Xây dựng kế hoạch quản trị đầu tư phát triển quán cà phê sinh viên | Tiểu luận môn Quản trị dự án

Tiểu luận môn Quản trị dự án với đề tài: "Xây dựng kế hoạch quản trị đầu tư phát triển quán cà phê sinh viên" củaTrường Đại học Lao động Xã hội giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

lOMoARcPSD|27 879799
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG
XÃ HỘI (CSII, TP.HCM)
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUN MÔN QUN TRỊ DỰ ÁN
Ch đề tiểu luận
Xây dng kế hoạch quản trị đu tư phát trin quán
phê sinh viên
Họ tên sinh viên : THỊ TRÚC LINH
s sinh viên : 1853401010509
Lớp tín chỉ :
QTDA0522H_18KD_HKI_D2_2.LT,T6
TP.HCM, Tháng 1/2022
lOMoARcPSD|27 879799
Mục lục
Danh mục hình ảnh, bảng, sơ đồ3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................................. 1
1. do chọn đề tài.............................................................................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................................................
1
A. Nội dung.................................................................................................................................................................................. 2
1. Mô tả dịch vụ kinh doanh quánphê sinh viên......................................................................................................2
1.1. Giới thiệu về quán phê sinh viên......................................................................................................................2
1.2. Vị t ưu tiên................................................................................................................................................................... 2
1.3. Khách hàng..................................................................................................................................................................... 2
1.4. Sản phẩm......................................................................................................................................................................... 3
1.4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh........................................................................................................................3
1.4.2. Yếu tố cạnh tranh................................................................................................................................................ 3
2. Mô hình tổ chức quản trị dự án...................................................................................................................................... 4
3. Xác định thời gian thc hiện dự án bằng sơ đồ Gantt và phương pháp đưng găng..................................5
3.1. đồ đường Gantt...................................................................................................................................................... 5
3.1.1. Tiến trình triển khai dự án................................................................................................................................5
3.1.2. Sơ đồ đường Gantt.............................................................................................................................................. 6
3.1.3. Phương pháp đường găng.................................................................................................................................6
4. Xác định điểm hòa vốn của dự án.................................................................................................................................. 7
5. Lập kế hoch cho nguồn lực dự án.................................................................................................................................7
5.1. Tiến trình nguồn lực cho d án...............................................................................................................................7
5.2. Biểu đồ phtải.............................................................................................................................................................. 8
5.3. Biểu đồ điều chỉnh đu nguồn lực.........................................................................................................................8
Kết luận.................................................................................................................................................................................. 10
i liệu tham khảo.................................................................................................................................................................. 11
Phụ lục......................................................................................................................................................................................... 12
Danh mục hình ảnh, bảng,
Bảng 1. Các sn phẩm của quán....................................................................................3
Bảng 2. Bảng tiến trình triển khai dự án........................................................................5
Bảng 3. Bảng tiến trình triển khai nguồn lực.................................................................8
Y
đ 1. đồ mô hình tổ chức quản trị dự án ............................................................... 6
đ 2. đồ Gantt ....................................................................................................... 8
đ 3. Phương pháp đường găng ................................................................................. 8
Hình 1. Biểu đồ phụ tải ................................................................................................ 11
Hình 2. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực .................................................................... 12
lOMoARcPSD|27 879799
1
LỜI M ĐẦU
1. Lý do chọn đ tài
Trong đời sống thường nhật của người Việt Nam, vào những ngày cuối tuần đều tìm
đến những quán cà phê để thưởng thức và tán gẫu với bạn bè, sau một tuần làm việc
ng thẳng. Nhưng chính vì mục đích đó mà đa phn các quánphê đều rất ồn ào
không có một i trường dành cho học sinh, sinh viên có thể tập trung vào học tập. Đặc
biệt vmc giá đối với sinh viên đó là giá xa xỉ, khó thtiếp cận được. Đồng
thời các bạn học sinh, sinh viên đều luôn muốn tìm kiếm một nơi nào đó có một không
gian rng rãi để học nhóm, góp phn mang lại kết quả tt trong hc tập.
Hiu đưc vấn đề trên, n cần to ra một nơi đsinh viên có ththư giãn kết hợp
với học tập, góp phần mang lại hiệu suất cao trong học tập của mỗi sinh vn. Ngoài ra,
còn có thể tạo ra công việc làm thêm cho các bạn sinh viên để trang trải một phần gánh
nặng cho gia đình. Chính thế, n em đã chn đề tài y dựng kế hoạch quản tr
đầu phát triển Quán cà phê sinh viên”, với mong mun vận dụng những kiến thức
được tiếp thu trong chương trình giảng dạy của nhà trường. Từ đó, có thể đưa ra những
phân ch đúng đắn đxây dựng kế hoạch qun trđầu tư phát triển Quán cà phê sinh
viên đưc đúng đắn và đưa ra vn hành mang lại hiệu quả tốt nhất.
2. Mc đích nghiên cứu
- Nm được tình hình kinh doanh
- đưa ra những chính sách kinh doanh phát triển phù hợp cho quán cà phê
- Đưa ra nhng sản phm kinh doanh và một số dịch vụ cho khách hàng
3. Pơng pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin quac sách báo, các quán cà phê, trà sữa tại địa phương
- Tổng hợp và xử lý thông tin
lOMoARcPSD|27 879799
- Phát triển dự án thông qua phát thảo sơ đồ Gantt và phương pháp đường găng
A. Nội dung
1. Mô tả dch vụ kinh doanh qn cà phê sinh viên
1.1. Giới thiệu về quán cà phê sinh viên
- Tên quán: Cà phê 24h
- Địa điểm: Tiến Thành, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình phước
- Ngành ngh kinh doanh: Cà phê, kem, sinh tố, trà,...
1.2. Vị trí ưu tiên
Thông qua c cuộc kho sát bằng bảng hi tại thành phố Đng Xoài, tỉnh Bình
phước cho thấy có rất nhiều ngưi có nhu cầu ung cà phê, kết hợp với học tập m
việc. Đặc biệt thì sinh viên lại chiếm một số lượng không hề nhỏ trong những khách
ng lựa chọn ghé đến quán phê. Đây được coi là nguồn khách hàng tiềm năng trong
ơng lai.
Thành phĐng Xoài trung tâm ca tỉnh Bình Phước i tp trung nhiều công
ty lớn, cùng với đó là những ngôi trường trọng điểm của tnh, có thể nói đến như trưng
Trường THPT Đồng Xoài, THPT Hùng ơng, THPT Nguyễn Du, Trưng chuyên
Quang Trung Cao Đẳng Sư Phạm.
Bên cnh đó, thành phố Đồng Xoài còn là nơi mật đ n cư đông, giao thông
thun lơi, phù hợp đu phát trin quán cà p. Nhưng với nguồn khách ng tiềm
ng từ các bn học sinh, sinh vn thì lại không có một quán cà psinh viên m cửa
24 giờ, với một không gian thoáng mát phù hợp cho mục đích học tập.
lOMoARcPSD|27 879799
3
Thế nên, việcy dng quán psinh viên ở đây là phù hợp, ha hẹn một dự án
thể thành công và đem lại li nhuận. Về vtrí, quán được đặt mặt tiền, gần các
trường học trong thành phố, dễng thu hút khách hàng ghé đến quán.
1.3. Khách hàng
Giống n tên gọi của quán cà phê sinh viên 24h, khách hàng mà quán mun nhắm
đến các bạn hc sinh, sinh viên trên địan tnh phố. Cùng với đó là c nhân viên
n phòng có mong muốn tìm một nơikhông gian thoáng đãng, phù hợp để tập trung
m việc. Thì quán cà p 24h đã hội tđầy đủ những tiêu chí đã nêu, cùng với đó là s
kết hp với thái độ chuyên nghiệp trong cách phục v, thân thiện và chất lượng dịch vụ
tốt. Thì đây,thcoi những yếu tđó đóng vai trò như “nam châm” hút khách cũng
như giữ chân khách lâu dài. Góp phần làm tăng tơng hiu quán và tạo nên niềm tin ở
khách hàng khi sử dụng sản phẩm ca quán.
1.4. Sản phẩm
1.4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh
Sản phm của quán được chia thành 4 nhóm
phê Sinh t Trà Trà sữa
phê đen nóng/đá Sinh t bơ Trà lipton Trà sữa truyền
thng
phê sữa nóng/đá Sinh t mãng cu Trà đào Trà sữa đường hổ Cà p xay
pha Sinh tố dâu Trà bí đao Trà sữa thái xanh kem
Bạc xu Sinh t da Trà gừng Trà sữa dâu
Cappuccino Trà sữa socola
Latte Trà sữa machiato
Bảng 1. Các sản phẩm của quán
1.4.2. Yếu tố cnh tranh
Quán cho ra đời những sản phẩm cà phê độc lạ, khi m hiểu thị trưng trên địa bàn
thành phố vẫn chưa có quán cà phê nào phát triển sản phẩm đó
lOMoARcPSD|27 879799
phê xay pha kem
Đây là sản phẩm đang được ưa chung dạo gần đây, vi biến tấu độc l kết hợp
khéo léo giữa phê và kem ơi để to nên một thức uống khó có thnào quên, khi
thưởng thức chúng. Bi đây, là thức uống rt được phái nữ tin dùng lựa chọn bởi vị thức
uống mang lại cảm gc thanh mát và ngọt no.
Cappuccino
Cappuccino cà phê có xut thân từ ý lại mang tính ngh thuật cao, đòi hỏi người
pha chế phi có tay nghề. Bởi một ly cappuccino là skết tinh của vị đắng của Espresso
vngọt, beo béo ca kem sữa được to hình đp đ trên mặt ly, khiến cho hành khách
thích thú khi thưởng thc sản phẩm.
Latter
Nhiều khách ng còn nhầm tưng cappuccino và latter là một, vì nhìn chung cách
trang trí của chúng giống nhau. Nhưng nh chung cách pha lại hoàn toàn khác nhau.
Cappuchino là thức uống đưc pha loãng với sữa và trang trí sữa trên bề mt, còn latter
thành phần chính là cà pvà sữa(được đánh).
2. Mô hình tổ chức quản trị dự án
hình tổ chức quản trị d án của quán phê sinh viên 24h hoạt động theo
hình ma trận. Bởi quán p là một dự án nhỏ với số vốn không lớn, nên chủ quán cà
phê sẽ cùng tham gia vào phát triển quán cà phê.
Chủ quản sẽ đóng vai t một “thuyền trưng” đưa ra các d án phát triển quán
cũng nxây dựng hình ảnh quán nhằm thu hút khách hàng biết ghé đến tiệm cà phê.
Đồng thời ng một ni thầy dạy cho nhân viên của mình cách phc vụ, chào hỏi
khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất.
lOMoARcPSD|27 879799
5
Quản lý được xem như mt “trợ thủ đắc lực” cho chủ quán, giúp chủ qun quán
xuyến mọi việc trong tiệm, quản lý nhân viên cũng như giải quyết những phàn nàn của
khách hàng về tiệm cà phê.
Nhân viên pha chế những nhân viên được thuê để pha chế nước uống thường có
mức lương nhỉnh hơn các bn nhân viên phục vụ, đa phần nhân viên được thlà nhng
bạn sinh viên.
Nhân viên phục vụ, thu ngân đóng vai trògiới thiệu menu quán cũng như order
n hóa đơn cho kch hàng.
Bảo vệ có nhiệm vụ trông xe và dắt xe cho khách hàng
Từ nhng khái niệm nhng nhiệm vụ mà các nhân viên cũng như quản lý, chủ
quán sđược khái quát qua sơ đồ mô hình tổ chức quản trị dự án n sau:CHỦ QUẢN
Bảo v
Nhân viên
pha chế
phục vụ, thu
ngân
QUẢN LÝ
lOMoARcPSD|27 879799
Sơ đồ 1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản trị dự án
3. Xác đnh thời gian thực hiện dự án bằng sơ đồ Gantt và phương pháp
đường găng
3.1 Sơ đồ đường Gantt
3.1.1. Tiến trình triển khai d án
ng việc
hiu
ng việc trước
Thời gian thực
hiện (Tháng)
Chuẩn bị đầu
A
-
1
y dựng cơ sở hạ
tầng
B
-
4
Mua sắm trang thiết
bị
C
B
1
Trang trí và sắp xếp
đồ trong tiệm
D
A,C
1
Tuyển dụng và
hướng dẫn nhân
viên
E
B
1
Bảng 2. Bảng tiến trình triển khai d án
lOMoARcPSD|27 879799
7
3.1.2. đ đường Gantt
lOMoARcPSD|27 879799
Sơ đồ 2. Sơ đồ Gantt
3.1.3. Phương pháp đường găng
đồ 3. Phương pháp đường găng
- Từ sơ đồ trên xác định được đường găng bcd = 6
- Thời gian thực hiện được dự án là trong 6 tháng
4. Xác định điểm hòa vốn của dự án
Tổng chi phí xây dựng dự án là 359.000.000 đồng, bao gồm:
- Chi phí thuê mặt bằng: 10.000.000 đồng
- Chi phí cọc mặt bằng (4 tháng): 40.000.000 đng
- Chi phí đầu tư thô ban đầu(sửa, trang trí,...): 200.000.000 đồng- Chi phí mua
sở vật chất: 70.000.000 đồng
lOMoARcPSD|27 879799
9
- Phần mềm quản lý bán hàng: 5.000.000 đồng
- Chi phí vận hành: 34.000.000 đồng
(Bng chi tiết về chi phí vận hành xem ph lục)
Về công thc tính điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn = Tng chi phí cố định/ (giá bán trung bình – chí p n hàng)
(Dựa trên số lượng bill)
Trong đó:
- Chi phí cđịnh = 52.767.120 đồng
- Chi phí bán hàng = 4.928 đồng
- Giá bán trung bình là 17.600 đồng/ly
Ta có: - Đim hòa vốn(đơn hàng) = 4.170 đơn hàng/tháng
- Doanh thu hòa vốn = 73.392.000 đồng
Như vậy, thể thấy tiệm cà phê 24h chỉ cần bán 4.170 đơn hàng/ tháng trong
ngày, tiệm phê chỉ cần bán 139 đơn hàng là đã hòa vốn. Đây là giai đoạn chủ quán đã
thu phần lớn tiền đầu tư, điểm hòa vốn nằm ch yếu khoản chi phí vận hành.
lOMoARcPSD|27 879799
Chính vì thế, tiệm cà phê 24h cần làm tốt trong những năm tiếp theo, biên lợi nhuận s
ng cao
5. Lập kế hoạch cho nguồn lực dự án
5.2. Biểu đồ ph tải
(Biểu đồ phụ tải dựa trên sơ đồ đưng găng được thể hiện ở Sơ đ 3)
. Tiến trình nguồn lực cho dự án
5.1
ng việc
hiệu
ng vic
trước
Thời gian
thực hiện
(
Tháng
)
Nguồn lực huy
động (người)
Chuẩn bị đầu
1
1
A
-
y dựng cơ
sở hạ tng
B
-
4
6
Mua sm trang
thiết b
C
B
1
1
Trang trí và sắp
xếp đồ trong
tiệm
D
A,C
1
1
Tuyển dụng và
hướng dẫn
nhân viên
E
B
1
1
Bảng 3. Bảng tiến trình triển khai nguồn lực
lOMoARcPSD|27 879799
11
Hình 1. Biu đồ phụ tải
5.3. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực
a. Thời gian dự trữ
Kí hiu
Thời gian
ES
EF
LF
LS
GR
A
0
1
1
5
4
4
0
4
5
4
1
1
B
C
4
5
5
4
1
0
1
5
6
D
6
5
0
1
4
E
5
6
5
1
b. Biểu đồ điều chnh đu nguồn lực
lOMoARcPSD|27 879799
Hình 2. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực
Kết lun
Qua quá trình d toán cũng như tính điểm hòa vốn thì dự án phát triển quán cà p
sinh viên 24h là khả thi. Dựa o những li thế có sẵn v địa điểm, nhân viên, khả năng
giao tiếp nguồn cung cp uy tín, khẳng định đây là một d án có tiềm năng trong
ơng lai ti thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Có thể nói đây là mt làn gió mới
trong kinh doanh cà p ti địa phương. Ngi ra, để dự án được thành công trong ơng
lai ng cn phi theo dõi sát sao thị hiếu của khách hàng, đồng thời cũng theo dõi hoạt
động thu chi của khách hàng một cách rõ ràng và hiệu quả. Nâng cao tinh thần đoàn kết
giữa các nhân viên cũng như trình đ chuyên nghiệp làm việc, qua đó có thể phát huy
tối đa hiệu suất làm việc, giúp quán ngày càng phát triển hơn trong tương lai.
lOMoARcPSD|27 879799
13
Tài liu tham khảo
1. ThS.Nguyễn Tiến Mạnh. (2019). Tài liệu học tập Quản trị dán. Trường Đại học
Kinh tế - kỹ thuật công nghiệp.
2. TS.Lưu Trường Văn. (2013). Dự án kinh doanh cà phê "cà phê hạt".
3. TS.Nguyễn Quốc Huy. (2012). Quản trị dự án. B kế hoạch và đầu tư cục phát triển
doanh nghip.
Ph lục
Nhóm chi p
Hạng mc
Chi phí thực tế
Chi phí ban đầu
Đầu tư thô ban đầu (sửa,
trang t,...)
200.000.000
y móc thiết bị (tủ đông,
tủt, điều a,..)
40.000.000
Công c dụng cụ
30.000.000
10.000.000
Chí phí thuê nhà
Chi phí cọc mặt bằng(4
tháng)
40.000.000
Chi phí vn nh
Chi phí điện, nước, mạng
3.500.000
1.500.000
Thuế
4.000.000
Chi phí marketing
25.000.000
Chi phí nhân công
5.000.000
Chí phí khác(bảo trì, đổ
vỡ)
%Chi phí bán hàng
chí
phí tạo ra mt sản phm
(
bao gồm chi phí nguyên
vật liu, cốc, ống hút..) là
28
%
Tổng cộng
359.000.000
| 1/15

Preview text:

lOMoARc PSD| 27879799
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CSII, TP.HCM) KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN Chủ đề tiểu luận
Xây dựng kế hoạch quản trị đầu tư phát triển quán cà phê sinh viên
Họ tên sinh viên : VŨ THỊ TRÚC LINH
Mã số sinh viên : 1853401010509
Lớp tín chỉ : QTDA0522H_18KD_HKI_D2_2.LT,T6 TP.HCM, Tháng 1/2022 lOMoARc PSD| 27879799 Mục lục
Danh mục hình ảnh, bảng, sơ đồ3
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1. Lý do chọn đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
2. Mục đích nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
3. Phương pháp nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
A. Nội dung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1. Mô tả dịch vụ kinh doanh quán cà phê sinh viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1. Giới thiệu về quán cà phê sinh viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2. Vị trí ưu tiên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.3. Khách hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.4. Sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.4.2. Yếu tố cạnh tranh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2. Mô hình tổ chức quản trị dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3. Xác định thời gian thực hiện dự án bằng sơ đồ Gantt và phương pháp đường găng. . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.1. Sơ đồ đường Gantt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.1.1. Tiến trình triển khai dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3.1.2. Sơ đồ đường Gantt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
3.1.3. Phương pháp đường găng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
4. Xác định điểm hòa vốn của dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
5. Lập kế hoạch cho nguồn lực dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
5.1. Tiến trình nguồn lực cho dự án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
5.2. Biểu đồ phụ tải. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
5.3. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .8
Kết luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Tài liệu tham khảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Phụ lục. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Danh mục hình ảnh, bảng, sơ
Bảng 1. Các sản phẩm của quán. .. . . .. .. .. . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Bảng 2. Bảng tiến trình triển khai dự án. .. .. . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .5
Bảng 3. Bảng tiến trình triển khai nguồn lực. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 Y
Sơ đồ 1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản trị dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Sơ đồ 2. Sơ đồ Gant . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Sơ đồ 3. Phương pháp đường găng .. .. .. . . .. .. . . .. .. . . .. .. .. . . .. .. . . .. .. ... . .. . . .. .. 8
Hình 1. Biểu đồ phụ tải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Hình 2. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực . .. .. . . .. .. . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 lOMoARc PSD| 27879799 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài
Trong đời sống thường nhật của người Việt Nam, vào những ngày cuối tuần đều tìm
đến những quán cà phê để thưởng thức và tán gẫu với bạn bè, sau một tuần làm việc
căng thẳng. Nhưng chính vì mục đích đó mà đa phần các quán cà phê đều rất ồn ào và
không có một môi trường dành cho học sinh, sinh viên có thể tập trung vào học tập. Đặc
biệt là về mức giá đối với sinh viên đó là giá “xa xỉ”, khó có thể tiếp cận được. Đồng
thời các bạn học sinh, sinh viên đều luôn muốn tìm kiếm một nơi nào đó có một không
gian rộng rãi để học nhóm, góp phần mang lại kết quả tốt trong học tập.
Hiểu được vấn đề trên, nên cần tạo ra một nơi để sinh viên có thể thư giãn kết hợp
với học tập, góp phần mang lại hiệu suất cao trong học tập của mỗi sinh viên. Ngoài ra,
còn có thể tạo ra công việc làm thêm cho các bạn sinh viên để trang trải một phần gánh
nặng cho gia đình. Chính vì thế, nên em đã chọn đề tài “ Xây dựng kế hoạch quản trị
đầu tư phát triển Quán cà phê sinh viên”, với mong muốn vận dụng những kiến thức
được tiếp thu trong chương trình giảng dạy của nhà trường. Từ đó, có thể đưa ra những
phân tích đúng đắn để xây dựng kế hoạch quản trị đầu tư phát triển Quán cà phê sinh
viên được đúng đắn và đưa ra vận hành mang lại hiệu quả tốt nhất. 2. Mục đích nghiên cứu
- Nắm được tình hình kinh doanh
- đưa ra những chính sách kinh doanh phát triển phù hợp cho quán cà phê
- Đưa ra những sản phẩm kinh doanh và một số dịch vụ cho khách hàng
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin qua các sách báo, các quán cà phê, trà sữa tại địa phương
- Tổng hợp và xử lý thông tin 1 lOMoARc PSD| 27879799
- Phát triển dự án thông qua phát thảo sơ đồ Gantt và phương pháp đường găng A. Nội dung
1. Mô tả dịch vụ kinh doanh quán cà phê sinh viên
1.1. Giới thiệu về quán cà phê sinh viên - Tên quán: Cà phê 24h
- Địa điểm: Tiến Thành, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình phước
- Ngành nghề kinh doanh: Cà phê, kem, sinh tố, trà,. . 1.2. Vị trí ưu tiên
Thông qua các cuộc khảo sát bằng bảng hỏi tại thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình
phước cho thấy có rất nhiều người có nhu cầu uống cà phê, kết hợp với học tập và làm
việc. Đặc biệt thì sinh viên lại chiếm một số lượng không hề nhỏ trong những khách
hàng lựa chọn ghé đến quán cà phê. Đây được coi là nguồn khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Thành phố Đồng Xoài là trung tâm của tỉnh Bình Phước nơi tập trung nhiều công
ty lớn, cùng với đó là những ngôi trường trọng điểm của tỉnh, có thể nói đến như trường
Trường THPT Đồng Xoài, THPT Hùng Vương, THPT Nguyễn Du, Trường chuyên
Quang Trung Và Cao Đẳng Sư Phạm.
Bên cạnh đó, thành phố Đồng Xoài còn là nơi có mật độ dân cư đông, giao thông
thuận lơi, phù hợp đầu tư phát triển quán cà phê. Nhưng với nguồn khách hàng tiềm
năng từ các bạn học sinh, sinh viên thì lại không có một quán cà phê sinh viên mở cửa
24 giờ, với một không gian thoáng mát phù hợp cho mục đích học tập. lOMoARc PSD| 27879799
Thế nên, việc xây dựng quán cà phê sinh viên ở đây là phù hợp, hứa hẹn một dự án
có thể thành công và đem lại lợi nhuận. Về vị trí, quán được đặt ở mặt tiền, gần các
trường học trong thành phố, dễ dàng thu hút khách hàng ghé đến quán. 1.3. Khách hàng
Giống như tên gọi của quán cà phê sinh viên 24h, khách hàng mà quán muốn nhắm
đến là các bạn học sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố. Cùng với đó là các nhân viên
văn phòng có mong muốn tìm một nơi có không gian thoáng đãng, phù hợp để tập trung
làm việc. Thì quán cà phê 24h đã hội tụ đầy đủ những tiêu chí đã nêu, cùng với đó là sự
kết hợp với thái độ chuyên nghiệp trong cách phục vụ, thân thiện và chất lượng dịch vụ
tốt. Thì đây,có thể coi những yếu tố đó đóng vai trò như “nam châm” hút khách cũng
như giữ chân khách lâu dài. Góp phần làm tăng thương hiệu quán và tạo nên niềm tin ở
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của quán. 1.4. Sản phẩm
1.4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh
Sản phẩm của quán được chia thành 4 nhóm Cà phê Sinh tố Trà Trà sữa
Cà phê đen nóng/đá Sinh tố bơ Trà lipton Trà sữa truyền thống
Cà phê sữa nóng/đá Sinh tố mãng cầu Trà đào
Trà sữa đường hổ Cà phê xay
pha Sinh tố dâu Trà bí đao Trà sữa thái xanh kem Bạc xỉu Sinh tố dừa Trà gừng Trà sữa dâu Cappuccino Trà sữa socola Latte Trà sữa machiato
Bảng 1. Các sản phẩm của quán
1.4.2. Yếu tố cạnh tranh
Quán cho ra đời những sản phẩm cà phê độc lạ, khi tìm hiểu thị trường trên địa bàn
thành phố vẫn chưa có quán cà phê nào phát triển sản phẩm đó 3 lOMoARc PSD| 27879799 Cà phê xay pha kem
Đây là sản phẩm đang được ưa chuộng dạo gần đây, với biến tấu độc lạ kết hợp
khéo léo giữa cà phê và kem tươi để tạo nên một thức uống khó có thể nào quên, khi
thưởng thức chúng. Bởi đây, là thức uống rất được phái nữ tin dùng lựa chọn bởi vị thức
uống mang lại cảm giác thanh mát và ngọt ngào. Cappuccino
Cappuccino là cà phê có xuất thân từ ý lại mang tính nghệ thuật cao, đòi hỏi người
pha chế phải có tay nghề. Bởi một ly cappuccino là sự kết tinh của vị đắng của Espresso
và vị ngọt, beo béo của kem sữa được tạo hình đẹp đẽ trên mặt ly, khiến cho hành khách
thích thú khi thưởng thức sản phẩm. Latter
Nhiều khách hàng còn nhầm tưởng cappuccino và lat er là một, vì nhìn chung cách
trang trí của chúng giống nhau. Nhưng hình chung cách pha lại hoàn toàn khác nhau.
Cappuchino là thức uống được pha loãng với sữa và trang trí sữa trên bề mặt, còn lat er
có thành phần chính là cà phê và sữa(được đánh).
2. Mô hình tổ chức quản trị dự án
Mô hình tổ chức quản trị dự án của quán cà phê sinh viên 24h hoạt động theo mô
hình ma trận. Bởi quán cà phê là một dự án nhỏ với số vốn không lớn, nên chủ quán cà
phê sẽ cùng tham gia vào phát triển quán cà phê.
Chủ quản sẽ đóng vai trò là một “thuyền trưởng” đưa ra các dự án phát triển quán
cũng như xây dựng hình ảnh quán nhằm thu hút khách hàng biết và ghé đến tiệm cà phê.
Đồng thời cũng là một người thầy dạy cho nhân viên của mình cách phục vụ, chào hỏi
khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất. lOMoARc PSD| 27879799
Quản lý được xem như là một “trợ thủ đắc lực” cho chủ quán, giúp chủ quản quán
xuyến mọi việc trong tiệm, quản lý nhân viên cũng như giải quyết những phàn nàn của
khách hàng về tiệm cà phê.
Nhân viên pha chế là những nhân viên được thuê để pha chế nước uống thường có
mức lương nhỉnh hơn các bạn nhân viên phục vụ, đa phần nhân viên được thuê là những bạn sinh viên.
Nhân viên phục vụ, thu ngân đóng vai trò là giới thiệu menu quán cũng như order
và lên hóa đơn cho khách hàng.
Bảo vệ có nhiệm vụ trông xe và dắt xe cho khách hàng
Từ những khái niệm và những nhiệm vụ mà các nhân viên cũng như quản lý, chủ
quán sẽ được khái quát qua sơ đồ mô hình tổ chức quản trị dự án như sau:CHỦ QUẢN QUẢN LÝ Nhân viên Bảo vệ Nhân viên phục vụ, thu pha chế ngân 5 lOMoARc PSD| 27879799
Sơ đồ 1. Sơ đồ mô hình tổ chức quản trị dự án
3. Xác định thời gian thực hiện dự án bằng sơ đồ Gantt và phương pháp đường găng 3.1 Sơ đồ đường Gantt
3.1.1. Tiến trình triển khai dự án Công việc Kí hiệu Công việc trước Thời gian thực hiện (Tháng) Chuẩn bị đầu tư A - 1 Xây dựng cơ sở hạ B - 4 tầng Mua sắm trang thiết C B 1 bị Trang trí và sắp xếp D A,C 1 đồ trong tiệm Tuyển dụng và E B 1 hướng dẫn nhân viên
Bảng 2. Bảng tiến trình triển khai dự án lOMoARc PSD| 27879799
3.1.2. Sơ đồ đường Gantt 7 lOMoARc PSD| 27879799 Sơ đồ 2. Sơ đồ Gant
3.1.3. Phương pháp đường găng
Sơ đồ 3. Phương pháp đường găng
- Từ sơ đồ trên xác định được đường găng là bcd = 6
- Thời gian thực hiện được dự án là trong 6 tháng
4. Xác định điểm hòa vốn của dự án
Tổng chi phí xây dựng dự án là 359.000.000 đồng, bao gồm:
- Chi phí thuê mặt bằng: 10.000.000 đồng
- Chi phí cọc mặt bằng (4 tháng): 40.000.000 đồng
- Chi phí đầu tư thô ban đầu(sửa, trang trí,.. ): 200.000.000 đồng- Chi phí mua cơ
sở vật chất: 70.000.000 đồng lOMoARc PSD| 27879799
- Phần mềm quản lý bán hàng: 5.000.000 đồng
- Chi phí vận hành: 34.000.000 đồng
(Bảng chi tiết về chi phí vận hành xem ở phụ lục)
Về công thức tính điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn = Tổng chi phí cố định/ (giá bán trung bình – chí phí bán hàng)
(Dựa trên số lượng bill) Trong đó:
- Chi phí cố định = 52.767.120 đồng
- Chi phí bán hàng = 4.928 đồng
- Giá bán trung bình là 17.600 đồng/ly
Ta có: - Điểm hòa vốn(đơn hàng) = 4.170 đơn hàng/tháng
- Doanh thu hòa vốn = 73.392.000 đồng
Như vậy, có thể thấy tiệm cà phê 24h chỉ cần bán 4.170 đơn hàng/ tháng và trong
ngày, tiệm cà phê chỉ cần bán 139 đơn hàng là đã hòa vốn. Đây là giai đoạn chủ quán đã
thu phần lớn tiền đầu tư, điểm hòa vốn nằm chủ yếu ở khoản chi phí vận hành. 9 lOMoARc PSD| 27879799
Chính vì thế, tiệm cà phê 24h cần làm tốt trong những năm tiếp theo, biên lợi nhuận sẽ càng cao
5. Lập kế hoạch cho nguồn lực dự án 5. .
1 Tiến trình nguồn lực cho dự án Công việc Kí hiệu Công việc Thời gian Nguồn lực huy trước thực hiện động (người) ( Tháng ) Chuẩn bị đầu A - 1 1 tư Xây dựng cơ B - 4 6 sở hạ tầng Mua sắm trang C B 1 1 thiết bị Trang trí và sắp D A,C 1 1 xếp đồ trong tiệm Tuyển dụng và E B 1 1 hướng dẫn nhân viên
Bảng 3. Bảng tiến trình triển khai nguồn lực 5.2. Biểu đồ phụ tải
(Biểu đồ phụ tải dựa trên sơ đồ đường găng được thể hiện ở Sơ đồ 3) lOMoARc PSD| 27879799
Hình 1. Biểu đồ phụ tải
5.3. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực a. Thời gian dự trữ Kí hiệu Thời gian ES EF LF LS GR A 1 0 1 5 4 4 B 4 0 4 5 1 1 C 1 4 5 5 4 0 D 1 5 6 6 5 0 E 1 4 5 6 5 1
b. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực 11 lOMoARc PSD| 27879799
Hình 2. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực Kết luận
Qua quá trình dự toán cũng như tính điểm hòa vốn thì dự án phát triển quán cà phê
sinh viên 24h là khả thi. Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng
giao tiếp và nguồn cung cấp uy tín, khẳng định đây là một dự án có tiềm năng trong
tương lai tại thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Có thể nói đây là một làn gió mới
trong kinh doanh cà phê tại địa phương. Ngoài ra, để dự án được thành công trong tương
lai cũng cần phải theo dõi sát sao thị hiếu của khách hàng, đồng thời cũng theo dõi hoạt
động thu chi của khách hàng một cách rõ ràng và hiệu quả. Nâng cao tinh thần đoàn kết
giữa các nhân viên cũng như trình độ chuyên nghiệp làm việc, qua đó có thể phát huy
tối đa hiệu suất làm việc, giúp quán ngày càng phát triển hơn trong tương lai. lOMoARc PSD| 27879799 Tài liệu tham khảo
1. ThS.Nguyễn Tiến Mạnh. (2019). Tài liệu học tập Quản trị dự án. Trường Đại học
Kinh tế - kỹ thuật công nghiệp.
2. TS.Lưu Trường Văn. (2013). Dự án kinh doanh cà phê "cà phê hạt".
3. TS.Nguyễn Quốc Huy. (2012). Quản trị dự án. Bộ kế hoạch và đầu tư cục phát triển doanh nghiệp. Phụ lục Nhóm chi phí Hạng mục Chi phí thực tế Chi phí ban đầu
Đầu tư thô ban đầu (sửa, 200.000.000 trang trí,. .)
Máy móc thiết bị (tủ đông, 40.000.000 tủ mát, điều hòa,. ) Công cụ dụng cụ 30.000.000 Chí phí thuê nhà 10.000.000 Chi phí cọc mặt bằng(4 40.000.000 tháng) Chi phí vận hành
Chi phí điện, nước, mạng 3.500.000 Thuế 1.500.000 Chi phí marketing 4.000.000 Chi phí nhân công 25.000.000
Chí phí khác(bảo trì, đổ 5.000.000 vỡ) %Chi phí bán hàng – chí
phí tạo ra một sản phẩm ( bao gồm chi phí nguyên
vật liệu, cốc, ống hút. ) là 28 % Tổng cộng 359.000.000 13