Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên quốc phòng | Tài liệu môn Giáo dục quốc phòng an ninh Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Theo Chương IV, Điều 27 của Luật Quốc phòng số 22/2018/QH14 ngày 08/6/2018: Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước ở địa phương, cơ sở; sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
BÀI 9
XÂY D NG L NG DÂN QUÂN T V , Ā ĀC L¯þ Ā Þ
LĀC L¯þNG DĀ Bà ĐÞNG VIÊN
VÀ ĐÞNG VIÊN QUÞC PHÒNG
I. Xây d ng l ng dân quân t v ā āc l°ÿ ā ß
1. Khái ni m, v trí vai trò nhi m v c a l ng dân ß á ß āc l°ÿ
quân t v ā ß
a. Khái nißm
- Theo u 27 c a Lu t Qu c phòng s Chương IV, Điề ā
22/2018/QH14 ngày 08/6/2018: Dân quân t v l< ực lượng
trang qu n chúng không thoát ly s n xu t, công tác; l ng ực lượ
bo v Đảng, chính quyn, tính mng, tài s n c a Nhân dân, tài ā
sn c c ; s n sàng chi u, chi n āa Nhà nướ địa phương, sở ến đấ ế
đấ ÿu, ph c vÿ chi u, làm nòng c c ến đấ ốt cùng toàn dân đánh giặ
địa phương, cơ s khi có chiến tranh; tham gia xây dng nn quc
phòng toàn dân, khu v c phòng th , phòng th dân s o v an ā ā , b
ninh qu c gia và b m tr t t , an toàn xã h u tranh phòng, ảo đả ội, đấ
chng ti ph m=
1
b. V nguyên t c t ch c, ho ng c a Dân quân t v c ạt đß ā ß đ°ÿ
nêu rõ t u 4, Lu t Dân quân t v 2019 ại Điề ā ß
- Đặt dưới sự lãnh đạo cāa Đảng Cộng sản Việt Nam, sự
thống lĩnh cāa Chā tịch nước, sự quản thống nhất cāa Chính
phā, trực tiếp sự lãnh đạo, chỉ đạo cāa cấp āy Đảng, chính
quyền đị phương, người đăng đầu quan, tổ chăc; sự chỉa huy
cao nhất cāa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; s chỉ huy cāa Tổng
Tham mưu trưởng Quân đội nhân d n Việt Nam, người chỉ huy â
đơn vị quân đội.
1
Lut Qu c phòng 2018 . Ngu n: http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-
van-ban/van-ban-quy-pham-phap-luat/luat-quoc-phong-so-222018qh14-ngay-
0862018-hieu-luc-thi-hanh-tu-ngay-01012019-4471
2
- Tuân thā Hiến pháp, pháp luật điều ước quốc tế
nước Cộng hòa xã hội chā nghĩa Việt Nam là thành viên; dựa vào
dân, phát huy săc mạnh tổng hợp cāa toàn dân tộc hệ thống
chính trị để thực hiện nhiệm vÿ.
- Xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp; tổ
chăc, biên chế cāa Dân quân tự vệ phải đáp ăng yêu cầu nhiệm vÿ
quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn nhiệm vÿ cāa địa
phương, quan, tổ chăc; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ
huy, quản phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế hội -
cāa từng địa phương, cơ quan, tổ chăc.
2
c. Vai trò của dân quân tā vß
- Dân quân t v m t l ực lượ ến lượng chi c trong s
nghip xây d ng b o v T qu c, đóng vai trò nòng ct trong
xây d ng n n qu c phòng toàn dân, phong trào toàn dân đánh giặc
trong chiến tranh b o v T quc trong thi bình tại địa phương.
- Trong tình hình hi n nay, chúng ta ph i phó v i chi n ải đố ế
lượ ế c "di n bi n hoà bình", b o lo n l sật đổ n sàng chi u ến đấ
chng m i tình hu ng chi c c a các thến tranh xâm lượ ā ế lc thù
đị ā ch thì vai trò c a dân quân t v càng được coi trng.
- L ng DQTV là m t trong nh ng công c ch y ực lượ ÿ ā ếu để
bo v chā quyn, toàn vn lãnh th c c, tr āa đất nư c tiếp tng
địa phương bo v Đảng, bo v chính quyn, bo v tính mng,
tài s n c a nhân dân, tài s n c c . ā āa nhà nướ cơ sở
- a DQTV, Ch t ch HĐánh giá vai trò ā Chí Minh đã
tng kh v du ch l ng c a ẳng định: <Dân quân tự ực lượ ā
toàn dân t c, m t l ch, m t b ng s t c a ực lượng đị ăc tườ ā
2
Lu t Dân quân t v 2019.
Ngun:http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban
3
T qu c. lu ch nhân hung b o th nào, h ng vào l c ận đị ế đÿ
lượng đó, băc tường đó, thì địch nào cũng phải tan rã=
3
.
d. Nhi m v c a l ng dân quân t v , ß āc l°ÿ ā ß nhim v c a lÿ ā c
lượng DQTV được quy định trong Điều 5 cāa Lut Dân quân t
v 9: năm 201
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu phÿc vÿ chiến đấu bảo
vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chăc.
- n Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công a
nhân dân lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chā quyền, an
ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng ời Việt Nam; tr
tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thā,
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm ật tự, an toàn xã hội, đấu tran tr h
phòng, chống tội phạm vi phạm pháp luật theo quy định cāa
pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vÿ huấn luyện quân sự, giáo dÿc chính
trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông
tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định cāa pháp luật,
quyết định cāa cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phÿc hậu quả thảm họa, sự cố, thiên
tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cău nạn, cău hộ; bảo vệ rừng,
bảo vệ môi trường nhiệm vÿ phòng thā dân sự khác theo qu y
định cāa pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối,
quan điểm cāa Đảng, chính sách, pháp luật cāa Nhà nước về quốc
phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, sở vững mạnh
toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
3
Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 5 (1947-1948) (2011). NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội, tr. 158.
4
- Thực hiện các nhiệm vÿ khác theo quy định cāa pháp luật.
2. N i dung xây d ng dân quân t v ß ā ā ß
a. ng, Ph°¡ng châm xây xây d ng DQTV ng theo hướng <vữ
mnh, r ng kh p, coi tr ng ch ất lượng là chính=:
- V ng m c th hi n ch ng ph i toàn di n ạnh: Đượ ất lượ
c v chính tr ng, t ch chính tr , quân s tưở ăc, trình độ
chuyên môn nghi p v , biên ch trang b h p lí, th ng nh t, k ÿ ế
luật nghiêm, độ ến đấng nhanh sn sàng chi u tt. Mi t chăc
dân quân t v ph i luôn v ng vàng.
- R ng kh p: L ng DQTV c xây d ng h u h t ực lượ đượ ế
các làng, b n, xóm, ng, các t ch c kinh t , chính tr ấp xã, phườ ă ế
xã h i, ch ng, chính quy u ph i t đâu có t ăc Đả ền và có dân, đề
chăc dân quân t v, k các doanh nghip ngoài qu c doanh.
Trườ điềng h p các doanh nghi p ngoài quc doanh không đā u
kin (không t ch ng) t chăc Đả ăc dân quân t v nếu yêu
cầu thì giám đố ệp đề được doanh nghi ngh c B ch huy quân
s t nh (thành ph tr c thu ng ý thì công dân c trung ương) đ
được tham gia DQTV địa phương (nơi cư trú). Giám đc doanh
nghip phi b m thảo đ i gian t u kiạo điề n cho công nhân
tham gia DQTV ho ng. ạt độ
- Coi tr ng ch ng chính: Ch tuy n ch ất lượ ọn đưa vào
đội ngũ nhữ ẩu thường công dân lch ràng, h kh ng trú
tại đị hương, ph ị, đạo đăa p m cht chính tr c tt, chp hành
đúng các chā trương, chính sách cāa Đả ng, pháp lut cāa Nhà
nước, các quy đị địa phương, có sănh c khe phù hp.
b. , Tổ chức t ch c c a l c l ng DQTV u ă ā ượ được quy định trong Điề
15 c a Lu t Dân quân t vā năm 2019:
- Thôn tổ chăc tổ, tiểu đội hoặc trung đội dân quân tại chỗ.
5
- . ã ven Cấp tổ chăc trung đội dân quân động Cấp x
biển, đảo tổ chăc trung đội dân quân động tiểu đội hoặc
trung đội dân quân biển.
- Căn că yêu cầu nhiệm vÿ quốc phòng, quân sự, cấp xã tổ
chăc khẩu đội cối, tổ hoặc tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin,
công binh, phòng hóa, y tế; cấp trọng điểm về quốc phòng tổ
chăc tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực.
- quan, tổ chăc tổ chăc tiểu đội, trung đội, đại đội hoặc
tiểu đoàn tự vệ. quan, tổ chăc phương tiện hoạt động trên
biển tổ chăc tiểu đội, trung đội, hả ặc hải đoàn tựi đội ho v.
- Trên s tổ chăc đơn vị Dân quân tvệ quy định tại
các khoản 1, 2 3 điều này, căn yêu cầu nhiệm vÿ quốc
phòng, quân sự, cấp huyện tổ chăc trung đội hoặc đại đội Dân
quân tự vệ động, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo
binh, tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực; cấp tỉnh tổ
chăc đại đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; cấp tỉnh
ven biển tổ chăc hải đội dân quân thường trực.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy mô, tổ chăc,
biên chế đơn vị Dân quân tự vệ; quyết định cấp trọng điểm về
quốc phòng.
c. , thßng chß huy được qu u 18 c a Lu t Dân y định trong Điề ā
quân t v năm 2019:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
- lệnh quân khu, lệnh quân chāng, lệnh Bộ đội
Biên phòng, lệnh Cảnh sát biển, lệnh Bộ lệnh Thā đô
Hà N ội, Tư lệnh binh chāng, Tư lệnh binh đoàn.
- lệnh Bộ lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy
trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
6
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Người đăng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chăc tự vệ.
- Ch huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chăc.
- hu Chỉ huy trưởng Ban chỉ y quân sự cấp xã.
- Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải
đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưng,
Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.
- Thôn đội trưởng.
d. , Chức vụ chß huy được quy định trong Điu 19 cāa Lut Dân
quân t v năm 2019:
- Các chăc vÿ chỉ huy cāa Ban ch huy quân sự cấp xã,
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chăc bao gồm:
+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
+ Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
- Các chăc vÿ chỉ huy cāa đơn vị dân quân tự vệ bao gồm:
+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu
đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng,
Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó
hải đoàn.
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội
trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên
hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội.
+ . Trung đội trưởng
+ u ; Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩ đội trưởng
+ Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
- : Ban chỉ huy quân sự cơ sở
7
+ Ban chỉ huy quân ssở chịu trách nhiệm làm tham
mưu giúp cấp āy, chính quyền cấp mình tổ chăc triển khai công
tác hoạt động dân quân tự vệ.
+ C p : hỉ huy trưởng cấ xã, phường, thị trấn Điều 20 Luật
Dân quân tự vệ 2019 quy định cÿ thể chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự cấp Āy viên Āy ban nhân dân cấp xã, quan dự bị
trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thì chăc vÿ này do sĩ
quan quân đội đảm nhiệm. Chỉ h ưởng Ban chỉ huy quân sự uy tr
cấp xã phải được đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp
xã ngành quân sự sở trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc đại học
tại nhà trường quân đội.
+ Chính trị viên thể thư đảng uỷ hoặc thư chi bộ
đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm về công tác đảng, công tác chính trị
trong dân quân tự vệ.
+ Phó chỉ huy trưởng xã, phường, thị trấn cán bộ
chuyên trách, các phó chỉ huy sở còn lại chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm.
+ Xã đội trưởng, chính trị viên xã đội, xã đội phó và tương
đương do chā tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm theo đề nghị cāa
UBND cấp xã sau khi đã thống nhất với huyện đội trưởng.
+ Thôn đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng
khẩu đội trưởng do huyện đội trưởng bổ nhiệm theo đề nghị cāa
xã đội trưởng.
+ cấu cán bộ tiểu đoàn, đại đội, gồm chỉ huy trưởng,
chính trị viên, phó chỉ huy trưởng, cấp trung đội, tiểu đội và tương
đương có một cấp trưởng một cấp phó.
e. T dân quân t v rang bá của lāc l°ÿng ā ß
- , Dân quân tự vệ được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dÿng
công cÿ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật theo quy định
cāa pháp luật về quản lý.
8
- Bộ trưởng BQuốc phòng quy định việc t ang bị, đăng r
ký, quản lý, sử dÿng vũ khí, vật liệu nổ quân dÿng, công cÿ hỗ trợ,
tr dang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cāa ân quân tự vệ.
g. Giáo dc cnh trá, hun luyßn quân sā đßi vi dân quân tā vß
- tĐiều 28 Luật dân quân tự vệ 2019 quy định rong thời
bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dÿc chính trị, pháp luật
hằng năm được quy định như sau:
+ Dân quân tự vệ năm thă nhất 15 ngày, trừ dân quân
thường trực.
+ Dân quân tự vệ từ năm thă hai trở đi 12 ngày đối với
Dân quân tự vệ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ
phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, . y tế; 07 ngày đối với Dân quân tự vệ tại chỗ
+ Dân quân thường trực là 60 ngày.
- Giáo d c chính tr : ÿ
+ M Nâng cao nh n th cho DQTV v chính tr , ÿc đích: ăc
lập trường tưở ững vàng, đạo đăng v c cách mng trong sáng.
Trên cơ sở đó phát huy tinh th n trách nhim, sn sàng hoàn thành
nhim vÿ, b o v mình. quê hương, làng xóm, địa phương, đơn vị
+ N i dung giáo d c: T ng b n ch t cách m ng và ý ÿ ăng cườ
th DQTVăc giác ng giai c p cho cán b , chi ến , trên cơ sở đó,
thườ ng xuyên nâng cao c nh giác ch m ng, nh n b n ch t,
âm mưu thā đoạn cāa k thù; Giáo dÿc truyn thng dân tc, tinh
thần yêu nướ nghĩa; mÿc tiêu lí tưởc, yêu chế độhi chā ng cāa
Đảng; con đường đi lên chā nghĩa hội đả ng và nhân dân ta
la ch n; quán tri t hai nhi m v chi n ÿ ế lược xây d ng b o v
T qu c, nhi m v c ng c qu c phòng an ninh, ch n ÿ ā ống <di
biến hoà bình= ật đổ ực thù đị bo lon l cāa các thế l ch: công tác
quốc phòng địa phương, xây dự ực lượng l ng nhân dân; Mt s ni
dung cơ bản v Hiến pháp, pháp lut, Lut v dân quân t v, ni
9
dung phương pháp tiế ận độn hành v ng qun chúng,.. thi gian
chiếm 15 - 20% thi gian hun luyn.
+ Giáo d c chính tr cho l ng dân quân t v Ý nghĩa: ÿ ực lượ
là m t n i dung quan tr u. ọng hàng đầ
- Hu n luy n quân s :
+ M ng cao ki n th c quân s cho dân quân t ÿc đích: ế ă
v phÿc v trÿ c tiếp cho bo v an ninh chính tr trt t an toàn xã
hi c . āa cơ sở
+ N i dung: Huấn luyện toàn diện về chiến thuật thuật,
bộ binh và binh chāng, chuyên môn kĩ thuật,…
3. M t s bi n pháp xây d ng dân quân t v trong g n ß ß ß ā ā ß iai đoạ
hißn nay
- ng xuyên giáo d c, quán tri t sâu r ng các quan Thườ ÿ
điể ā m, ch trương chính sách cāa Đảng, Nhà nước v công tác dân
quân t v .
- Phát huy s c m nh t ng h xây d ng l c ă ợp trên địa bàn để
lượ ng dân quân t v .
- Xây d ng l ng dân quân t v g n v i xây d ực lượ ựng
s v ng m nh toàn di n.
- Th c hi n nghiêm các ch chính sách c a túc, đầy đā ế độ ā
Đảng và Nhà nước đố ực lượi vi l ng dân quân t v.
II. Xây d ng l ng d b ng viên ā āc l°ÿ ā á đß
1. Khái ni m, v trí, vai trò, nh m nguyên t c ß á ÿng quan điể
a. Khái ni m ß
- <Lực lưng d b d b động viên gm quân nhân d b
và phương tiện kĩ thuậ đã được đăng ký, quảt d b n lý và sp xếp
vào đơn vị động viên để ực lượ d b sn sàng b sung cho l ng
10
thường trc c i nhân dânủa quân độ =
4
.
- Quân nhâ n dự bị bao gồm quan dự bị, quân nhân
chuyên nghiệp dự bị hạ quan, binh dự bị được đă ng
theo quy định cāa Luật quan Quân đội nhân dân Việt Nam,
Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân v viên chăc quốc à
phòng, Luật Nghĩa vÿ quân sự.
- Phương tiện kỹ thuật dự bị tài sản cāa quan, tổ
chăc, công dân Việt Nam, bao gồm phương tiện giao thông
giới đường bộ, phương tiện đường thāy, phương tiện đường
không dân dÿng, phương tiện xây dựng cầu đường, phương tiện
xây dựng công trình, phương tiện xếp dỡ hàng hóa, phương tiện
thông tin liên lạc, thiết bị vật y tế số loại phương tiện, một
thiết bị khác được đăng theo yêu cầu biên chế Quân đội a
nhân dân.
b. V trí, vai trò công tác xây d ng l c l ng d b ng viên á ā ā °ÿ ā á đß
- Công tác xây d ng l c l ng d b ng ựng và huy độ ượ độ
viên gi v trí r t quan tr ng trong chi n c b o v T qu c ế lượ
hi ch t trong nhā nghĩa; là mộ ng nhim vÿ cơ bản nht góp phn
xây d ng ti m l c qu c phòng toàn dân, th tr n qu c phòng toàn ế
dân, th tr n chi n tranh nhân dân, b m ngu n nhân l c b ế ế ảo đả
sung, m r ng l i khi chuy c sang tr ng ực lượng quân độ ển đất nướ
thái chi n tranh.ế
- L ng d b ng viên ph i h p ch t ch v i dân ực lượ độ
quân t v , công an, c m nh chi u trên các ... làm tăng thêm ến đấ
đị ā a bàn trong khu v c phòng th , b m sảo đả v ng ch c cāa thế
trn qu c phòng . địa phương, cơ sở
- Công tác xây d ng l ng d b ng viên là bi u hi n ực lượ độ
quán tri m v s k t h p ch t ch hai nhi m v chi n l-ệt quan điể ế ÿ ế
ượ c trong xây d ng b o v T qu c, s kết h p ch t ch gi a
4
Lu t L ng d b ực lượ động viên năm 2019
11
nhim vÿ xây dng, phát trin kinh tế vi nhi m v ÿ xây dng
cāng c quc phòng, quc phòng vi kinh tế.
- L c l ng d b c xây d b sung ượ động viên đượ ựng để
cho l ng tr c c i. L c l ng d b ng ực lượng thườ āa quân độ ượ độ
viên được xây dng tt s làm nòng ct cho c xây dng, phát
trin kinh tế - xã hi c trong th c hi n chi c quến lượ c phòng
- an ninh, b o v T qu c.
2. Nguyên t c xây d āng l ng dāc l°ÿ ā b á đßng viên
- Tuân thā Hiến pháp pháp luật cāa nước Cộng hòa
hội chā nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp
về mọi mặt cāa Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh cāa Chā
tịch nước, sự quản tập trung, thống nhất cāa Chính phā sự
chỉ huy, chỉ đạo cāa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về
chính trị, tưởng, tổ chăc, trình độ chiến đấu cao được
quản lý chặt chẽ.
- Huy động săc mạnh tổng hợp cāa toàn dân.
- - Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế-xã hội cāa đất nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đā
quân i gian; số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thờ
bảo đảm mật, an toàn theo quy định cāa pháp luật kế hoạch
dược phê duyệt.
- Ăng dÿng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong
xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.
3 N. ßi dung xây dāng l ng d bāc l°ÿ ā á đßng viên, ni dung xây
dng l ng dực lượ b nh c động viên được quy đị ÿ th ti M c 2 ÿ
Lut D b động viên 2019.
12
- : Đăng ký, quản lý quân nhân dự bị
+ huy quân Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ sự cấp
huyện nơi không đơn vị hành chính cấp thực hiện đăng
quân nhân dự bị cho c ng dân cư trú tại địa phương.ô
+ Ban ch huy quân sự quan, tổ chăc thực hiện đăng
quân nhân dự bị cho công dân đang lao động, học tập, làm việc tại
qu n, tổ chăc. Trường hợp n, tổ chăc không Ban a qua
ch huy quân sự thì người đăng đầu hoặc người đại diện hợp pháp
cāa quan, tổ chăc có trách nhiệm tổ chăc cho công dân đang
lao động, học tập, àm việc tại cơ quan, tổ chăc thực hiện đă l ng ký
quân nhân dự bị tại nơi cư trú.
+ cĀy ban nhân dân ấp xã, Āy ban nhân dân cấp huyện nơi
không đơn vị hành chính cấp thực hiện quản quân nhân
dự bị cư trú tại địa phương.
+ Ban ch huy quân sự cấp huyện phối hợp với quan, tổ
chăc quản l quân nhân dự bị đang lao động, học tập, làm việc tại ý
cơ quan, tổ chăc trên địa bàn.
+ Chính phā quy định trình tự, thā tÿc đăng quân nhân
dự bị quy định tại khoản 1 Điều này.
- : Đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị
+ àng không quan đăng ký quyền sở hữu phương tiện h
dân dÿng, phương tiện hàng hải, phương tiện thāy nội đị cāa Bộ a
Giao thông vận tải cơ quan đăng tàu công vÿ thāy sản, tàu
kiểm ngư cāa Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn trách
nhiệm định kỳ hằng năm cung cấp thông tin đăng phương tiện
kỹ thuật dự bị cho Bộ Quốc phòng để đăng ký, quản lý.
+ Cơ quan đăng ký quyền s hữu phương tiện thāy nội địa,
phương tiện giao thông giới đường bộ, quan quản
phương tiện thông tin liên lạc, thiết bị vật tư y tế ở địa phương
trách nhiệm định kỳ hằng năm cung cấp thông tin đăng ký phương
13
tiện kỹ thuật dự bị cho Āy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cāa
chā phương tiện để đăng ký, quản lý.
+ Āy ban nhân dân cấp xã, quan, tổ chăc định kỳ hằng
năm báo cáo, cung cấp thông tin về phương tiện kỹ thuật dự bị
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều
này cho Āy ban nhân dân cấp huyện nơi trú cāa chā phương
tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chăc đặt trÿ sở để đăng ký, quản lý.
+ Chính phā quy định Danh mÿc phương tiện kỹ thuật dự
bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị.
- : Giao chỉ tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên
+ Thā tướng Chính phā giao chỉ tiêu xây dựng lực lượng
dự bị động viên cho Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính
phā và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Căn chỉ tiêu Thā tướng Chính phā giao, việc giao chỉ
tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.
- : Tổ chăc biên chế đơn vị dự bị động viên
+ Quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị đã xếp
trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực cāa Quân đội
nhân dân được tổ chăc thành các đơn vị dự bị động vi ên.
+ Đơn vị dự bị động viên phải duy trì đā quân số quân
nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, số lượng dự phòng từ
10% đến 15% và dự trữ vũ khí, trang bị kỹ thuật theo phân cấp.
- : Sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên
+ Sắp xếp quân nhân dự bị đā tiêu chuẩn về săc khỏe,
chuyên nghiệp quân sự đúng với chăc danh biên chế; gắn địa bàn
tuyển qu n với địa bàn động vi n; trường hợp thiếu thì sắp xếp â ê
quân nhân d bị chuyên nghiệp quân sự gần đúng với chăc
danh biên chế.
14
+ Sắp xếp quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan, binh
dự bị được thực hiện theo thă tự quân nhân chuyên nghiệp dự
bị, hạ quan, binh sĩ dự bị hạng một trước, trường hợp thiếu thì
sắp xếp binh sĩ dự bị hạng hai.
+ Sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên
thuộc đơn vị bộ đội chā lực trước, đơn vị bộ đội địa phương sau.
- Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động
viên trong thời bình:
+ Đtuổi quan dbị sp xếp vào đơn vị dự bđộng viên thực
hiện theo quy định a Lut Sĩ quan Quân đội nhân n Việt Nam.
+ Độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị hạ quan,
binh dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động v ên được quy định i
như sau: Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi ,
h sĩ quan, binh dự bị không quá 35 tuổi được sắp xếp vào đơn
vị chiến đấu; Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị không quá 45 tuổi nữ quân nh n dự bị không quá 40 , â
tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.
- Sắp xếp phương tiện kỹ thuật dự bị vào đơn vị dự bị động
viên: Phương tiện kỹ thuật dự bị được sắp xếp vào đơn vị dự bị
động viên tính năng đúng yêu cầu sử dÿng cāa trong biên chế
từng đơn vị Quân đội nhân dân; trường hợp không thì sắp xếp
phương tiện kỹ thuật dự bị có tính năng tương tự.
- Thẩm quyền sắp xếp quân nhân dự bị, phương tiện kỹ
thuật dự bị vào đơn vị dự bị động viên Āy ban nhân dân cấp tỉnh, :
Āy ban nhân dân cấp huyện chā tr , phối hợp với đơn vị thường ì
trực cāa uân đội nhân dân chỉ tiêu tiếp nhận lực lượng dự bị q
động viên thực hiện việc sắp xếp quân nhân dự bị, phương tiện kỹ
thuật dự bị vào đơn vị dự bị động viên.
- , , Bổ nhiệm, miễn nhiệm chăc vÿ giáng chăc, cách chăc
phong, thăng, giáng, tước quân hàm tước danh hiệu q, uân nhân,
giải ngạch đối với quân nhân dự bị:
15
+ Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chăc vÿ; giáng chăc, cách
chăc; phong, thăng, giáng, tước quân hàm; giải ngạch quan dự
bị thực hiện theo quy định cāa Luật quan Quân đội nhân dân
Việt Nam.
+ g quân Việc phong, thăn m và giải ngạch quân nhân
chuyên nghiệp dự bị thực hiện theo quy định cāa Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chăc quốc phòng.
+ Việc bổ nhiệm chăc vÿ; giáng chăc, ch chăc; phong,
thăng, giáng cấp bậc quân hàm; tước danh hiệu quân nhân giải
ngạch hạ quan, binh dự bị thực hiện theo quy định cāa Luật
Nghĩa vÿ quân sự.
- : Tuyển chọn, đào tạo sĩ quan dự bị
+ Thā tướng Chính phā quyết định chỉ tiêu đào tạo quan
dự bị hằng năm.
+ Cănquyết định cāa Thā tướng Chính phā, Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quyết định số lượng từng nhóm, ngành sĩ quan dự
bị cần đào tạo giao cho Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc
Chính phā, Āy b n nhân dân cấp tỉnh thực hiện.a
+ Chính phā quy định đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn,
đào tạo sĩ quan dự bị.
- Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn
sàng chiến đấu quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn
vị dự bị động viên:
+ Thā tướng Chính phā quyết định chỉ tiêu huấn luyện,
diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu quân
nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn vị dự bị động viên
hằng năm cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phā
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Căn quyết định a Thā tướng Chính phā, việc giao
chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn
16
sàng chiến đấu quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn
vị dự bị động viên được quy định như sau: Bộ trưởng, Thā trưởng
quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phā giao chỉ tiêu huấn
luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
cho quan, đơn vị thuộc quyền; Chā tịch Āy ban nhân dân cấp
tỉnh giao chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động
viên, sẵn sàng chiến đấu cho Āy ban nhân dân cấp huyện. Chā
tịch Āy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu cÿ thể cho Āy ban
nhân dân cấp xã.
+ Việc gọi quân nhân dự bị huấn luyện, diễn tập, kiểm tra
sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu thực hiện theo quy định
cāa Luật quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân viên chăc quốc phòng, Luật Nghĩa
vÿ quân sự.
+ Quân nhân dự bị được hoãn tập trung huấn luyện, diễn
tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong trường
hợp sau đây: Trùng với thời gian thi tuyển công chăc, viên chăc,
thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công chăc, viên chăc thi kết thúc ,
học kỳ, thi kết thúc khóa học được cơ quan, tổ chăc nơi quân
nhân dự bị đang lao động, học tập, làm việc xác nhận; Bị ốm đau
hoặc hoàn cảnh gia đình, bản thân khó khăn đột xuất không thể
tham gia, được Āy ban nhân dân cấp xã, Āy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi quân nhân dự bị
trú hoặc quan, tổ chăc nơi quân nhân dự bị đang lao động,
học tập, làm việc xác nhận.
+ Bộ trưởng, Thā trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phā quyết định điều động có thời hạn phương tiện kỹ thuật
dự bị đã xếp trong đơn vị dự bị động viên thuộc Bộ, quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phā phÿc vÿ huấn luyện, diễn tập,
kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu. Chā tịch Āy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định điều động số lượng, thời hạn phương
tiện kỹ thuật dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên phÿc vÿ
17
huấn luyện, diễn tập, kiểm a sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến tr
đấu. Chā tịch Āy ban nhân dân cấp huyện tổ chăc thực hiện quyết
định cāa Chā tịch Āy ban nhân dân cấp tỉnh về việc điều động
từng phương tiện kỹ ật dự bị. thu
+ Việc huấn luyện đơn vị dự bị động viên thuộc Bộ
lệnh Thā đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh thực hiện tại sở huấn luyện dự bị động
viên nh. ng viên không cấp tỉ Việc huấn luyện đơn vị dự bị độ
thuộc Bộ lệnh Thā đô Hà Nội, Bộlệnh Thành phố Hồ Chí
Minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thực hiện theo quy định cāa
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ iên Chính phā quy định về cơ sở huấn luyện dự bị động v
cấp tỉnh quy định tại khoản 6 Điều này.
- : Chế độ sinh hoạt cāa quân nhân dự bị
+ Āy ban nhân dân cấp huyện tổ chăc sinh hoạt cho quân
nhân dự bị giữ chăc vÿ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ tiểu đội
trưởng và tương đương trở lên.
+ Āy ban nhân dân cấp xã, Āy ban nhân dân cấp huyện nơi
không đơn vị hành chính cấp tổ chăc sinh hoạt cho quân
nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hình thăc, nội dung,
thời gian sinh hoạt cāa quân nhân dự bị.
III. ĐÞNG VIÊN QU C PHÒNG Þ
1. Khái ni m ß
18
- <Động viên quốc phòng tổng thể các hoạt động
biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa
phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.=
5
- Khái ni m trên th hi n khái quát m t s n i dung chính
sau ng viên qu c chu n b t th i bình, đây: Độ ốc phòng đượ
vic ng xuyên tlàm thườ Trung ương đến địa phương; Động viên
quc phòng nhm ; th huy động mọi nguồn lực cāa đất nước
tổng độ ặc độ ến tranh tương lai nếng viên ho ng viên cÿc b: Chi u
xy ra m t cu c chiến tranh hi yện đại, đối phương chā ếu s
dÿng khí công ngh cao, bt ng, tiến công t xa vào các mÿc
tiêu tr ng y u trên ph m c c, b ng pháo binh, không quân, ế nướ
tên l a hành trình. v ng viên qu c phòng chúng ta ph i ậy, độ
đượ c chu n b t th i bình, b c luôn ảo đảm cho đất nướ tr ng
thái s c v i m i tình hu ng. ẵn sàng đáp ăng đượ
2. Nhi m v , nguyên t c, yêu c ng viên qu c phòng ß ầu đß ß
a. Nhi m v ß
- Động viên mọi nguồn lực cāa nền kinh tế quốc dân bảo
đảm cho quốc phòng.
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh.
- Xây dựng huy động lực lượng dự bị động viên; xây
dựng và mở rộng lực lượng ân quân tự vệd .
- . Động viên công nghiệp
- Chuyển tổ chăc, hoạt động cāa các Bộ, ngành trung
ương, địa phương từ thời bình sang thời chiến;
- ó Thực hiện nhiệm vÿ khác theo quy định cāa pháp luật c
liên quan.
b. Nguyên t ng viên qu c phòng ắc đß ß
5
Lut Qu c phòng 2018 . Ngun: http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-
van-ban/van-ban-quy-pham-phap-luat/luat-quoc-phong-so-222018qh14-ngay-
0862018-hieu-luc-thi-hanh-tu-ngay-01012019-4471
19
- Việc tổ chăc xây dựng kế hoạch biện pháp thực hiện
động viên quốc phòng theo quy định cāa Chính phā.
- ng viên qu c ti n hĐộ ốc phòng đượ ế ành trên sở năng
lc c . āa các đơn vị
- c b m quy n, l i ích hNhà nướ ảo đả ợp pháp cho các đơn
v trong chu n b và th ng viên qu ực hành độ c phòng.
c. Yêu c ng viên qu c phòng ầu đß ß
- Chu n b th ng viên qu c phòng ph i b o ực hành độ
đả ế m m t, an toàn, ti t ki m, hi u qu hoả, đúng kế ch, nhanh
chóng tăng cườ ẵn sàng đống săc mnh v mi mt, s i phó vi các
tình hu ng chi n tranh. ế
- Chu n b th ng viên qu c phòng ph i b o ực hành độ
đả ÿ ế m cho yêu c u th c hi n nhi m v chính tr, kinh t , xã h i cāa
các địa phương trong thời chiến.
3. M t s bi n pháp chính th c hi ng viên qu c phòng ß ß ß ā ßn đß ß
- i v c, chính quy n ph i ch o ch t ch các Đố ới Nhà nướ đạ
Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, tổng công ti, thc hin nghiêm
Pháp l ng viên qu c phòng. Các B n ngang b a ệnh độ ộ, qua ộ, đị
phương, Tổ ệp đồng công ty phi hp hi ng cht ch thc hin
nghiêm túc nhi m v ng viên qu c phòng. ÿ độ
- i v i các BĐố ộ, quan ngang bộ, các địa phương các
Tng công ti c n quán tri t sâu s c v Pháp l nh, Ngh nh, các đị
văn bản hướ āa Nhà nướng dn v động viên quc phòng c c,
Chính ph . ā
- Đối vi cơ quan, đơn vị được la chn và giao ch tiêu động
viên qu c phòng c n chā đ ng lp k hoế ạch động viên quc phòng
sn sàng thc hin nhim vÿ theo kế hoch, ch tiêu trên giao.
| 1/19

Preview text:

BÀI 9
XÂY DĀNG LĀC L¯þNG DÂN QUÂN TĀ VÞ,
LĀC L¯þNG DĀ Bà ĐÞNG VIÊN
VÀ ĐÞNG VIÊN QUÞC PHÒNG
I. Xây dāng lāc l°ÿng dân quân tā vß
1. Khái nißm, vá trí vai trò và nhißm v ca lāc l°ÿng dân
quân t
ā vß a. Khái nißm
- Theo Chương IV, Điều 27 cāa Luật Quốc phòng số
22/2018/QH14 ngày 08/6/2018: trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là lực lượng
bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản cāa Nhân dân, tài
sản cāa Nhà nước ở địa phương, cơ sở; sẵn sàng chiến đấu, chiến
đấu, phÿc vÿ chiến đấu, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở
địa phương, cơ sở khi có chiến tranh; tham gia xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, khu vực phòng thā, phòng thā dân sự, bảo vệ an
ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm=1
b. V nguyên tc t chc, hoạt đßng ca Dân quân tā vß đ°ÿc
nêu rõ t
ại Điều 4, Lut Dân quân tā vß 2019
- Đặt dưới sự lãnh đạo cāa Đảng Cộng sản Việt Nam, sự
thống lĩnh cāa Chā tịch nước, sự quản lý thống nhất cāa Chính
phā, trực tiếp là sự lãnh đạo, chỉ đạo cāa cấp āy Đảng, chính
quyền địa phương, người đăng đầu cơ quan, tổ chăc; sự chỉ huy
cao nhất cāa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sự chỉ huy cāa Tổng
Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, người chỉ huy đơn vị quân đội.
1 Lut Quc phòng 2018. Nguồn: http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-
van-ban/van-ban-quy-pham-phap-luat/luat-quoc-phong-so-222018qh14-ngay-
0862018-hieu-luc-thi-hanh-tu-ngay-01012019-4471 1
- Tuân thā Hiến pháp, pháp luật và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chā nghĩa Việt Nam là thành viên; dựa vào
dân, phát huy săc mạnh tổng hợp cāa toàn dân tộc và hệ thống
chính trị để thực hiện nhiệm vÿ.
- Xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp; tổ
chăc, biên chế cāa Dân quân tự vệ phải đáp ăng yêu cầu nhiệm vÿ
quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn và nhiệm vÿ cāa địa
phương, cơ quan, tổ chăc; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ
huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội
cāa từng địa phương, cơ quan, tổ chăc.2
c. Vai trò của dân quân tā vß
- Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò nòng cốt trong
xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phong trào toàn dân đánh giặc
trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và trong thời bình tại địa phương.
- Trong tình hình hiện nay, chúng ta phải đối phó với chiến
lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ và sẵn sàng chiến đấu
chống mọi tình huống chiến tranh xâm lược cāa các thế lực thù
địch thì vai trò cāa dân quân tự vệ càng được coi trọng.
- Lực lượng DQTV là một trong những công cÿ chā yếu để
bảo vệ chā quyền, toàn vẹn lãnh thổ cāa đất nước, trực tiếp ở từng
địa phương bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng,
tài sản cāa nhân dân, tài sản cāa nhà nước ở cơ sở.
- Đánh giá vai trò cāa DQTV, Chā tịch Hồ Chí Minh đã
từng khẳng định: toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là một băc tường sắt cāa
2 Lut Dân quân t v 2019.
Nguồn:http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban 2
Tổ quốc. Vô luận địch nhân hung bạo thế nào, hễ đÿng vào lực
lượng đó, băc tường đó, thì địch nào cũng phải tan rã=3.
d. Nhißm v ca lāc l°ÿng dân quân tā vß, nhiệm vÿ cāa lực
lượng DQTV được quy định trong Điều 5 cāa Luật Dân quân tự vệ năm 2019:
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phÿc vÿ chiến đấu bảo
vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chăc.
- Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chā quyền, an
ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam;
tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thā,
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh
phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định cāa pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vÿ huấn luyện quân sự, giáo dÿc chính
trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông
tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định cāa pháp luật,
quyết định cāa cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phÿc hậu quả thảm họa, sự cố, thiên
tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cău nạn, cău hộ; bảo vệ rừng,
bảo vệ môi trường và nhiệm vÿ phòng thā dân sự khác theo quy định cāa pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối,
quan điểm cāa Đảng, chính sách, pháp luật cāa Nhà nước về quốc
phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh
toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
3 Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 5 (1947-1948) (2011). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 158. 3
- Thực hiện các nhiệm vÿ khác theo quy định cāa pháp luật.
2. Nßi dung xây dāng dân quân tā vß
a. Ph°¡ng châm xây dāng, xây dựng DQTV theo hướng mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính=:
- Vững mạnh: Được thể hiện là chất lượng phải toàn diện
cả về chính trị tư tưởng, tổ chăc, trình độ chính trị, quân sự và
chuyên môn nghiệp vÿ, biên chế trang bị hợp lí, thống nhất, có kỉ
luật nghiêm, cơ động nhanh sẵn sàng chiến đấu tốt. Mỗi tổ chăc
dân quân tự vệ phải luôn vững vàng.
- Rộng khắp: Lực lượng DQTV được xây dựng ở hầu hết
các làng, bản, xóm, ấp xã, phường, các tổ chăc kinh tế, chính trị
xã hội, ở đâu có tổ chăc Đảng, chính quyền và có dân, đều phải tổ
chăc dân quân tự vệ, kể các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Trường hợp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh không đā điều
kiện (không có tổ chăc Đảng) tổ chăc dân quân tự vệ nếu có yêu
cầu thì giám đốc doanh nghiệp đề nghị và được Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) đồng ý thì công dân
được tham gia DQTV ở địa phương (nơi cư trú). Giám đốc doanh
nghiệp phải bảo đảm thời gian và tạo điều kiện cho công nhân tham gia DQTV hoạt động.
- Coi trọng chất lượng là chính: Chỉ tuyển chọn đưa vào
đội ngũ những công dân có lí lịch rõ ràng, có hộ khẩu thường trú
tại địa phương, có phẩm chất chính trị, đạo đăc tốt, chấp hành
đúng các chā trương, chính sách cāa Đảng, pháp luật cāa Nhà
nước, các quy định ở địa phương, có săc khỏe phù hợp.
b. Tổ chức, tổ chăc cāa lực lượng DQTV được quy định trong Điều
15 cāa Luật Dân quân tự vệ năm 2019:
- Thôn tổ chăc tổ, tiểu đội hoặc trung đội dân quân tại chỗ. 4
- Cấp xã tổ chăc trung đội dân quân cơ động. Cấp xã ven
biển, đảo tổ chăc trung đội dân quân cơ động và tiểu đội hoặc
trung đội dân quân biển.
- Căn că yêu cầu nhiệm vÿ quốc phòng, quân sự, cấp xã tổ
chăc khẩu đội cối, tổ hoặc tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin,
công binh, phòng hóa, y tế; cấp xã trọng điểm về quốc phòng tổ
chăc tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực.
- Cơ quan, tổ chăc tổ chăc tiểu đội, trung đội, đại đội hoặc
tiểu đoàn tự vệ. Cơ quan, tổ chăc có phương tiện hoạt động trên
biển tổ chăc tiểu đội, trung đội, hải đội hoặc hải đoàn tự vệ.
- Trên cơ sở tổ chăc đơn vị Dân quân tự vệ quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 điều này, căn că yêu cầu nhiệm vÿ quốc
phòng, quân sự, cấp huyện tổ chăc trung đội hoặc đại đội Dân
quân tự vệ cơ động, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo
binh, tiểu đội hoặc trung đội dân quân thường trực; cấp tỉnh tổ
chăc đại đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; cấp tỉnh
ven biển tổ chăc hải đội dân quân thường trực.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy mô, tổ chăc,
biên chế đơn vị Dân quân tự vệ; quyết định cấp xã trọng điểm về quốc phòng.
c. Hß thßng chß huy, được quy định trong Điều 18 cāa Luật Dân
quân tự vệ năm 2019:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chāng, Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thā đô
Hà Nội, Tư lệnh binh chāng, Tư lệnh binh đoàn.
- Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy
trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh. 5
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Người đăng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chăc tự vệ.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chăc.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải
đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng,
Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ. - Thôn đội trưởng.
d. Chức vụ chß huy, được quy định trong Điều 19 cāa Luật Dân quân tự vệ năm 2019:
- Các chăc vÿ chỉ huy cāa Ban chỉ huy quân sự cấp xã,
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chăc bao gồm:
+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
+ Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
- Các chăc vÿ chỉ huy cāa đơn vị dân quân tự vệ bao gồm:
+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu
đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng,
Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn.
+ Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội
trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên
hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội. + Trung đội trưởng.
+ Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
+ Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
- Ban chỉ huy quân sự cơ sở: 6
+ Ban chỉ huy quân sự cơ sở chịu trách nhiệm làm tham
mưu giúp cấp āy, chính quyền cấp mình tổ chăc triển khai công
tác hoạt động dân quân tự vệ.
+ Chỉ huy trưởng cấp xã, phường, thị trấn: Điều 20 Luật
Dân quân tự vệ 2019 quy định cÿ thể chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự cấp xã là Āy viên Āy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị
trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thì chăc vÿ này do sĩ
quan quân đội đảm nhiệm. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự
cấp xã phải được đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp
xã ngành quân sự cơ sở trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc đại học
tại nhà trường quân đội.
+ Chính trị viên có thể bí thư đảng uỷ hoặc bí thư chi bộ
đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm về công tác đảng, công tác chính trị trong dân quân tự vệ.
+ Phó chỉ huy trưởng ở xã, phường, thị trấn là cán bộ
chuyên trách, các phó chỉ huy cơ sở còn lại là chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
+ Xã đội trưởng, chính trị viên xã đội, xã đội phó và tương
đương do chā tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm theo đề nghị cāa
UBND cấp xã sau khi đã thống nhất với huyện đội trưởng.
+ Thôn đội trưởng, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng và
khẩu đội trưởng do huyện đội trưởng bổ nhiệm theo đề nghị cāa xã đội trưởng.
+ Cơ cấu cán bộ tiểu đoàn, đại đội, gồm chỉ huy trưởng,
chính trị viên, phó chỉ huy trưởng, cấp trung đội, tiểu đội và tương
đương có một cấp trưởng một cấp phó.
e. Trang bá của lāc l°ÿng dân quân tā vß
- Dân quân tự vệ được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dÿng,
công cÿ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật theo quy định
cāa pháp luật về quản lý. 7
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc trang bị, đăng
ký, quản lý, sử dÿng vũ khí, vật liệu nổ quân dÿng, công cÿ hỗ trợ,
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cāa dân quân tự vệ.
g. Giáo dc chính trá, hun luyßn quân sā đßi vi dân quân tā vß
- Điều 28 Luật dân quân tự vệ 2019 quy định trong thời
bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dÿc chính trị, pháp luật
hằng năm được quy định như sau:
+ Dân quân tự vệ năm thă nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường trực.
+ Dân quân tự vệ từ năm thă hai trở đi là 12 ngày đối với
Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ
phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, y tế; 07 ngày đối với Dân quân tự vệ tại chỗ.
+ Dân quân thường trực là 60 ngày. - Giáo dÿc chính trị:
+ Mÿc đích: Nâng cao nhận thăc cho DQTV về chính trị,
lập trường tư tưởng vững vàng, đạo đăc cách mạng trong sáng.
Trên cơ sở đó phát huy tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng hoàn thành
nhiệm vÿ, bảo vệ quê hương, làng xóm, địa phương, đơn vị mình.
+ Nội dung giáo dÿc: Tăng cường bản chất cách mạng và ý
thăc giác ngộ giai cấp cho cán bộ, chiến sĩ DQTV, trên cơ sở đó,
thường xuyên nâng cao cảnh giác cách mạng, nhận rõ bản chất,
âm mưu thā đoạn cāa kẻ thù; Giáo dÿc truyền thống dân tộc, tinh
thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chā nghĩa; mÿc tiêu lí tưởng cāa
Đảng; con đường đi lên chā nghĩa xã hội mà đảng và nhân dân ta
lựa chọn; quán triệt hai nhiệm vÿ chiến lược xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, nhiệm vÿ cāng cố quốc phòng và an ninh, chống biến hoà bình= bạo loạn lật đổ cāa các thế lực thù địch: công tác
quốc phòng địa phương, xây dựng lực lượng nhân dân; Một số nội
dung cơ bản về Hiến pháp, pháp luật, Luật về dân quân tự vệ, nội 8
dung phương pháp tiến hành vận động quần chúng,.. thời gian
chiếm 15 - 20% thời gian huấn luyện.
+ Ý nghĩa: Giáo dÿc chính trị cho lực lượng dân quân tự vệ
là một nội dung quan trọng hàng đầu. - Huấn luyện quân sự:
+ Mÿc đích: Nâng cao kiến thăc quân sự cho dân quân tự
vệ phÿc vÿ trực tiếp cho bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội cāa cơ sở.
+ Nội dung: Huấn luyện toàn diện về chiến thuật kĩ thuật,
bộ binh và binh chāng, chuyên môn kĩ thuật,…
3. Mßt sß bißn pháp xây dāng dân quân tā vß trong giai đoạn hißn nay
- Thường xuyên giáo dÿc, quán triệt sâu rộng các quan
điểm, chā trương chính sách cāa Đảng, Nhà nước về công tác dân quân tự vệ.
- Phát huy săc mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ gắn với xây dựng cơ
sở vững mạnh toàn diện.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đā các chế độ chính sách cāa
Đảng và Nhà nước đối với lực lượng dân quân tự vệ.
II. Xây dāng lāc l°ÿng dā bá đßng viên
1. Khái nißm, vá trí, vai trò, nhÿng quan điểm nguyên tc a. Khái nißm
- <Lực lượng d b d b động viên gm quân nhân d b
và phương tiện kĩ thuật d b đã được đăng ký, quản lý và sp xếp
vào đơn vị d b động viên để sn sàng b sung cho lực lượng 9
thường trc của quân đội nhân dân=4.
- Quân nhân dự bị bao gồm sĩ quan dự bị, quân nhân
chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được đăng ký
theo quy định cāa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam,
Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chăc quốc
phòng, Luật Nghĩa vÿ quân sự.
- Phương tiện kỹ thuật dự bị là tài sản cāa cơ quan, tổ
chăc, công dân Việt Nam, bao gồm phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, phương tiện đường thāy, phương tiện đường
không dân dÿng, phương tiện xây dựng cầu đường, phương tiện
xây dựng công trình, phương tiện xếp dỡ hàng hóa, phương tiện
thông tin liên lạc, thiết bị vật tư y tế và một số loại phương tiện,
thiết bị khác được đăng ký theo yêu cầu biên chế cāa Quân đội nhân dân.
b. Vá trí, vai trò công tác xây dāng lāc l°ÿng dā bá đßng viên
- Công tác xây dựng và huy động lực lượng dự bị động
viên giữ vị trí rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã
hội chā nghĩa; là một trong những nhiệm vÿ cơ bản nhất góp phần
xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn
dân, thế trận chiến tranh nhân dân, bảo đảm nguồn nhân lực bổ
sung, mở rộng lực lượng quân đội khi chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh.
- Lực lượng dự bị động viên phối hợp chặt chẽ với dân
quân tự vệ, công an,... làm tăng thêm săc mạnh chiến đấu trên các
địa bàn trong khu vực phòng thā, bảo đảm sự vững chắc cāa thế
trận quốc phòng ở địa phương, cơ sở.
- Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên là biểu hiện
quán triệt quan điểm về sự kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vÿ chiến l-
ược trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, sự kết hợp chặt chẽ giữa
4 Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019 10
nhiệm vÿ xây dựng, phát triển kinh tế với nhiệm vÿ xây dựng và
cāng cố quốc phòng, quốc phòng với kinh tế.
- Lực lượng dự bị động viên được xây dựng để bổ sung
cho lực lượng thường trực cāa quân đội. Lực lượng dự bị động
viên được xây dựng tốt sẽ làm nòng cốt cho cả xây dựng, phát
triển kinh tế - xã hội và cả trong thực hiện chiến lược quốc phòng
- an ninh, bảo vệ Tổ quốc.
2. Nguyên tc xây dāng lāc l°ÿng dā bá đßng viên
- Tuân thā Hiến pháp và pháp luật cāa nước Cộng hòa xã
hội chā nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp
về mọi mặt cāa Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh cāa Chā
tịch nước, sự quản lý tập trung, thống nhất cāa Chính phā và sự
chỉ huy, chỉ đạo cāa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về
chính trị, tư tưởng, tổ chăc, có trình độ chiến đấu cao và được quản lý chặt chẽ.
- Huy động săc mạnh tổng hợp cāa toàn dân.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế-xã hội cāa đất nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đā
quân số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thời gian;
bảo đảm bí mật, an toàn theo quy định cāa pháp luật và kế hoạch dược phê duyệt.
- Ăng dÿng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong
xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên.
3. Nßi dung xây dāng lāc l°ÿng dā bá đßng viên, nội dung xây
dựng lực lượng dự bị động viên được quy định cÿ thể tại Mÿc 2
Luật Dự bị động viên 2019. 11
- Đăng ký, quản lý quân nhân dự bị:
+ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đăng ký
quân nhân dự bị cho công dân cư trú tại địa phương.
+ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chăc thực hiện đăng ký
quân nhân dự bị cho công dân đang lao động, học tập, làm việc tại
cơ quan, tổ chăc. Trường hợp cơ quan, tổ chăc không có Ban
chỉ huy quân sự thì người đăng đầu hoặc người đại diện hợp pháp
cāa cơ quan, tổ chăc có trách nhiệm tổ chăc cho công dân đang
lao động, học tập, làm việc tại cơ quan, tổ chăc thực hiện đăng ký
quân nhân dự bị tại nơi cư trú.
+ Āy ban nhân dân cấp xã, Āy ban nhân dân cấp huyện nơi
không có đơn vị hành chính cấp xã thực hiện quản lý quân nhân
dự bị cư trú tại địa phương.
+ Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phối hợp với cơ quan, tổ
chăc quản lý quân nhân dự bị đang lao động, học tập, làm việc tại
cơ quan, tổ chăc trên địa bàn.
+ Chính phā quy định trình tự, thā tÿc đăng ký quân nhân
dự bị quy định tại khoản 1 Điều này.
- Đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị:
+ Cơ quan đăng ký quyền sở hữu phương tiện hàng không
dân dÿng, phương tiện hàng hải, phương tiện thāy nội địa cāa Bộ
Giao thông vận tải và cơ quan đăng ký tàu công vÿ thāy sản, tàu
kiểm ngư cāa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm định kỳ hằng năm cung cấp thông tin đăng ký phương tiện
kỹ thuật dự bị cho Bộ Quốc phòng để đăng ký, quản lý.
+ Cơ quan đăng ký quyền sở hữu phương tiện thāy nội địa,
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cơ quan quản lý
phương tiện thông tin liên lạc, thiết bị vật tư y tế ở địa phương có
trách nhiệm định kỳ hằng năm cung cấp thông tin đăng ký phương 12
tiện kỹ thuật dự bị cho Āy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cāa
chā phương tiện để đăng ký, quản lý.
+ Āy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chăc định kỳ hằng
năm báo cáo, cung cấp thông tin về phương tiện kỹ thuật dự bị
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này cho Āy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cāa chā phương
tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chăc đặt trÿ sở để đăng ký, quản lý.
+ Chính phā quy định Danh mÿc phương tiện kỹ thuật dự
bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị.
- Giao chỉ tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên:
+ Thā tướng Chính phā giao chỉ tiêu xây dựng lực lượng
dự bị động viên cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phā và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Căn că chỉ tiêu Thā tướng Chính phā giao, việc giao chỉ
tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.
- Tổ chăc biên chế đơn vị dự bị động viên:
+ Quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị đã xếp
trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực cāa Quân đội
nhân dân được tổ chăc thành các đơn vị dự bị động viên.
+ Đơn vị dự bị động viên phải duy trì đā quân số quân
nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, có số lượng dự phòng từ
10% đến 15% và dự trữ vũ khí, trang bị kỹ thuật theo phân cấp.
- Sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên:
+ Sắp xếp quân nhân dự bị đā tiêu chuẩn về săc khỏe, có
chuyên nghiệp quân sự đúng với chăc danh biên chế; gắn địa bàn
tuyển quân với địa bàn động viên; trường hợp thiếu thì sắp xếp
quân nhân dự bị có chuyên nghiệp quân sự gần đúng với chăc danh biên chế. 13
+ Sắp xếp quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan, binh
sĩ dự bị được thực hiện theo thă tự quân nhân chuyên nghiệp dự
bị, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một trước, trường hợp thiếu thì
sắp xếp binh sĩ dự bị hạng hai.
+ Sắp xếp quân nhân dự bị vào đơn vị dự bị động viên
thuộc đơn vị bộ đội chā lực trước, đơn vị bộ đội địa phương sau.
- Độ tuổi quân nhân dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên trong thời bình:
+ Độ tuổi sĩ quan dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên thực
hiện theo quy định cāa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên được quy định
như sau: Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị không quá 40 tuổi,
hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị không quá 35 tuổi được sắp xếp vào đơn
vị chiến đấu; Nam quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị không quá 45 tuổi, nữ quân nhân dự bị không quá 40
tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.
- Sắp xếp phương tiện kỹ thuật dự bị vào đơn vị dự bị động
viên: Phương tiện kỹ thuật dự bị được sắp xếp vào đơn vị dự bị
động viên có tính năng đúng yêu cầu sử dÿng trong biên chế cāa
từng đơn vị Quân đội nhân dân; trường hợp không có thì sắp xếp
phương tiện kỹ thuật dự bị có tính năng tương tự.
- Thẩm quyền sắp xếp quân nhân dự bị, phương tiện kỹ
thuật dự bị vào đơn vị dự bị động viên: Āy ban nhân dân cấp tỉnh,
Āy ban nhân dân cấp huyện chā trì, phối hợp với đơn vị thường
trực cāa quân đội nhân dân có chỉ tiêu tiếp nhận lực lượng dự bị
động viên thực hiện việc sắp xếp quân nhân dự bị, phương tiện kỹ
thuật dự bị vào đơn vị dự bị động viên.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm chăc vÿ, giáng chăc, cách chăc,
phong, thăng, giáng, tước quân hàm, tước danh hiệu quân nhân,
giải ngạch đối với quân nhân dự bị: 14
+ Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chăc vÿ; giáng chăc, cách
chăc; phong, thăng, giáng, tước quân hàm; giải ngạch sĩ quan dự
bị thực hiện theo quy định cāa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Việc phong, thăng quân hàm và giải ngạch quân nhân
chuyên nghiệp dự bị thực hiện theo quy định cāa Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chăc quốc phòng.
+ Việc bổ nhiệm chăc vÿ; giáng chăc, cách chăc; phong,
thăng, giáng cấp bậc quân hàm; tước danh hiệu quân nhân và giải
ngạch hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị thực hiện theo quy định cāa Luật Nghĩa vÿ quân sự.
- Tuyển chọn, đào tạo sĩ quan dự bị:
+ Thā tướng Chính phā quyết định chỉ tiêu đào tạo sĩ quan dự bị hằng năm.
+ Căn că quyết định cāa Thā tướng Chính phā, Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quyết định số lượng từng nhóm, ngành sĩ quan dự
bị cần đào tạo giao cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phā, Āy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
+ Chính phā quy định đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn,
đào tạo sĩ quan dự bị.
- Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn
sàng chiến đấu quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn vị dự bị động viên:
+ Thā tướng Chính phā quyết định chỉ tiêu huấn luyện,
diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu quân
nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn vị dự bị động viên
hằng năm cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phā và
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Căn că quyết định cāa Thā tướng Chính phā, việc giao
chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn 15
sàng chiến đấu quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn
vị dự bị động viên được quy định như sau: Bộ trưởng, Thā trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phā giao chỉ tiêu huấn
luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
cho cơ quan, đơn vị thuộc quyền; Chā tịch Āy ban nhân dân cấp
tỉnh giao chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động
viên, sẵn sàng chiến đấu cho Āy ban nhân dân cấp huyện. Chā
tịch Āy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu cÿ thể cho Āy ban nhân dân cấp xã.
+ Việc gọi quân nhân dự bị huấn luyện, diễn tập, kiểm tra
sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu thực hiện theo quy định
cāa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chăc quốc phòng, Luật Nghĩa vÿ quân sự.
+ Quân nhân dự bị được hoãn tập trung huấn luyện, diễn
tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong trường
hợp sau đây: Trùng với thời gian thi tuyển công chăc, viên chăc,
thi nâng bậc thợ, nâng ngạch công chăc, viên chăc, thi kết thúc
học kỳ, thi kết thúc khóa học được cơ quan, tổ chăc nơi quân
nhân dự bị đang lao động, học tập, làm việc xác nhận; Bị ốm đau
hoặc hoàn cảnh gia đình, bản thân khó khăn đột xuất không thể
tham gia, được Āy ban nhân dân cấp xã, Āy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi quân nhân dự bị
cư trú hoặc cơ quan, tổ chăc nơi quân nhân dự bị đang lao động,
học tập, làm việc xác nhận.
+ Bộ trưởng, Thā trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phā quyết định điều động có thời hạn phương tiện kỹ thuật
dự bị đã xếp trong đơn vị dự bị động viên thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phā phÿc vÿ huấn luyện, diễn tập,
kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu. Chā tịch Āy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định điều động số lượng, thời hạn phương
tiện kỹ thuật dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên phÿc vÿ 16
huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến
đấu. Chā tịch Āy ban nhân dân cấp huyện tổ chăc thực hiện quyết
định cāa Chā tịch Āy ban nhân dân cấp tỉnh về việc điều động
từng phương tiện kỹ thuật dự bị.
+ Việc huấn luyện đơn vị dự bị động viên thuộc Bộ Tư
lệnh Thā đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh thực hiện tại cơ sở huấn luyện dự bị động
viên cấp tỉnh. Việc huấn luyện đơn vị dự bị động viên không
thuộc Bộ Tư lệnh Thā đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí
Minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thực hiện theo quy định cāa
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ Chính phā quy định về cơ sở huấn luyện dự bị động viên
cấp tỉnh quy định tại khoản 6 Điều này.
- Chế độ sinh hoạt cāa quân nhân dự bị:
+ Āy ban nhân dân cấp huyện tổ chăc sinh hoạt cho quân
nhân dự bị giữ chăc vÿ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ tiểu đội
trưởng và tương đương trở lên.
+ Āy ban nhân dân cấp xã, Āy ban nhân dân cấp huyện nơi
không có đơn vị hành chính cấp xã tổ chăc sinh hoạt cho quân
nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hình thăc, nội dung,
thời gian sinh hoạt cāa quân nhân dự bị.
III. ĐÞNG VIÊN QUÞC PHÒNG 1. Khái nißm 17
- <Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và
biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa
phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.=5
- Khái niệm trên thể hiện khái quát một số nội dung chính
sau đây: Động viên quốc phòng được chuẩn bị từ thời bình, là
việc làm thường xuyên từ Trung ương đến địa phương; Động viên
quốc phòng nhằm huy động mọi nguồn lực cāa đất nước; Có thể
tổng động viên hoặc động viên cÿc bộ: Chiến tranh tương lai nếu
xảy ra là một cuộc chiến tranh hiện đại, đối phương chā yếu sử
dÿng vũ khí công nghệ cao, bất ngờ, tiến công từ xa vào các mÿc
tiêu trọng yếu trên phạm cả nước, bằng pháo binh, không quân,
tên lửa hành trình. Vì vậy, động viên quốc phòng chúng ta phải
được chuẩn bị từ thời bình, bảo đảm cho đất nước luôn ở trạng
thái sẵn sàng đáp ăng được với mọi tình huống.
2. Nhißm v, nguyên tc, yêu cầu đßng viên qußc phòng
a. Nhißm v
- Động viên mọi nguồn lực cāa nền kinh tế quốc dân bảo đảm cho quốc phòng.
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh.
- Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây
dựng và mở rộng lực lượng dân quân tự vệ.
- Động viên công nghiệp.
- Chuyển tổ chăc, hoạt động cāa các Bộ, ngành trung
ương, địa phương từ thời bình sang thời chiến;
- Thực hiện nhiệm vÿ khác theo quy định cāa pháp luật có liên quan.
b. Nguyên tắc đßng viên qußc phòng
5 Lut Quc phòng 2018. Nguồn: http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-
van-ban/van-ban-quy-pham-phap-luat/luat-quoc-phong-so-222018qh14-ngay-
0862018-hieu-luc-thi-hanh-tu-ngay-01012019-4471 18
- Việc tổ chăc xây dựng kế hoạch và biện pháp thực hiện
động viên quốc phòng theo quy định cāa Chính phā.
- Động viên quốc phòng được tiến hành trên cơ sở năng lực cāa các đơn vị.
- Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp cho các đơn
vị trong chuẩn bị và thực hành động viên quốc phòng.
c. Yêu cầu đßng viên qußc phòng
- Chuẩn bị và thực hành động viên quốc phòng phải bảo
đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch, nhanh
chóng tăng cường săc mạnh về mọi mặt, sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến tranh.
- Chuẩn bị và thực hành động viên quốc phòng phải bảo
đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vÿ chính trị, kinh tế, xã hội cāa
các địa phương trong thời chiến.
3. Mßt sß bißn pháp chính thāc hißn đßng viên qußc phòng
- Đối với Nhà nước, chính quyền phải chỉ đạo chặt chẽ các
Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, tổng công ti, thực hiện nghiêm
Pháp lệnh động viên quốc phòng. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, địa
phương, Tổng công ty phối hợp hiệp đồng chặt chẽ thực hiện
nghiêm túc nhiệm vÿ động viên quốc phòng.
- Đối với các Bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương các
Tổng công ti cần quán triệt sâu sắc về Pháp lệnh, Nghị định, các
văn bản hướng dẫn về động viên quốc phòng cāa Nhà nước, Chính phā.
- Đối với cơ quan, đơn vị được lựa chọn và giao chỉ tiêu động
viên quốc phòng cần chā động lập kế hoạch động viên quốc phòng
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vÿ theo kế hoạch, chỉ tiêu trên giao. 19