh hưởng đến tính năng hiện tại. Việc lựa chọn mô hình liên
kết mạng đúng có thể làm cho quá trình mở rộng mạng trở nên thuận lợi hơn hoặc khó khăn hơn.
2.2. Các mô hình liên kết trong mạng máy tính.
2.2.1. Mô hình Liên kết Mạng Loại Star (Star Topology). lOMoAR cPSD| 60734260
2.2.1.1. Giới thiệu mô hình Star Topology.
Mô hình Star Topology như hình 2.1 là một trong những kiểu mô hình liên kết
mạng phổ biến nhất. Trong mô hình này, mọi thiết bị mạng, chẳng hạn như máy tính,
máy in, hoặc thiết bị mạng khác, được kết nối trực tiếp với một trung tâm chuyển
mạch, thường là một bộ chia mạng (hub) hoặc bộ định tuyến (router). Tất cả các
thông tin đi và đến các thiết bị trong mạng đều thông qua trung tâm này. Các thiết bị
không kết nối trực tiếp với nhau, mà thay vào đó giao tiếp thông qua trung tâm.
Các đặc điểm chính của mô hình này:
Mọi thiết bị mạng kết nối trực tiếp với trung tâm, tạo thành cấu trúc dạng sao (star-shaped).
Trung tâm (hub hoặc router) đóng vai trò làm trung gian cho việc truyền tải
dữ liệu giữa các thiết bị.
Mỗi thiết bị kết nối với trung tâm thông qua cáp mạng riêng biệt, điều này làm
cho việc cài đặt và quản lý dễ dàng hơn. 2.2.1.2. Ưu điểm. Dễ quản lý:
Mô hình Star Topology đơn giản và dễ quản lý hơn so với nhiều mô hình khác.
Việc thêm hoặc thay đổi thiết bị mạng dễ dàng, và người quản lý có thể tập trung
vào trung tâm để quản lý mạng. Tính tin cậy:
Mô hình này cung cấp tính tin cậy cao vì nếu một thiết bị gặp sự cố, nó không
ảnh hưởng đến các thiết bị khác. Mạng vẫn hoạt động bình thường và không bị ngắt kết nối. Hiệu suất tốt:
Star Topology đảm bảo hiệu suất tốt trong việc truyền tải dữ liệu. Không có
xung đột dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng, và độ trễ thấp, giúp đảm bảo hiệu suất ổn định. lOMoAR cPSD| 60734260 Bảo mật tốt:
Mô hình này cung cấp một mức độ bảo mật tốt hơn so với một số mô hình
khác, vì thông tin phải đi qua trung tâm trung gian, dễ dàng kiểm soát truy cập và
theo dõi hoạt động trong mạng.
2.2.1.3. Nhược điểm.
Nguy cơ sự cố của trung tâm: Một trong những hạn chế của mô hình Star
Topology là nguy cơ sự cố của trung tâm. Nếu trung tâm gặp sự cố, cả mạng có thể
bị ảnh hưởng. Điều này đặt một áp lực lớn để đảm bảo tính tin cậy của trung tâm.
Chi phí cài đặt ban đầu: Mô hình này đòi hỏi một bộ chia mạng hoặc router
và cáp mạng riêng biệt cho mỗi thiết bị kết nối, có thể tạo ra chi phí cài đặt ban đầu
cao hơn so với một số mô hình khác.
Mô hình Star Topology thích hợp cho các mạng vừa và nhỏ, nơi tính dễ quản
lý, tính tin cậy và hiệu suất là quan trọng. Tuy nhiên, việc đảm bảo tính tin cậy của
trung tâm và xem xét chi phí cài đặt ban đầu là quan trọng để đảm bảo sự thành công
của mô hình này trong môi trường cụ thể.
Hình 2.1. Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Star (Star Topology) [1] lOMoAR cPSD| 60734260
2.2.2. Mô hình Liên kết Mạng Loại Bus (Bus Topology).
2.2.2.1. Giới thiệu mô hình Bus Topology.
Mô hình Bus Topology như hình 2.2 là một kiểu mô hình liên kết mạng
trong đó tất cả các thiết bị mạng được kết nối với một đường truyền duy nhất (bus).
Mô hình này sử dụng một đoạn cáp trung tâm để kết nối tất cả các thiết bị, và dữ
liệu được truyền dọc theo cáp này. Mỗi thiết bị có thể đọc tất cả các dữ liệu trên
đường truyền, nhưng chỉ xử lý thông tin được gửi đến nó.
Các đặc điểm chính của mô hình này:
Tất cả các thiết bị mạng kết nối với một đoạn cáp chung.
Dữ liệu được truyền dọc theo đường truyền, và tất cả các thiết bị có thể nghe và nhận
thông tin trên đoạn cáp.
Mô hình này thường sử dụng công cụ chia tín hiệu để đảm bảo rằng thông tin chỉ
đến thiết bị cụ thể. 2.2.2.2. Ưu điểm.
Dễ cài đặt và chi phí thấp: Mô hình Bus Topology đơn giản và dễ cài đặt,
thường với chi phí ban đầu thấp hơn so với nhiều mô hình khác. Một đoạn cáp chung
và một công cụ chia tín hiệu là những gì cần thiết để thiết lập mạng.
Hiệu suất đối với mạng nhỏ: Mô hình Bus có thể cung cấp hiệu suất tốt đối
với các mạng nhỏ với số lượng thiết bị hạn chế, đặc biệt khi cả mạng chỉ cần thực
hiện một số giao dịch đơn giản.
2.2.2.3. Nhược điểm.
Nguy cơ xung đột dữ liệu: Mô hình Bus Topology dễ xảy ra xung đột dữ liệu.
Do tất cả các thiết bị đều nghe và nhận thông tin trên đoạn cáp chung, việc truyền
dữ liệu cùng lúc từ nhiều thiết bị có thể dẫn đến xung đột, làm giảm hiệu suất và độ tin cậy. lOMoAR cPSD| 60734260
Khó khăn trong mở rộng: Mô hình Bus Topology không thích hợp cho việc mở
rộng mạng. Thêm thiết bị mới có thể gây rối tín hiệu và gây ngắt kết nối. Điều này
làm cho việc mở rộng mạng trở nên khó khăn và đắt đỏ.
Sự cố ảnh hưởng đến toàn bộ mạng: Nếu có sự cố xảy ra tại bất kỳ điểm nào trên
đoạn cáp, toàn bộ mạng có thể bị ảnh hưởng. Một lỗi trên đoạn cáp có thể làm cho
toàn bộ mạng ngừng hoạt động.
Mô hình Bus Topology thích hợp cho các mạng nhỏ với số lượng thiết bị hạn
chế và trong trường hợp cần chi phí cài đặt thấp. Tuy nhiên, người quản lý mạng cần
thận trọng trong việc quản lý xung đột dữ liệu và cân nhắc về khả năng mở rộng
trong tương lai. Mô hình Bus không phù hợp cho mạng có tính năng cao hoặc cần
độ tin cậy tuyệt đối.
Hình 2.2. Ảnh minh họa mô hình liên kết mạng loại Bus (Bus Topology) [1]
2.2.3. Mô hình Liên kết Mạng Loại Ring (Ring Topology).
2.2.3.1. Giới thiệu mô hình Ring Topology.
Mô hình Ring Topology như hình 2.3 là một kiểu mô hình liên kết mạng
trong đó các thiết bị mạng được kết nối thành một vòng tròn đóng. Trong mô hình