Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân boả vệ Tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa | Tài liệu môn giáo dục quốc phòng Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Là nền quốc phòng mang tính chất "vì dân, do dân, của dân"; phát triển theo phương hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại; kết hợp chặt chẽ kinh tế, với quốc phòng và an ninh, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, do nhân dân làm chủ, nhằm giữ vững hoà bình...Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

B
B
B
BB
ÀI
ÀI
ÀI
ÀIÀI
3
3
3
3 3
XÂY D N QU C PHÒNG TOÀN DÂN, NG N
AN QU NINH NHÂN DÂN B O V T C
VIT NAM XÃ H I CH NGHĨA
I. V Í, C TR NG N N QU C PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN TR ĐẶ Ư
1. V trí
a. M t s khái ni m
Quc phòng toàn dân:
+ Là n n qu c phòng mang tính ch t "vì dân, do dân, c a dân"; phát tri ển theo phương hướng
toàn dân, toàn di c l p, t , t l c, t ng và ngày càng hi i; k t h p ch t ch kinh ện, độ ch cườ ện đạ ế
tế v i qu ốc phòng và an ninh, dướ lãnh đạ ủa Đả ản lí, điềi s o c ng, s qu u hành của Nhà nước, do
nhân dân làm ch , nh m gi v ng hoà bình, nh c c, s i m i hành ổn đị ủa đất nướ ẵn sàng đánh bạ
động xâm lượ ật đổ ực đế ản độc và bo lon l ca các thế l quc, ph ng; bo v vng chc t quc
Vi nghĩa”t Nam xã h i ch
1
.
+ “Nề ủa đất nước, đượn quc phòng toàn dân là sc mnh quc phòng c c xây dng trên nn
tng chính tr , tinh th n, nhân l c, v t l c, tài chính; mang tính ch t toàn dân, toàn di c l p, ện, độ
t ch, t cường”
2
.
An ninh nhân dân:
+ Là s nghip c a toàn dân, do nhân dân ti n hành, l ế ực lượng an ninh nhân dân làm nòng ct
dướ ế i s lãnh đạ ủa Đảo c ng và s qu n c c. Kủa Nhà nướ t hp phong trào toàn dân b o v an
ninh t qu c v i các bi n pháp nghi p v c a l ng chuyên trách, nh p tan m ực lượ ằm đậ ọi âm mưu
và hành động xâm phm an ninh qu c gia và tr t t an toàn xã h i, cùng v i qu c phòng toàn dân
bo v vng chc t qu c Vit Nam xã h i ch nghĩa.
+ B ph n c a l ực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng c t trong s nghi p b o
v an ninh quc gia. An ninh quc gia có nhim v đấu tranh làm tht bi mi ng âm mưu hoạt độ
xâm ph m an ninh qu c gia, b o v xã h i ch o v ng, chính quy n, các l chế độ nghĩa, bả Đả c
lượng vũ trang và nhân dân"
3
.
+ N n an ninh là s c m nh v tinh th n, v t ch t, s đoàn kết và truyn th ng d c, gi ựng nướ
nướ c c a toàn dân t c được huy động vào s nghi p b o v an ninh qu ng ốc gia, trong đó lực lượ
chuyên trách b o v an ninh nhân dân làm nòng c t.
b. V trí
Xây dng n n qu c phòng, an ninh nhân dân v ng m nh là t o ra s c m ạnh để ngăn ngừa,
đẩy lùi, đánh bạ ọi âm mưu, hành độ ại đếi m ng xâm h n mc tiêu trong s nghip xây dng và bo
v t quc Vit Nam xã hi ch nghĩa.
Đảng ta đã khẳng định: "Trong khi đặt trng tâm vào nhi m v xây d ng ch nghĩa xã hội,
chúng ta không m ng nhi m v b o v T qu c, luôn luôn coi tr ng qu c phòng - an ột chút lơi lỏ
ninh, coi đó là nhiệ ến lượm v chi c gn bó cht ch".
2. Đặc trưng
Nn qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân có m ch ục đích duy nhất là t v chính đáng.
Vit Nam xây d ng n n qu c phòng, an ninh nhân dân v ng m ạnh là để t v , ch ng l i thù trong,
gic ngoài, bo v vng ch c lắc độ p, ch quy n, thng nht toàn vn lãnh th, bo v chế độ
hi ch c snghĩa và cuộ ng m no, t do, hnh phúc ca nhân dân.
Đó nền quc phòng, an ninh dân, ca dân do toàn th nhân dân tiến hành. Đặc
trưng này thể hin truyn thng, kinh nghim c a dân t c ta trong l ch s d ng n c và gi c. ướ nướ
Đặc trưng vì dân, của dân, do dân và mục đích tự v c a n n qu c phòng, an ninh cho phép ta huy
độ ng m i, mọi ngườ i t ch c, m i l ng thực lư c hi n xây d ng n n quốc phòng, an ninh và đấu
tranh qu ng l i c ng, pháp lu t c c v qu c phòng, an ninh ốc phòng, an ninh. Đườ ủa Đ ủa Nhà nướ
phi xut phát t l i ích, nguy n vng và kh a nhân dân. năng củ
Đó là nền qu c phòng, an ninh có s c m nh t ng h p do nhi u y u t t o thành. ế Sc m nh
tng h p c a n n qu ốc phòng, an ninh nước ta được t o thành b i r t nhi u y u t bên trong (chính ế
tr, kinh t ng,...) và bên ngoài, c a dân t c và th ng y u t bên ế, văn hoá, tư tưở ời đại, trong đó nhữ ế
trong c a dân t c luôn gi vai trò quy c m nh t ng h p c a n n qu c phòng toàn dân, an ết định.S
ninh nhân dân là cơ sở ền đề ện pháp để nhân dân đá thù xâm lượ, ti và là bi nh thng k c.
N n qu c xây dốc phòng, an ninh nhân dân đượ ng toàn di n và t c hi i. ừng bướ ện đạ Vic
to ra s c m nh qu c phòng, an ninh không ch s c m nh quân s , an ninh ph ng ải huy độ
đượ c s c m nh c a toàn dân v m i m t chính tr, quân s , an ninh, kinh t c. ế, văn hoá, khoa họ
Xây d ng n n qu c phòng, an ninh toàn di n ph i xây d ng n n qu c phòng, an ninh ải đi đôi vớ
hiện đại là m t t t y u khách quan. Xây d ế ựng quân đội nhân dân, công an nhân dân từng bước hin
đạ ếi. K t h p gi a xây d ng i có giác ng chính tr , có tri th c v con ngườ ới vũ khí trang bị kĩ thuật
hiện đại.
N n qu c phòng toàn dân g n cht v i n n an ninh nhân dân. Nn qu c phòng và n n an
ninh nhân dân c a Vi t Nam xây d ng nh m m ục đích tự ệ, đề v u phi ch ng thù trong, gi c ngoài
để b o v t qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa. Giữa n n qu c phòng toàn dân v i n n an ninh nhân
dân khác nhau v c t c l ng, ho ng c , theo m c tiêu c phương thứ ch ực lượ ạt độ th th được
phân công. K t h p ch t ch gi a qu c phòng an ninh ph ng b , th ng ế i thường xuyên đồ
nht t trong chi c, quy hoến lượ ch, k hoế ch xây dng, ho ng c a cạt độ nước cũng như từng
vùng, mi i ngành, m i c p. ền, địa phương, mọ
II. XÂY D NG N N QU C PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN V NG M NH
ĐỂ NGHĨA B O V T QU C VIT NAM XÃ HI CH
1. M ng n n qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân v ng m ục đích xây dự nh
To sc m nh t ng h p c ủa đất nước trên mọi lĩnh vực để gi v ng hoà bình, ổn định, đẩy
lùi, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắ ến tranh xâm lược dướng chi i m i hình th c
và quy mô.
To thế ch độ ng cho s nghi p xây d ng và b o v T qu c, nh m b o v v ng ch ắc độc
lp, ch quy n, th ng nh t, toàn v n lãnh th ; b o v c, nhân dân và ch xã h Đảng, Nhà nướ ế độ i
ch nghĩa; bả ệp đổ ện đại hoá đất nướo v s nghi i mi, s nghip công nghip hoá, hi c; bo v
li ích qu c gia, dân t c; b o v an ninh chính tr , an ninh kinh t ế, an ninh tưởng văn hoá,
hi; gi vng nh chính tr ng hoà bình, phát tri ng xã hổn đị ị, môi trườ ển đất nước theo định hướ i
ch hĩa. ng
2. Nhi m v xây d ng n n qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân v ng m nh
Xây d ng l ng qu ng yêu cực lượ ốc phòng, an ninh đáp ứ u b o v v ng chc t qu c Vi t
Nam xã h i ch nghĩa.
+ L ng qu c phòng, an ninh nh i, t c nh ng c v t ch t, tài ực lượ ững con ngườ ch ơ sở
chính đả ạt động đáp ực lượm bo cho các ho ng yêu cu ca quc phòng, an ninh. L ng quc
phòng, an ninh bao g m l ng toàn dân và l ực lượ ực lượng vũ trang nhân dân.
+ L ng chính tr bao g m các t c trong h ng chính tr , các t c chính tr - xã ực lượ ch th ch
hi và nh ng t chức khác trong đời sng xã hội đã được phép thành l p và qu n chúng nhân dân.
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm quân đội nhân dân, dân quân t v, công an nhân dân.
Xây dng l ng qu c phòng, an ninh là xây d l ng chính tr và lực lượ ng ực lượ ực lượng vũ
trang nhân dân đáp ng yêu c u c a qu c phòng, an ninh, b o v t quc Vi t Nam h i ch nghĩa.
3. N n xây d ng n n qu c phòng toàn dân ội dung cơ bả
Xây d ng chi ến lược bo v T c, k ch phòng th qu ế ho đất nước; nghiên c u phát tri n
ngh thu t quân s Vit Nam; xây d ng kh ối đại đoàn kết toàn dân và h thng chính tr v ng mnh;
Xây d ng thc lc, ti m l c qu c phòng; xây d ng l ng ực lượng trang nhân dân v
mnh, có s c chi u cao, làm nòng c t b o v T qu ến đấ c;
Xây d vựng cơ sở t ch t, k thu t; phát tri n công nghi p qu c phòng, an ninh, khoa h c,
công ngh quân s ng ti m l c khoa h c, công ngh c c nhân dân ph c v ự; huy độ ủa Nhà nướ
qu nc phòng; ng d ng thành t u khoa hc, công ngh quân s phù h xây dợp để g đất nước;
Xây d ế ng, t chc th c hi n k ho ch b m nhu cảo đả u d tr qu c gia cho quc phòng;
chun b u ki các điề n c n thi ết b ng viên quảo đảm độ c phòng;
Xây d ng phòng th quân khu, khu vc phòng th v ng ch c toàn di n, hp thành phòng
th đất nước; c ng c ố, tăng cường ti m l c qu c phòng, an ninh các vùng chiến lược, trọng điểm,
biển, đảo, khu v c biên gi a bàn xung y u; xây d ng th ới, đị ế ế tr n qu c phòng toàn dân g n v i th ế
tr nướn an ninh nhân dân trong ph m vi c c;
Xây d ế ế ếng và t chc thc hi n k hoch, bi n pháp v chi n tranh thông tin, chi n tranh
không gian m ng;
Xây d ng t chc th c hi n k ho ch, bi n pháp phòng th dân sế trong ph m vi c nước;
Đố i ngo i qu c phòng;
K quết h p qu c phòng v i kinh t ế - xã hi và kinh tế - xã h i v i c phòng; kết h p qu c
phòng v i ngo ới an ninh, đố i;
Xây d ếng và b m chảo đả độ, chính sách đố ực lượng vũ trang nhân dân, thân nhân i vi l
của ngườ ực lượng vũ trang nhân dân;i phc v trong l
Tuyên truy n, ph bi ng l m c ng, chính sách, pháp luến đườ ối, quan điể ủa Đả t c a Nhà
nướ c v qu c phòng; thc hi n giáo d c quc phòng và an ninh.
4. Xây d ng ti m l c qu c phòng, an ninh ngày càng v ng m nh
Ti m l c qu c phòng, an ninh là kh năng v nhân l c, v t l c, tài chính có th huy động
để th c hi n nhi m v qu c phòng, an ninh. Tim l c qu c thốc phòng, an ninh đượ hi n trên
tt c c c i s ng xã h p trung lĩnh vự ủa đờ ội, nhưng t tim l c chính tr , tinh th n; ti m l c kinh
tế; ti m l c khoa h c, công ngh ; ti m l c quân s , an ninh.
a. Xây d ng ti m l chính tr , tinh th n c
Khái nim: Ti m l c chính tr , tinh th n là kh năng về chính tr , tinh th n có th huy động
to nên s c m ạnh để thc hi n nhi m v qu c phòng, an ninh.
Biu hin: m l c chính tr , tinh thTi ần được bi u hi n năng lực lãnh đạo của Đảng, qu n
điề ực lượng trang nhân dân u hành ca Nhà nước; ý chí, quyết tâm ca nhân dân, ca các l
sẵn sàng đáp ng yêu c u th c hi n nhi m v qu c phòng, an ninh, b o v T qu c trong m ọi điều
kin, hoàn cnh, tình hu ng.
Ni dung xây dng:
+ Xây d c, ni i v i s o c ng, qu n lí cựng tình yêu quê hương đất nướ ềm tin đố lãnh đạ ủa Đả a
nhà nước, đối vi chế độ XHCN.
+ Xây d ng h ng chính tr trong s ch v ng m nh, phát huy quy n làm ch c a nhân dân. th
+ Xây d ng kh t toàn dân; nâng cao c nh giác cách m ng; gi v ng nh ối đại đoàn kế ổn đị
chính tr , tr t t an toàn xã h i và th c hi n t t giáo d c qu c phòng, an ninh.
b. Xây d ng ti m l c kinh t ế
Khái nim: Ti ế m l c kinh t c a n n qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kh năng
v kinh tế của đất nước có th ng nhkhai thác, huy độ m phc v cho qu c phòng, an ninh.
Biu hin: m l c kinh t c a nTi ế n quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được bi u hi n
nhân l c, v t l c, tài l c c a qu c gia có th ng cho qu huy độ ốc phòng, an ninh và tính cơ động
ca nn kinh tế c trong m u kiđất nướ ọi điề n hoàn cnh.
Ni dung xây dng:
Vi vai trò to nên kh năng kinh tế ủa đất nướ c c, xây dng tim lc kinh tế cn tp trung
vào: đẩ ện đại hoá đất nướy mnh công nghip hoá, hi c, xây dng nn kinh tế độc lp, t ch. Kết
hp ch t ch phát tri n kinh t - xã h i v ế ới tăng cường quc phòng, an ninh; phát tri n công nghi p
quc phòng, trang b t hi i và công an. kĩ thuậ ện đại cho quân độ
c. Xây d ng ti m l c khoa h c, công ngh
Khái nim:Ti m l c khoa h c, công ngh ca nn qu c phòng toàn dân an ninh nhân
dân là kh khoa h c (khoa h c t nhiên, khoa h c xã h - c năng về i nhân văn) công nghệ a
quc gia có th ph c vkhai thác, huy động để cho quc phòng, an ninh.
Bi u hi n: Ti đượ m l c khoa h c, công ngh c bi u hi n : s lượng, chất lượng đội ngũ
cán b khoa h c kĩ thuật, cơ sở ất kĩ thuậ vt ch t có th huy động phc v cho qu c phòng, an ninh
năng lự đáp c ng dng kết qu nghiên cu khoa hc th ng yêu cu ca quc phòng,
an ninh,...
Ni dung xây dng: Xây d ng ti m l c khoa h c, công ngh c a n n qu c phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là t o nên kh khoa h c, công ngh c a qu c gia có th khai thác, huy năng về
độ ng ph c v cho qu c phòng, an ninh.
d. Xây d ng ti m l c quân s , an ninh
Khái nim: Ti m l c quân s , an ninh c a n n qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân
kh năng về v t ch t và tinh th n có th huy động to thành s c m nh ph c v cho nhi m v quân
s, an ninh, cho chi n tranh.ế
Bi u hi n:
+ Tim l c quân s c bi u hi ng phát tri ự, an ninh đượ n kh năng duy tkhông ngừ n
trình độ s n sàng chi ến đấu, năng lực và s c m nh chi ến đu c a các l ực lượng vũ trang nhân dân;
ngun d tr v sức ngườ ủa trên các lĩnh vực đời, sc c i sng xã h i và nhân dân có th huy động
phc v cho nhim v quân s, an ninh, cho chiến tranh.
+ Tim l c quân s , an ninh là nhân t bản, là bi u hi n t p trung, tr c ti p s c m nh quân ế
s, an ninh c c gi vai trò nòng c b o v T qu c trong m i tình hu ng. ủa nhà nướ ốt để
Ni dung xây dng: Trên n ế n t ng c a ti m l c chính tr tinh th n, kinh t , khoa h c công
ngh xây d ng ti m l c quân s , an ninh c n t p trung vào: xây d ng l c lượng vũ trang nhân dân
vng mnh toàn din. Gn quá trình công nghip hoá, hi t nện đại hoá đấ ước với quá trình tăng
cường kh ực lượng trang nhân dân. Xây dựng đội ngũ cán bộí trang b cho các l trong lc
lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cu nhim v bo v T quc trong tình hình mi.
5. Xây d ng th n qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân v ng ch c ế tr
Thế trn qu c phòng, an ninh là s t c, b trí l ng, ti m l c m i m ch ực lượ t của đất nước
và c a toàn dân trên toàn b lãnh th theo yêu c u c a qu c phòng, an ninh, b o v t qu c Vi t
Nam xã h i ch nghĩa.
Ni dung xây dng thế trn quc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gm:
+ Phân vùng chi c v qu c phòng, an ninh k t h p v i vùng kinh t ến lượ ế ế trên cơ sở quy ho ch
các vùng dân cư theo nguyên tắ đi đôi vớ ựng đất nước bo v i xây d c.
+ Xây d ng h o ch d a v ng ch ậu phương, tạ c.
+ Xây d ng khu v c phòng th t nh (thành ph ) t o n n t ng c a th n qu c phòng toàn ế tr
dân, an ninh nhân dân.
+ Tri n khai các l ng trong th n; t c phòng th dân s , k t h p c i t a hình c lượ ế tr ch ế ạo đ
vi xây dng h tng và các công trình quc phòng, an ninh.
III. M T S N PHÁP CHÍNH XÂY D NG N N QU C PHÒNG TOÀN DÂN, AN BI
NINH NHÂN DÂN HI N NAY
1. Thường xuyên thc hin giáo dc quc phòng và an ninh
Thc hi n Ch th 12-CT/TW ngày 03/5/2007 c a B Chính tr và Ngh định 116/2007/NĐ-
CP c a Th ng Chính ph v giáo d c qu c phòng và an ninh. tướ
Ni dung giáo dc quc phòng, an ninh phi toàn din, coi trng giáo dc tình yêu quê
hương, đất nướ nghĩa; nghĩa vụ công dân đốc, chế độ xã hi ch i vi xây dng và bo v t quc
Vit Nam xã h i ch nghĩa; thự ện đườ ối, quan điể ủa Đảc hi ng l m c ng, pháp lu t c ủa Nhà nước v
quc phòng, an ninh; làm cho m i, mọi ngườ i t chc cnh giác với âm mưu, thủ đoạn c ch; ủa đị
biết t b o v trướ c s chng phá c a các th l ế ực thù địch. Ph i v n d ng nhi u hình th ức, phương
pháp giáo d c tuyên truy nâng cao hi u qu , ch ng giáo d c qu c phòng, an ninh. ền để ất lượ
Ngày 19/6/2013, Qu c h c Cội nướ ng hoà xã h i ch nghĩa Việt Nam đã ban hành “Luật
Giáo d c qu t s : 30/2013/QH13). Lu ốc phòng và an ninh” (Luậ ật này ra đời đã khẳng định cơ sở
pháp lý và t m quan tr c a công tác Giáo d c qu c phòng - an ninh trong s nghi p xây d ng ng
và b o v T qu c.
Điề u 4 c a Lu t giáo d c qu nh m c cho công ốc phòng và an ninh xác đị ục tiêu: “Giáo dụ
dân ki n th c v qu phát huy tinh th c, truy n th ng dế ốc phòng và an ninh để ần yêu nướ ựng nước
và gi nước, lòng t hào, t tôn dân t c, nâng cao ý th c, trách nhi m, t giác th c hi n nhi m v
quc phòng và an ninh, bo v t quc Vit Nam xã hi ch nghĩa”
1
.
2. Tăng cườ lãnh đạ ủa Đả ủa Nhà nướng s o c ng, s qun lí c c, trách nhim trin khai thc
hi n c i vủa các cơ quan, tổ chức và nhân dân đố i s nghiêp xây d ng n n qu c phòng toàn
dân, an ninh nhân dân
C th hoá các n o vội dung lãnh đạ qu c phòng và an ninh và b sung cơ chế ạt độ ho ng
ca tng cp, tng ngành, t c biừng địa phương, đặ t chú trng khi x trí các tình hung phc tp.
Điều chỉnh cơ cấu quản lí nhà nước v qu c phòng, an ninh c a b máy nhà nước các cp t trung
ương đến cơ sở chuyên trách để phát huy vai trò làm tham mưu trong . T chc phân công cán b
t chc, th c hi n công tác qu c phòng, an ninh.
Chp hành nghiêm Quy ch ế 107/2003/QĐ-TTg c a Th tướng Chính ph v ph i h p gi a
quân đ ện i vi công an và Ngh quyết 51-NQ/TW ca B Chính tr v vic tiếp tc hoàn thi
chế lãnh đạ ủa Đảo c ng, th c hi ện đầy đủ chế độ m i ch huy g n v i ch ột ngườ ế độ chính y, chính
tr i nhân dân Vi t Nam. viên trong Quân độ
Th đị c hi n hi u qu Ngh nh s 03/2019/NÐ-CP ngày 05/9/2019 v ph i hp gi a B
Công an và B Quc phòng trong th c hi n nhi m v b o v an ninh qu c gia, b ảo đảm tr t t , an
toàn xã h u tranh phòng, ch ng t i ph m và nhi m v qu ội, đấ ốc phòng,…
3. Nâng cao ý th c, trách nhi m công dân cho sinh viên trong xây d ng n n qu c phòng toàn
dân, an ninh nhân dân
Xây d ng n n quc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trách nhi m c a toàn dân. M i
công dân, m i t c, l u ph i tham gia theo ph m vi và kh a mình. ch ực lượng đề năng củ
Đố ế i vi sinh viên, ph i tích c c hc t hiập nâng cao trình độ u bi t v m i m t, n m v ng
kiến thc qu c phòng, an ninh, nh n th u, thức rõ âm đoạn ho ng chạt độ ng phá cách mng
Vit Nam c a ch qu c và các th l nghĩa đế ế ực thù địch. Trên cơ sở đó, tự giác, tích c c luy n t p
các kĩ năng quân sự ạt độ, an ninh và ch động tham gia các ho ng v quc phòng, an ninh do nhà
trường, xã, phường, th trn trin khai.
| 1/5

Preview text:

BÀI À 3 3
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN B O V Ả Ệ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ H I CH Ộ Ủ NGHĨA
I. V TRÍ, ĐẶC TRƯNG NN QUC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN 1. V trí a. M t s khái nim − Quốc phòng toàn dân: + Là nền qu c
ố phòng mang tính chất "vì dân, do dân, c a
ủ dân"; phát triển theo phương hướng
toàn dân, toàn diện, độc lập, t ự ch , t ủ l ự c
ự , tự cường và ngày càng hiện đại; kết hợp chặt chẽ kinh
tế với quốc phòng và an ninh, dưới sự lãnh đạ o của Đảng, sự ản lí, điề qu
u hành của Nhà nước, do nhân dân làm ch , ủ nhằm gi
ữ vững hoà bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại m i ọ hành
động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các thế lực đế quốc, ản ph
động; bảo vệ vững chắc tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” 1.
+ “Nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước, được xây dựng trên nền
tảng chính trị, tinh thần, nhân l c
ự , vật lực, tài chính; mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, t ự cường”2. − An ninh nhân dân: + Là sự nghiệp c a
ủ toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt
dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự ả
qu n lí của Nhà nước. Kết hợp phong trào toàn dân ả b o ệ v an ninh t qu ổ c
ố với các biện pháp nghiệp v c ụ a
ủ lực lượng chuyên trách, nhằm đập tan mọi âm mưu
và hành động xâm phạm an ninh qu c
ố gia và trật tự an toàn xã hội, cùng với qu c ố phòng toàn dân
bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. + Bộ phận c a
ủ lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vai trò nòng c t ố trong sự nghiệp bảo
vệ an ninh quốc gia. An ninh quốc gia có nhiệm vụ đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm an ninh qu c
ố gia, bảo vệ chế độ xã h i ộ chủ nghĩa, bảo vệ ng, Đả chính quyền, các lực
lượng vũ trang và nhân dân"3.
+ Nền an ninh là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết và truyền th ng d ố ựng nước, giữ
nước của toàn dân tộc được huy động vào sự nghiệ ả p b o ệ
v an ninh quốc gia, trong đó lực ng lượ
chuyên trách bảo vệ an ninh nhân dân làm nòng cốt. b. V trí
− Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa,
đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
− Đảng ta đã khẳng định: "Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm v ụ xây dựng ch ủ nghĩa xã hội,
chúng ta không một chút lơi l ng nhi ỏ ệm v ụ bảo vệ T ổ qu c ố , luôn luôn coi tr ng ọ qu c ố phòng - an
ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ". 2. Đặc trưng Nn qu c
phòng toàn dân, an ninh nhân dân ch có mục đích duy nhất là t v chính đáng. Việt Nam xây d ng ự
nền quốc phòng, an ninh nhân dân v ng ữ mạnh là để t ự vệ, ch ng ố lại thù trong,
giặc ngoài, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ xã hội chủ c
nghĩa và cuộ sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
− Đó là nền quc phòng, an ninh vì dân, ca dân và do toàn th nhân dân tiến hành. Đặc
trưng này thể hiện truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử d ng n ự ước và gi ữ nước.
Đặc trưng vì dân, của dân, do dân và mục đích tự vệ của nền qu c
ố phòng, an ninh cho phép ta huy
động mọi người, mọi tổ c ứ
h c, mọi lực lượng thực hiện xây dự ề
ng n n quốc phòng, an ninh và đấu tranh quốc phòng, an ninh. ng l Đườ i
ố của Đảng, pháp luật của Nhà nước về qu c ố phòng, an ninh
phải xuất phát từ lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân. − Đó là nền qu c
phòng, an ninh có sc mnh t ng
hp do nhiu yếu t t o
thành. Sức mạnh tổng hợp c a
ủ nền quốc phòng, an ninh nước ta được tạo thành bởi rất nhiều yếu t ố bên trong (chính trị, kinh t ng,...) ế, văn hoá, tư tưở và bên ngoài, c a ủ dân t c
ộ và thời đại, trong đó những yếu t bê ố n trong c a ủ dân t c
ộ luôn giữ vai trò quyết định.Sức mạnh t ng ổ hợp của nền qu c ố phòng toàn dân, an
ninh nhân dân là cơ sở, tiền đề và là biện pháp để nhân dân đánh thắng kẻ thù xâm lượ c.
Nn quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dng toàn din và từng bước hiện i đạ . Việc
tạo ra sức mạnh quốc phòng, an ninh không chỉ ở s c ứ mạnh quân s , ự an ninh mà phải huy ng độ
được sức mạnh của toàn dân về mọi mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, khoa c họ . Xây d ng ự nền qu c
ố phòng, an ninh toàn diện phải đi đôi với xây dựng nền qu c ố phòng, an ninh hiện đại là m t
ộ tất yếu khách quan. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân từng bước hiện đại. Kết hợp gi a ữ xây dựng i con ngườ có giác ng ộ chính trị, có tri th c
ứ với vũ khí trang bị kĩ thuật hiện đại.
Nn quc phòng toàn dâ
n g n cht vi
n n an ninh nhân dân. Nền quốc phòng và nền an
ninh nhân dân của Việt Nam xây d ng ự nhằm mục đích tự ệ, v đều phải ch n
ố g thù trong, giặc ngoài để bảo vệ t ổ quốc Việt Nam xã h i
ộ chủ nghĩa. Giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân
dân khác nhau về phương thức tổ ch c ứ lực lượng, hoạt ng độ cụ thể, theo m c ụ tiêu cụ thể được
phân công. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh phải thường xuyên và đ ng ồ b , ộ th ng ố
nhất từ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch xây dựng, hoạt ng độ
của cả nước cũng như từng
vùng, miền, địa phương, mọi ngành, m i ọ cấp.
II. XÂY DNG NN QUC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN VNG MNH
ĐỂ BO V T QUC VIT NAM XÃ HI CHỦ NGHĨA
1. Mục đích xây dựng nn quc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vng mnh
− Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước trên mọi lĩnh vực để gi v
ữ ững hoà bình, ổn định, đẩy
lùi, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới m i ọ hình thức và quy mô.
− Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ T ổ qu c ố , nhằm bảo vệ v ng ữ chắc độc lập, ch quy ủ
ền, thống nhất, toàn vẹn lãnh th ;
ổ bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế xã độ hội
chủ nghĩa; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; bảo vệ lợi ích qu c ố gia, dân t c
ộ ; bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn hoá, xã
hội; giữ vững ổn định chính trị, môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Nhim v xây dng nn qu c
phòng toàn dân, an ninh nhân dân vng mnh
− Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầ ả u b o ệ v ữ v ng chắc tổ ố qu c Việt Nam xã h i ộ chủ nghĩa. + Lực lượng qu c
ố phòng, an ninh là những con người, tổ chức và nh ng ữ cơ sở vật chất, tài
chính đảm bảo cho các hoạt động đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an ninh. Lực lượng quốc
phòng, an ninh bao gồm lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Lực lượng chính trị bao g m
ồ các tổ chức trong hệ th ng chí ố nh trị, các t ổ chức chính trị - xã hội và nh ng t ữ
ổ chức khác trong đời sống xã hội đã được phép thành lập và quần chúng nhân dân.
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, công an nhân dân.
− Xây dựng lực lượng qu c
ố phòng, an ninh là xây dựn g lực ng lượ
chính trị và lực lượng vũ
trang nhân dân đáp ứng yêu cầu c a ủ qu c
ố phòng, an ninh, bảo vệ t
ổ quốc Việt Nam xã hội ch ủ nghĩa.
3. Nội dung cơ bản xây dng nn qu c phòng toàn dân − Xây d ng chi ự
ến lược bảo vệ Tổ qu c
ố , kế hoạch phòng thủ đất nước; nghiên c u phát ứ triển nghệ thuật quân s
ự Việt Nam; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân và hệ thống chính trị vững mạnh;
− Xây dựng thực lực, tiềm lực ố qu c phòng; xây ự
d ng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, có sức chi u c ến đấ ao, làm nòng c t ố bảo vệ T qu ổ ốc; − Xây dựng cơ v
sở ật chất, kỹ thuật; phát triển công nghiệ ố
p qu c phòng, an ninh, khoa học,
công nghệ quân sự; huy động tiềm lực khoa h c
ọ , công nghệ của Nhà nước và nhân dân ph c ụ vụ
quốc phòng; ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ quân sự phù h xâ ợp để y dựng đất nước;
− Xây dựng, tổ chức thực hiện ế k ạ
ho ch bảo đảm nhu cầu ự d trữ ố qu c gia cho quốc phòng;
chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm động viên quốc phòng;
− Xây dựng phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ ữ
v ng chắc toàn diện, hợp thành phòng thủ đất nước; c ng ủ
cố, tăng cường tiềm l c ự qu c
ố phòng, an ninh ở các vùng chiến lược, trọng điểm,
biển, đảo, khu vực biên giới, địa bàn xung yếu; xây d ng t ự hế trậ ố
n qu c phòng toàn dân gắn với thế
trận an ninh nhân dân trong phạm vi cả nướ c;
− Xây dựng và tổ chức thực hiện ế k hoạch, biện pháp ề
v chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng; − Xây d ng
ự và tổ chức thực hiện kế hoạch, biện pháp phòng th
ủ dân sự trong phạm vi cả nước;
− Đối ngoại quốc phòng;
− Kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng; kết hợp quốc
phòng với an ninh, đối ngoại;
− Xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân, thân nhân
của người phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân; − Tuyên truyền, ổ
ph biến đường lối, quan điểm của ng, Đả
chính sách, pháp luật của Nhà nước về ố
qu c phòng; thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
4. Xây dng tim lc qu c
phòng, an ninh ngày càng vng mn h
− Tiềm lực quốc phòng, an ninh là ả kh năng về nhân lực, ậ
v t lực, tài chính có thể huy động
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở trên tất cả lĩnh c vự của đời s ng ố
xã hội, nhưng tập trung ở tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm l c ự kinh tế; tiềm l c
ự khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh.
a. Xây dng tim lc c
hính tr, tinh th n
Khái nim: Tiềm lực chính trị, tinh thần là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức m
ạnh để thực hiện nhiệm v qu ụ c ố phòng, an ninh.
Biu hin: Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, quản
lí điều hành của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân
sẵn sàng đáp ứng yêu cầu th c ự hiện nhiệm v ụ qu c
ố phòng, an ninh, bảo vệ T ổ qu c ố trong mọi điều
kiện, hoàn cảnh, tình huống.
Ni dung xây dng: + Xây d c
ựng tình yêu quê hương đất nướ , ni i
ềm tin đố với sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của
nhà nước, đối với chế độ XHCN. + Xây d ng h ự ệ th ng chí ố
nh trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm ch c ủ a ủ nhân dân.
+ Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật t a ự n toàn xã h i ộ và thực hiện t t ố giáo d c ụ qu c ố phòng, an ninh.
b. Xây dng tim lc kinh tế
Khái nim: Tiềm lực kinh tế của ề n n ố
qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân là khả năng
về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Biu hin: Tiềm lực kinh tế c a
ủ nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện
ở nhân lực, vật lực, tài lực của qu c ố gia có thể ng cho qu huy độ
ốc phòng, an ninh và tính cơ động
của nền kinh tế đất nước trong mọi điều kiện hoàn cảnh.
Ni dung xây dng:
Với vai trò tạo nên khả năng kinh tế của đất nước, xây dựng tiềm lực kinh tế cần tập trung
vào: đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Kết
hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã h i
ộ với tăng cường quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp
quốc phòng, trang bị kĩ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
c. Xây dng tim lc khoa h c
, công ngh
Khái nim:Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền ố
qu c phòng toàn dân và an ninh nhân
dân là khả năng về khoa h c ọ (khoa h c ọ tự nhiên, khoa h c
ọ xã hội - nhân văn) và công nghệ của
quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Biu hin: Tiềm lực khoa học, công ệ
ngh được biểu hiện ở: số lượng, chất lượng đội ngũ
cán bộ khoa học kĩ thuật, cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho qu c ố phòng, an ninh
và năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học có thể đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an ninh,...
Ni dung xây dng: Xây dựng tiềm lực khoa h c ọ , công nghệ c a ủ nền qu c ố phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của qu c
ố gia có thể khai thác, huy
động phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
d. Xây dng tim lc quân s, an ninh
Khái nim: Tiềm lực quân sự, an ninh của ề n n ố
qu c phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh ph c ụ v c ụ ho nhiệm v quân ụ
sự, an ninh, cho chiến tranh.
Biu hin:
+ Tiềm lực quân sự, an ninh được biểu hiện ở khả năng duy trì và không ngừng phát triển
trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân;
nguồn dự trữ về sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã h i
ộ và nhân dân có thể huy động
phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh. + Tiềm lực quân s , a
ự n ninh là nhân tố cơ bản, là biểu hiện tập trung, trực tiếp s c ứ mạnh quân
sự, an ninh của nhà nước gi va ữ i trò nòng c b ốt để ảo vệ T qu ổ c ố trong m i ọ tình hu ng. ố
Ni dung xây dng: Trên nền tảng của tiềm lực chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ xây d ng ự
tiềm lực quân sự, an ninh cần tập trung vào: xây d ng ự
lực lượng vũ trang nhân dân
vững mạnh toàn diện. Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình tăng
cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ trang nhân dân. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực
lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
5. Xây dng thế tr n qu c
phòng toàn dân, an ninh nhân dân vng ch c
− Thế trận quốc phòng, an ninh là sự t ổ chức, b
ố trí lực lượng, tiềm l c ự m i
ọ mặt của đất nước
và của toàn dân trên toàn b ộ lãnh th ổ theo yêu cầu c a ủ qu c
ố phòng, an ninh, bảo vệ t ổ quốc Việt Nam xã h i ộ chủ nghĩa.
− Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
+ Phân vùng chiến lược về qu c
ố phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch
các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi vớ i xây dựng đất nước. + Xây d ng h ự o c ậu phương, tạ h d ỗ ựa v ng ch ữ ắc . + Xây d ng ự khu vực phòng th ủ tỉnh (thành ph ) ố tạo nền tảng c a ủ thế trận qu c ố phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
+ Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng thủ dân s , k
ự ết hợp cải tạo địa hình
với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng, an ninh.
III. MT S BIN PHÁP CHÍNH XÂY DNG NN QUC PHÒNG TOÀN DÂN, AN
NINH NHÂN DÂN HI
N NAY
1. Thường xuyên thc hin giáo dc quc phòng và an ninh
− Thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW ngày 03/5/2007 c a ủ B
ộ Chính trị và Nghị định 116/2007/NĐ- CP c a
ủ Thủ tướng Chính phủ về giáo d c ụ qu c ố phòng và an ninh.
− Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện, coi trọng giáo dục tình yêu quê
hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; nghĩa vụ công dân đối với xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã h i ộ ch
ủ nghĩa; thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh; làm cho mọi người, mọi tổ chức cảnh giác với âm mưu, thủ đoạn của địch;
biết tự bảo vệ trước sự chống phá c a
ủ các thế lực thù địch. Phải vận d ng ụ
nhiều hình thức, phương pháp giáo d c ụ tuyên truy nâ ền để ng cao hiệu quả, ch ng gi ất lượ áo d c ụ qu c ố phòng, an ninh.
− Ngày 19/6/2013, Quốc hội nước Cộng hoà xã ộ
h i chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành “Luật Giáo d c
ụ quốc phòng và an ninh” (Luật số: 30/2013/QH13). Luật này ra đời đã khẳng định cơ sở
pháp lý và tầm quan trọng của công tác Giáo d c ụ qu c
ố phòng - an ninh trong sự nghiệp xây d ng ự và bảo vệ T qu ổ ốc.
− Điều 4 của Luật giáo ụ
d c quốc phòng và an ninh xác định mục tiêu: “Giáo c dụ cho công dân kiến th c ứ về quốc phòng và an
ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền th ng ố dựng nước và gi
ữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân t c ộ , nâng cao ý th c ứ , trách nhiệm, t ự giác th c ự hiện nhiệm vụ
quốc phòng và an ninh, bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”1.
2. Tăng cường s lãnh đạo của Đảng, s qun lí của Nhà nước, trách nhim trin khai thc
hi
n của các cơ quan, tổ chức và nhân dân đối vi s nghiêp xây dng nn qu c phòng toàn
dân, an ninh nhân dân
− Cụ thể hoá các nội dung lãnh đạo ề v ố
qu c phòng và an ninh và ổ b sung cơ chế ạt độ ho ng
của từng cấp, từng ngành, t c
ừng địa phương, đặ biệt chú trọng khi xử trí các tình huống phức tạp.
Điều chỉnh cơ cấu quản lí nhà nước về quốc phòng, an ninh c a ủ b
ộ máy nhà nước các cấp t ừ trung
ương đến cơ sở. Tổ chức phân công cán bộ chuyên trách để phát huy vai trò làm tham mưu trong
tổ chức, thực hiện công tác quốc phòng, an ninh.
− Chấp hành nghiêm Quy chế 107/2003/QĐ-TTg của Th ủ tướng Chính ph ủ về ph i ố hợp giữa
quân đội với công an và Nghị quyết 51-NQ/TW của Bộ Chính trị về việc tiếp tục hoàn thiện cơ
chế lãnh đạo của Đảng, thực hiện đầy đủ chế độ m i
ột ngườ chỉ huy gắn với chế độ chính ủy, chính
trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam. − Thực hiện hiệu ả
qu Nghị định số 03/2019/NÐ-CP ngày 05/9/2019 về ố ph i hợp giữa Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm v b ụ ảo vệ an ninh qu c
ố gia, bảo đảm trật t , ự an
toàn xã hội, đấu tranh phòng, ch ng t ố i ộ phạm và nhiệm v qu ụ ốc phòng,…
3. Nâng cao ý thc, trách nhim công dân cho sinh viên trong xây dng nn qu c phòng toàn
dân, an ninh nhân dân − Xây dựng ề
n n quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của toàn dân. Mọi công dân, m i ọ t ổ ch c
ứ , lực lượng đều phải tham gia theo phạm vi và khả a năng củ mình.
− Đối với sinh viên, phải tích cực học t hi
ập nâng cao trình độ ểu biết về mọi mặt, nắm vững
kiến thức quốc phòng, an ninh, nhận thức rõ âm mưu, thủ đoạn hoạt ng độ chống phá cách mạng Việt Nam của ch
ủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch. Trên cơ sở đó,
tự giác, tích cực luyện tập
các kĩ năng quân sự, an ninh và chủ động tham gia các ạt độ ho
ng về quốc phòng, an ninh do nhà
trường, xã, phường, thị trấn triển khai.