Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý siêu thị - Cấu trúc dữ liệu - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh,   cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật  trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, có các phương thức phục vụ văn minh. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện kỹ thuật mật mã 206 tài liệu

Thông tin:
61 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý siêu thị - Cấu trúc dữ liệu - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh,   cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật  trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, có các phương thức phục vụ văn minh. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả tốt. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4 7892172
lOMoARcPSD|4 7892172
Học viện thuật mật
Khoa Công nghệ thông tin
---

---
BÁO CÁO MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN SIÊU THỊ
Nội, tháng 12 năm 2023
lOMoARcPSD|4 7892172
Li m đầu
Nước ta đang trong thời công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam
thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào
quá trình sản xuất, kinh doanh, quản đóng vai trò quan trọng.
Hiện nay nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo đó
quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã đang thâm nhập vào
hầu hết các hoạt động của con người n nghiên cứu khoa học, tự động hóa, quản
lí... Nhờ đó con người thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn.
Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí, giảm bớt sự vòng vèo trong
quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt sai sót trong tính
toán…
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi phải
quy trình, phương pháp đ áp dụng. Sau khi học môn “Công nghệ phần mềm”, chúng
em đã biết thêm một công cụ xây dựng một hệ thống thông tin. tương lai thể
áp dụng những kiến thức này vào công việc góp phần tin học hóa, phát triển đất
nước.
Trong báo cáo này chúng em chọn đề tài “xây dựng hệ thống qun siêu thị”.
Với đề tài này chúng em muốn thử sức để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm làm quen
với thực tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lí. Chúng em xin chân thành
cám ơn thầy Nguyễn Thái Sơn người đã cung cấp cho chúng em những kiến thức
bản hướng dẫn chúng em thực hiện đề tài này. Mặc đã có sự tham khảo tài
liệu c gắng hết sức nhưng cũng không tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong
nhận được sự thông cảm góp ý của thầy đ chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
lOMoARcPSD|4 7892172
Mục lục
Phần I. Sự cấp thiết của hệ thống quản siêu thị.................................................................5
1)
Giới Thiệu.......................................................................................................................5
2)
Các đặc trưng của siêu thị.............................................................................................. 5
3)
tả hoạt động..............................................................................................................6
Phần II. Khảo t phân tích bài toán................................................................................. 8
1)
Khảo t thực tế..............................................................................................................8
2)
Khảo t qua phỏng vấn................................................................................................. 9
3)
Quy trình nghiệp vụ......................................................................................................12
3.1)
Quy trình nhập ng...............................................................................................12
3.2)
Quy trình xuất ng............................................................................................... 13
3.3)
Quy trình n ng.................................................................................................13
3.4)
Quản nhân viên..................................................................................................14
3.5)
Thống kê báo cáo...................................................................................................14
4)
Yêu cầu chức năng- phi chức năng..............................................................................15
4.1)
Yêu cầu chức ng.................................................................................................15
4.2)
Yêu cầu phi chức năng...........................................................................................16
5)
Đánh giá yêu cầu bài toán............................................................................................16
6)
cấu tổ chức..............................................................................................................17
Phần III. Phân ch................................................................................................................17
1)
Xác định các actor........................................................................................................ 17
2)
Xác định các use case...................................................................................................17
3)
Biểu đồ UC tổng thể của cả hệ thống.......................................................................... 20
4)
Biểu đồ UC phân rã......................................................................................................20
4.1)
Biểu đồ UC của quản bán hàng......................................................................... 20
4.2)
Biểu đồ UC quản nhập hàng..............................................................................31
4.3)
Biểu đồ UC quản xuất hàng...............................................................................32
4.4)
Usecase kiểm hàng hóa.....................................................................................33
4.5)
Usecase Trả hàng................................................................................................... 34
4.6)
Biểu đồ UC o cáo thống ................................................................................35
4.7)
Biểu đồ UC quản nhân viên...............................................................................38
4.8)
Quản nhà cung cấp.............................................................................................41
lOMoARcPSD|4 7892172
4.9)
Biểu đồ UC đăng nhập...........................................................................................43
Phần IV. Thiết kế..................................................................................................................45
1)
Thiết kế biểu đồ tuần tự................................................................................................45
1.1)
Biểu đồ trình tự đăng nhập.................................................................................... 45
1.2)
Biểu đồ trình tự n hàng...................................................................................... 46
1.3)
Biểu đồ trình tự quản xuất hàng........................................................................ 46
1.4)
Biểu đồ trình tự nhập hàng.................................................................................... 47
1.5)
Biểu đồ trình tự quản nhân viên........................................................................ 48
1.6)
Biểu đồ trình tự o cáo thống kê..........................................................................48
2)
Biểu đồ hoạt động.........................................................................................................49
2.1)
Biểu đồ quản hóa đơn........................................................................................49
2.2)
Biểu đồ CSHK....................................................................................................... 50
2.3)
Biểu đồ quản thông tin khách hàng...................................................................51
2.4)
Biểu đồ thanh toán................................................................................................. 52
2.5)
Biểu đồ quản kho............................................................................................... 53
2.6)
Thống kê báo cáo...................................................................................................54
2.7)
Quản nhà cung cấp.............................................................................................55
2.8)
Quản nhân viên..................................................................................................56
3)
Biểu đồ lớp chi tiết....................................................................................................... 57
4)
Thiết kế chi tiết lớp.......................................................................................................58
4.1)
Lớp NguoiQuanLy.................................................................................................58
4.2)
Lớp PhieuThongKe................................................................................................58
4.3)
Lớp KhachHang.....................................................................................................58
4.4)
Lớp NhanVienBanHang........................................................................................ 59
4.5)
Lớp HoaDon...........................................................................................................59
4.6)
Lớp PhieuNhapHang............................................................................................. 59
4.7)
Lớp PhieuXuatHang.............................................................................................. 60
4.8)
Lớp PhieuKiemKe................................................................................................. 60
4.9)
Lớp PhieuTraHang.................................................................................................60
4.10)
Lớp ThuKho.........................................................................................................61
lOMoARcPSD|4 7892172
Phần I. Sự cấp thiết của hệ thống quản siêu thị
1) Giới Thiệu
Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh,
cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp ng các
tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật trình đ quản lý, tổ chức kinh
doanh, các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu
mua sắm hàng hoá của khách hàng. Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc
một số mặt hàng nhất định nơi người mua thể tìm thấy mọi thứ họ cần.
2) Các đặc trưng của siêu thị
- Đóng vai trò của hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng
hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán
lại. Đây một kênh phân phối mức phát triển cao, được quy hoạch tổ chức kinh
doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, trang thiết b sở vật chất
hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu quản lý, được nhà nước cấp phép hoạt
động.
- Áp dụng phương thức tự phục vụ: Đây phương thức bán hàng do siêu thị
sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán l khác là phương thức
kinh doanh chủ yếu của hội văn minh…
Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán đ trả
tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn sự giúp đỡ, hướng dẫn của người
bán
- Phương thức thanh toán thuận tiện: Hàng hoá gắn vạch, số được đem
ra quầy tính tiền cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy tự
động in hoá đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thoả mãn cho
người mua sắm… Đặc điểm này được đánh giá cuộc đại cách mạng trong lĩnh vực
thương mại bán lẻ.
- Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động
của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị cách bố trí hàng
hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán
hàng. Do người bán không mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải khả năng
"tự quảng o", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên
tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật.
Chẳng hạn, hàng tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp những vị trí dễ thấy
lOMoARcPSD|4 7892172
nhất, được trưng bày với diện tích lớn, những hàng hóa liên quan đến nhau được
xếp gần nhau, hàng khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày
đập vào mắt, hàng trọng lượng lớn phải xếp bên dưới để khách hàng dễ lấy, bày
hàng với số lượng lớn đ tạo cho khách hàng cảm giác hàng hoá đó được bán rất
chạy...
- Hàng hóa chủ yếu hàng tiêu dùng thường ngày như: thực phẩm, quần áo,
bột giặt, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc
hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh
doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo quan niệm của
nhiều nước, siêu thị phải nơi người mua thể m thấy mọi thứ họ cần với
một mức giá "ngày nào cũng thấp" (everyday-low-price). Chủng loại hàng hóa của
siêu thị thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại hàng. Thông thường,
một siêu thị thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng về
ăn uống, trang phục, m phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh...
Hệ thống siêu thị chúng ta đề cập đây một hệ thống kinh doanh tổng hợp
với đầy đủ các chủng loại hàng hoá như: thực phẩm, quần áo, đồ gia dụng, điện
tử…Mang đầy đủ các đặc trưng của một hệ thông siêu thị. vậy chúng ta cần ứng
dụng công nghệ để việc quản lý hệ thống trở nên đơn giản dễ dàng hơn
3) tả hoạt động
Một siêu thị muốn xây dựng một hệ thống phần mềm để quản việc mua bán
hàng của siêu thị. Hệ thống cần phải ghi nhận c hoạt động bán hàng xử lý các
công việc thanh toán với khách hàng mua lẻ. Ngoài ra hệ thống còn giúp người quản
nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc thống được thực hiện
hàng tháng, hàng quí cũng khi đột xuất theo yêu cầu; giúp thủ kho quản số
lượng hàng trong kho theo số hàng hóa, kiểm hàng hóa trong kho; giúp nhân
viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng khách hàng mua lập hóa đơn cho
khách. Tại siêu thị các thiết bị phần cứng như: máy tính, máy đọc vạch, máy
in hóa đơn phần mềm h thống để chạy hệ thống s được xây dựng.
Quản bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hàng tìm hiểu những
thông tin về mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: hàng, tên hàng, nhà sản
xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết thông tin thì
nhân viên bán hàng sẽ vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau khi khách hàng lựa
chọn các mặt hàng xong, họ đem ra quầy thu ngân để thanh toán. Nhân viên thu ngân
ghi nhận mặt hàng thực hiện thanh toán cho khách hàng. Hệ thống tính, hiển thị
tổng tiền bán hàng, số tiền phải trả lại và in ra hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
Trong hóa đơn ghi rõ: hóa đơn, nhân viên, ngày lập, hàng, số lượng,
lOMoARcPSD|4 7892172
đơn giá tổng tiền. Kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua
hóa đơn ra khỏi siêu thị.
Quản xuất, nhập hàng: Do bộ phận quản kho hàng chịu trách nhiệm
Bộ phận nhập ng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đ đáp ứng cho
khách, thủ kho s báo cáo lên bộ phận quản để liên hệ với nhà cung cấp. Sau
đó bộ phận quản sẽ gửi đơn đặt hàng cập nhật thông tin của nhà cung cấp.
Các thông tin về n cung cấp bao gồm: nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa
chỉ, điện thoại. Khi hàng v thì nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ
kiểm tra chất lượng s lượng của hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng
trước khi nhập kho. Nếu chất lượng số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ
lập một phiếu nhập hàng trên phiếu ghi tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện
thoại, các thông tin hàng được nhập. Sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung
cấp.
Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi
cần xuất hàng để trưng bày, người quản sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng đến nhân
viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu
mặt hàng đó đủ đáp ứng yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất mặt hàng
được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất ghi thông tin về người
xuất, thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngoài ra trong phiếu
xuất còn thêm phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu
lại. Nếu số lượng sản phẩm yêu cầu không đủ t tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng tốt nhất. Theo định kỳ vào
cuối tuần nhân viên kiểm sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên
quầy lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu kiểm ghi rõ: phiếu,
nhân viên, ngày lập, tên hàng, số lượng, tình trạng.
Quản nhân viên: Để theo dõi quản nhân viên công ty một danh sách
các nhân viên. Việc quản này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh
sách khi nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi những biến đổi
mới xảy ra xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Sau khi đã cập
nhật thông tin về nhân viên thì hệ thống cấp thẻ cho nhân viên. Các tng tin về
nhân viên bao gồm: nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại,
chức vụ. các thông tin trên thẻ nhân viên bao gồm: thẻ nhân viên, tên nhân
viên, ngày sinh, chức vụ.
Thống kê, báo cáo: để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng
các mặt hàng trong siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thống theo các tiêu chí
nhà quản yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng bán, hàng tồn kho, tình trạng hàng
lOMoARcPSD|4 7892172
hóa hiện thời. Thống doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất…. theo tháng
sau đó làm báo cáo gửi cho n quản lý để chiến lược kinh doanh cho tháng
sau những biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Phần II. Khảo sát phân tích bài toán
1) Khảo sát thực tế
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng tại siêu thị S-Mart phải tiếp nhân
một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho
phép nhân viên bán hàng xác lập hóa đơn tính tiền cho khách hàng một cách
đơn giản, nhanh chóng, chính xác nhất. Đối với các khách hàng mua thì hệ
thống không cần lưu thông tin khách hàng chỉ cần lưu lại hóa đơn để
người quản thống kê.
Ngoài việc bán lẻ cho người tiêu dùng, siêu thị còn bán lẻ cho các đơn
vị cần mua với số lượng lớn. Với các đơn v này thì hệ thống cần phải lập
hóa đơn chi tiết cho họ để thanh toán tiền. Khi nhân được đơn hàng, bộ phận
tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đăt hàng. Nếu đủ khả
năng đáp ứng đơn đặt hàng, người quản sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng
vào hệ thống.
Trong siêu thị một quầy thu ngân, quầy được phụ trách bởi một hay
nhiều nhân viên bán hàng. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân
viên để tiện cho việc quản sau này.
Vào cuối ngày, người quản sẽ thống lại tính hình bán hàng của
siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng
mới hay thanh hàng tồn. Hệ thống phải cho phép người quản thống
chi tiết về tình hình của siêu thị.
Vào cuối tháng, người quản làm báo cáo thống kê về tình hình bán
hàng trong tháng hoặc trong thời gian cho trước.
Khi hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ
các n cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để người
lOMoARcPSD|4 7892172
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
Phân tích thiết kế hệ thống quản bán hàng siêu thị S-Mart
Người lập: Nhóm 7
Ngày lập: 22/11/2020
quản thể thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Khi nhập hàng mới
bộ phận kho sẽ lập vạch, tính toán số lượng rồi nhập ng vào hệ thống.
Hệ thống phải cho phép bộ phân kho nhập hàng mới vào hay cập nhật hàng.
2) Khảo sát qua phỏng vấn
Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
1.2.1. Kế hoạch phỏng vấn 1
Kế hoạch phỏng vấn
Đối tượng được hỏi là: nhân viên bán
hàng cần thu thập dữ liệu: Quy trình
bán hàng cách thức thanh toán
Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, vị trí,
kinh nghiệm làm việc
Câu 1: Xin anh cho biết cửa hàng
những hình thức mua hàng nào?
Trả lời: siêu thị chúng tôi mua bán
trực tiếp tại siêu thị hoặc khách
hàng thể điên thoại đến hotline
để thực hiện mua hàng, chọn hàng
qua mạng.
Câu 2: Hoạt động bán hàng diễn ra
như thế nào?
Trả lời: Sau khi khách hàng đã lựa
chọn sản phẩm thì mang đến quầy
thu ngân để lập hóa đơn thanh
toán hàng.
Câu 3: Siêu thị lưu thông ti của
khách hàng không? Nếu thì lưu
những thông tin nào?
Trả lời: Chỉ những khách hàng
đăng qua mua hàng qua mạng
thì chúng tôi mới lưu thông tin
lOMoARcPSD|4 7892172
chỉ những khách hàng mua hàng
với số lượng lớn trị giá lớn t
chúng tôi sẽ lưu thông tin khách
hàng.
Câu 4: Siêu thị những hình thức
thanh toán nào?
Trả lời: Siêu thị chúng tôi 2
hình thức thanh toán là: thanh
toán bằng thẻ tín dụng thanh
toán bằng tiền mặt.
Câu 5: Nếu khách hàng mua lớn một
lượng lớn sản phẩm t ưu đãi
không?
Trả lời: Khi khách hàng mua hàng
với số lượng lớn t sẽ nhận được
ưu đãi phiếu giảm giá của chúng
tôi trên 1 triệu giảm 5%...
Câu 6: Nếu khách hàng quá bận
việc, họ không thể ra ngoài được, do
một do nào đó không thể đến siêu
thị mua hàng được t anh cách
nào giải quyết không?
Trả lời: Chúng tôi trung tâm
đặt hàng mua sắm tại nhà, khi
khách hàng vào đầu số điện thoại
hotline của siêu thị, chỉ dẫn chọn
hàng, số lượng ngay sau đó
siêu thị sẽ chuyển hàng đến tận
nhà cho khách
1.2.2. Kế hoạch phỏng vấn 2
Đối tượng được hỏi:
Người phỏng vấn:
Câu 1: Siêu thị anh kinh doạnh những
mặt hàng nào?
Trả lời: Siêu thị chúng tôi kinh
doanh những mặt hàng đóng chai,
sữa, bánh kẹo, thực phẩm, văn
phòng phẩm, bia rượu…
Câu 2: Siêu thị anh thường xuyên
nhập những mặt hàng mới về không?
Siêu thị chúng tối thường xuyến
thay đổi các mặt hàng mới nếu
lOMoARcPSD|4 7892172
những mặt hàng đó đáp ứng đủ
nhu cầu của người tiêu dùng…
Câu 3: Siêu thị anh nhập hàng từ đâu?
Siêu thi chúng tôi nhập hàng từ
nhà cung cấp, khi tìm được nhà
cung cấp họ sẽ báo giá chúng
tối sẽ khảo sát giá cả họ bán ra sao
để sản phẩm được đưa ra mức
hợp cho siêu thị của mình.
Câu 4: Siêu thị sẽ chọn nhà cung cấp
nào?
Siêu thị chúng tôi sẽ hợp tác với
những nhà cung cấp tin cậy, uy
tín, vậy mặt hàng siêu thị phải
xuất sứ nguonf gốc ràng.
Câu 5: Siêu thị sẽ nhập hàng từ nhà
cung cấp như thế nào?
Nhà cung cấp sẽ đem hàng a
như trên phiếu đặt hàng, nhân
viên sẽ kiếm tra thông nhà cung
cấp hàng hóa được nhập sẵn
trong danh mục chưa, sau khi
kiếm tra xong, nhân viên sẽ thành
lập phiếu nhập hàng, in lưu trữ
phiếu.
lOMoARcPSD|4 7892172
3) Quy trình nghiệp vụ
3.1)
Quy trình nhập hàng
lOMoARcPSD|4 7892172
3.2)
Quy trình xuất hàng
3.3)
Quy trình bán hàng
lOMoARcPSD|4 7892172
3.4)
Quản nhân viên
3.5)
Thống báo cáo
lOMoARcPSD|4 7892172
4) Yêu cầu chức năng- phi chức năng
4.1)
Yêu cầu chức ng
Chức năng hệ thống:
+ Quản đăng nhập hệ thống
+ Thay đổi mật khẩu
+ Cấp quyền
+ Thoát
Quản nhân viên:
+ Thêm thông tin nhân viên
+ Sửa thông tin nhân viên
+ Xóa thông tin nhân viên
+ Tra cứu thông tin nhân viên
Kiểm hàng hóa:
+ Lập phiếu kim
+ Tra cứu phiếu kiểm
+ Thống số lượng hang tồn trên quầy sau khi xuất
Quản bán hàng:
+ Lập hóa đơn thanh toán
+ Xuất a đơn bán hàng
+ Cập nhật thông tin hàng hóa
Quản kho:
+ Lập phiếu nhập xuất hàng
+ Xác nhận phiếu nhập xuất hàng
+ Lập báo cáo nhập xuất
Thống Báo cáo:
+ Thống hàng hóa
+ Thống số lượng tồn của hàng hóa tại kho
lOMoARcPSD|4 7892172
+ Thống doanh thu bán hàng (ngày, tuần, tháng, quý, năm)
4.2)
Yêu cầu phi chức ng
Máy chủ cấu hình tốt đảm bảo duy trì hệ thống 24/24
Phần mềm sẽ được viết bằng Visual Basic, s dụng h quản trị
sở dữ liệu SQL server 2019
Hệ thống máy bán hàng được kết nối với máy chủ 24/24
5) Đánh giá yêu cầu bài toán
Yêu cầu của hệ thống bán hàng:
Đối với một hệ thống quản trong lĩnh vực bán sản phẩm t việc bảo mật
dữ liệu cực kỳ quan trọng, dữ liệu về doanh s bán hàng doanh thu bán
hàng không thể đ lọt được ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng. Ngay cả đối với
nhân viên trong hệ thống quản cũng mặt hạn chế về những thông tin liên
quan tới lĩnh vực như: tài chính, tình hình kinh doanh và một số thông tin quan
trọng khác của hệ thống quản lý. Chính vậy, hệ thống sự phân quyền cho
từng đối tượng s dụng với một số chức năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống
quản sẽ các đối tượng sử dụng sau: người quản trị người quản được
toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng nhiệm
vụ lập hóa đơn, thông tin hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các chức
năng tra cứu, báo cáo.
Yêu cầu tổng quan về chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở d liệu
- Hỗ trợ người dùng cập nhật, sửa đổi, tìm kiếm thông tin…thông qua các
form tự động tính toán các thông số.
-
Quản các hóa đơn các phiếu nhập xuất.
-
Hỗ trợ làm báo cáo thống tình hình doanh thu theo tháng, theo quý, theo
năm của siêu thị
- Lưu trữ thông tin
lOMoARcPSD|4 7892172
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử dụng,
đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính toán…
6) cấu tổ chức
- Ban quản lý: Người quản nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của siêu
thị, đưa ra các quyết định cuối cùng…
- Bộ phận quản kho hàng: làm nghiệp vụ quản xuất- nhập hàng hoá vào
trong kho.
-Bộ phận thu ngân: làm nhiệm vụ tính tiền cho khách (bán hàng), lập hoá đơn mua
hàng cho khách và cập nhật vào csdl khi khách yêu cầu được thanh toán.
-Bộ phận thống kê, báo cáo: phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu
thị để báo cáo cho ban giám đốc, việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, ng quý
hoặc cũng khi báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Trong bộ phận này tổ tin học
làm nhiệm vụ nhập liệu, kết suất các báo cáo cần thiết phục vụ cho việc báo cáo
thống kê. Đồng thời, bộ phận nay cũng làm nhiệm vụ quản việc thu chi của siêu
thị.
- Bộ phận bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu thị.
Phần III. Phân tích
1) Xác định các actor
- Nhân viên: nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên sẽ đảm nhiệm
các công việc như quản hóa đơn, quản thông tin khách hàng, thanh
toán, chăm sóc KH. Thông qua các vạch quản trên từng mặt hàng được
nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống qua một đầu đọc vạch.
- Thủ kho: là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được
nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, kiểm hàng a trong kho.
-
Người quản lý: người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu
thị, quản nhân viên và các hoạt động khác trong siêu thị. Đây cũng
người thể khởi động đóng hệ thống
2) Xác định các use case.
a)
Quản n hàng
- Tác nhân: Nhân viên.
lOMoARcPSD|4 7892172
-
Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào h thống. Dựa vào
yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông tin
của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, kiểm tra hàng trong
kho xem còn hay đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng được thì
sẽ giao hàng cho khách hàng cập nhật thông tin hàng bán, khách hàng vào
hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách
hàng.
b)
Quản nhập hàng
- Tác nhân: Thủ kho
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới hoặc
hàng trong kho đã hết. Nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm thông
tin về hàng muốn nhập gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà cung cấp.
Bên nhà cung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng. Nhưng trước
khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem đáp ứng cả về chất lượng
số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu thì nhân viên
sẽ từ chối nhập. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng
nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập.
c)
Quản nhân viên
- Tác nhân: Người quản lý
-
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
-
tả: Khi người quản tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân
viên nào đó thì s tạo thêm một tên người dùng mới hoặc xóa tên người dùng
đó ra khỏi hệ thống, đồng thời bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ
thống hoặc xóa bỏ thông tin nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng
thể được thay đổi bởi người quản
d)
Quản nhà cung cấp
- Tác nhân: Người quản
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi người quản nhập hàng sẽ thể nợ số tiền hàng nhập. Khi bán
đc hàng thì doanh thu sẽ chia cho nhà cung cấp ta gọi quản công nợ.
người quản thể thêm 1 nhà cung cấp nào đó họ hay nhập hàng
thành nhà cung cấp thân thiết.
lOMoARcPSD|4 7892172
e)
Quản xuất hàng
-
Tác nhân: Thủ kho
-
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viên bán
hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối xuất,
nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên quầy.
f)
Báo cáo thống
-
Tác nhân: Người quản
-
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
-
tả: Hàng tháng người quản sẽ dựa vào hệ thống đ thực hiện thống
hàng nhập, thống hàng bán, thống doanh thu dựa vào hóa đơn bán hàng
nhập hàng hàng tháng.
g)
Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản người quản trị
hệ thống
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: mỗi người dùng sẽ 1 use name password đ đăng nhập vào hệ
thống. người quản trị sẽ cấp phát, thay đổi, xóa quyềnvà tên người dùng. Nếu
người dùng tên mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành công.
lOMoARcPSD|4 7892172
3) Biểu đồ UC tổng thể của cả hệ thống
4) Biểu đồ UC phân
4.1)
Biểu đồ UC của quản bán hàng
Đặc tả Usecase
Tên usecase
Tác nhân
Mục đích
tả
| 1/61

Preview text:

lOMoARcPSD|47892172 lOMoARcPSD|47892172
Học viện kĩ thuật mật mã Khoa Công nghệ thông tin ------ BÁO CÁO MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÍ SIÊU THỊ Hà Nội, tháng 12 năm 2023 lOMoARcPSD|47892172 Lời mở đầu
Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam
thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào
quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trò quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo đó
là quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm nhập vào
hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự động hóa, quản
lí. . Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn.
Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí, giảm bớt sự vòng vèo trong
quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt sai sót trong tính toán…
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi phải có
quy trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học môn “Công nghệ phần mềm”, chúng
em đã biết thêm một công cụ xây dựng một hệ thống thông tin. Và tương lai có thể
áp dụng những kiến thức này vào công việc và góp phần tin học hóa, phát triển đất nước.
Trong báo cáo này chúng em chọn đề tài “xây dựng hệ thống quản lí siêu thị”.
Với đề tài này chúng em muốn thử sức để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen
với thực tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lí. Chúng em xin chân thành
cám ơn thầy Nguyễn Thái Sơn là người đã cung cấp cho chúng em những kiến thức
cơ bản và hướng dẫn chúng em thực hiện đề tài này. Mặc dù đã có sự tham khảo tài
liệu và cố gắng hết sức nhưng cũng không tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong
nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy để chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!! lOMoARcPSD|47892172 Mục lục
Phần I. Sự cấp thiết của hệ thống quản lý siêu thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
1) Giới Thiệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
2) Các đặc trưng của siêu thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3) Mô tả hoạt động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Phần II. Khảo sát và phân tích bài toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1) Khảo sát thực tế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2) Khảo sát qua phỏng vấn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
3) Quy trình nghiệp vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
3.1) Quy trình nhập hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12
3.2) Quy trình xuất hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
3.3) Quy trình bán hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13
3.4) Quản lý nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
3.5) Thống kê báo cáo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
4) Yêu cầu chức năng- phi chức năng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
4.1) Yêu cầu chức năng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
4.2) Yêu cầu phi chức năng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
5) Đánh giá yêu cầu bài toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
6) Cơ cấu tổ chức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Phần III. Phân tích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
1) Xác định các actor. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2) Xác định các use case. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
3) Biểu đồ UC tổng thể của cả hệ thống. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4) Biểu đồ UC phân rã. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.1) Biểu đồ UC của quản lý bán hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.2) Biểu đồ UC quản lý nhập hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
4.3) Biểu đồ UC quản lý xuất hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .32
4.4) Usecase kiểm kê hàng hóa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
4.5) Usecase Trả hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4.6) Biểu đồ UC báo cáo thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
4.7) Biểu đồ UC quản lý nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .38
4.8) Quản lý nhà cung cấp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41 lOMoARcPSD|47892172
4.9) Biểu đồ UC đăng nhập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .43
Phần IV. Thiết kế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
1) Thiết kế biểu đồ tuần tự. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
1.1) Biểu đồ trình tự đăng nhập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
1.2) Biểu đồ trình tự bán hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
1.3) Biểu đồ trình tự quản lý xuất hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
1.4) Biểu đồ trình tự nhập hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
1.5) Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
1.6) Biểu đồ trình tự báo cáo thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
2) Biểu đồ hoạt động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .49
2.1) Biểu đồ quản lý hóa đơn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
2.2) Biểu đồ CSHK. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
2.3) Biểu đồ quản lý thông tin khách hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .51
2.4) Biểu đồ thanh toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
2.5) Biểu đồ quản lý kho. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
2.6) Thống kê báo cáo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2.7) Quản lý nhà cung cấp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55
2.8) Quản lý nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
3) Biểu đồ lớp chi tiết. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
4) Thiết kế chi tiết lớp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
4.1) Lớp NguoiQuanLy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
4.2) Lớp PhieuThongKe. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
4.3) Lớp KhachHang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .58
4.4) Lớp NhanVienBanHang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
4.5) Lớp HoaDon. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .59
4.6) Lớp PhieuNhapHang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
4.7) Lớp PhieuXuatHang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.8) Lớp PhieuKiemKe. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.9) Lớp PhieuTraHang. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .60
4.10) Lớp ThuKho. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .61 lOMoARcPSD|47892172
Phần I. Sự cấp thiết của hệ thống quản lý siêu thị 1) Giới Thiệu
Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh,
có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp ứng các
tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh
doanh, có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu
mua sắm hàng hoá của khách hàng. Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc
một số mặt hàng nhất định và là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ cần.
2) Các đặc trưng của siêu thị
- Đóng vai trò của hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng
hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán
lại. Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và tổ chức kinh
doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có trang thiết bị và cơ sở vật chất
hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được nhà nước cấp phép hoạt động.
- Áp dụng phương thức tự phục vụ: Đây là phương thức bán hàng do siêu thị
sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và là phương thức
kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh…
Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán để trả
tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người bán
- Phương thức thanh toán thuận tiện: Hàng hoá gắn mã vạch, mã số được đem
ra quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự
động in hoá đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thoả mãn cho
người mua sắm… Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại cách mạng trong lĩnh vực thương mại bán lẻ.
- Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động
của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng
hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán
hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng
"tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên
tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật.
Chẳng hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy lOMoARcPSD|47892172
nhất, được trưng bày với diện tích lớn, những hàng hóa có liên quan đến nhau được
xếp gần nhau, hàng khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày
đập vào mắt, hàng có trọng lượng lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy, bày
hàng với số lượng lớn để tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy. .
- Hàng hóa chủ yếu là hàng tiêu dùng thường ngày như: thực phẩm, quần áo,
bột giặt, đồ gia dụng, điện tử. . với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc
hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên kinh
doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo quan niệm của
nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ cần và với
một mức giá "ngày nào cũng thấp" (everyday-low-price). Chủng loại hàng hóa của
siêu thị có thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại hàng. Thông thường,
một siêu thị có thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng về
ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh. .
Hệ thống siêu thị chúng ta đề cập ở đây là một hệ thống kinh doanh tổng hợp
với đầy đủ các chủng loại hàng hoá như: thực phẩm, quần áo, đồ gia dụng, điện
tử…Mang đầy đủ các đặc trưng của một hệ thông siêu thị. Vì vậy chúng ta cần ứng
dụng công nghệ để việc quản lý hệ thống trở nên đơn giản và dễ dàng hơn
3) Mô tả hoạt động
Một siêu thị muốn xây dựng một hệ thống phần mềm để quản lý việc mua bán
hàng của siêu thị. Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động bán hàng và xử lý các
công việc thanh toán với khách hàng mua lẻ. Ngoài ra hệ thống còn giúp người quản
lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc thống kê được thực hiện
hàng tháng, hàng quí cũng có khi đột xuất theo yêu cầu; giúp thủ kho quản lý số
lượng hàng trong kho theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho; giúp nhân
viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách hàng mua và lập hóa đơn cho
khách. Tại siêu thị có các thiết bị phần cứng như: máy tính, máy đọc mã vạch, máy
in hóa đơn và phần mềm hệ thống để chạy hệ thống sẽ được xây dựng.
Quản lý bán hàng: Khi khách hàng đến mua hàng, họ xem hàng và tìm hiểu những
thông tin về mặt hàng cần mua. Thông tin hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, nhà sản
xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, đơn giá. Nếu mặt hàng nào chưa biết thông tin thì
nhân viên bán hàng sẽ tư vấn hướng dẫn cho khách hàng. Sau khi khách hàng lựa
chọn các mặt hàng xong, họ đem ra quầy thu ngân để thanh toán. Nhân viên thu ngân
ghi nhận mặt hàng và thực hiện thanh toán cho khách hàng. Hệ thống tính, hiển thị
tổng tiền bán hàng, số tiền dư phải trả lại và in ra hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
Trong hóa đơn có ghi rõ: mã hóa đơn, mã nhân viên, ngày lập, mã hàng, số lượng, lOMoARcPSD|47892172
đơn giá và tổng tiền. Kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua
và hóa đơn ra khỏi siêu thị.
Quản lý xuất, nhập hàng: Do bộ phận quản lý kho hàng chịu trách nhiệm 
Bộ phận nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho
khách, thủ kho sẽ báo cáo lên bộ phận quản lý để liên hệ với nhà cung cấp. Sau
đó bộ phận quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và cập nhật thông tin của nhà cung cấp.
Các thông tin về nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa
chỉ, điện thoại. Khi có hàng về thì nhân nhân viên của bộ phận quản lý kho sẽ
kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng
trước khi nhập kho. Nếu chất lượng và số lượng đảm bảo, bộ phận nhập hàng sẽ
lập một phiếu nhập hàng trên phiếu có ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện
thoại, các thông tin hàng được nhập. Sau đó sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp. 
Bộ phận xuất hàng: Khi nhận được nhu cầu mua hàng của khách hoặc khi
cần xuất hàng để trưng bày, người quản lý sẽ đưa ra yêu cầu xuất hàng đến nhân
viên thủ kho. Nhân viên thủ kho sẽ kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu
mặt hàng đó đủ đáp ứng yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất mặt hàng
được yêu cầu cho bộ phận yêu cầu. trong phiếu xuất có ghi rõ thông tin về người
xuất, thông tin người nhận, ngày xuất, thông tin hàng xuất. Ngoài ra trong phiếu
xuất còn có thêm mã phiếu xuất. Một bản sao của phiếu xuất được hệ thống lưu
lại. Nếu số lượng sản phẩm yêu cầu không đủ thì tiến hành từ chối xuất.
Để đảm bảo hàng được đưa tới tay khách hàng là tốt nhất. Theo định kỳ vào
cuối tuần nhân viên kiểm kê sẽ đi kiểm tra tình trạng chất lượng hàng hóa trên
quầy và lập phiếu kiểm kê. Các thông tin trên phiếu kiểm kê có ghi rõ: mã phiếu,
mã nhân viên, ngày lập, tên hàng, số lượng, tình trạng.
Quản lý nhân viên: Để theo dõi quản lý nhân viên công ty có một danh sách
các nhân viên. Việc quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh
sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi
mới xảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Sau khi đã cập
nhật thông tin về nhân viên thì hệ thống cấp thẻ cho nhân viên. Các thông tin về
nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, mã
chức vụ. Và các thông tin trên thẻ nhân viên bao gồm: mã thẻ nhân viên, tên nhân
viên, ngày sinh, chức vụ.
Thống kê, báo cáo: để tiện cho việc theo dõi kinh doanh cũng như tình trạng
các mặt hàng trong siêu thị, bộ phận này sẽ báo cáo thống kê theo các tiêu chí mà
nhà quản lý yêu cầu. Báo cáo số lượng hàng bán, hàng tồn kho, tình trạng hàng lOMoARcPSD|47892172
hóa hiện thời. Thống kê doanh thu, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất…. theo tháng
sau đó làm báo cáo gửi cho nhà quản lý để có chiến lược kinh doanh cho tháng
sau và có những biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Phần II. Khảo sát và phân tích bài toán 1) Khảo sát thực tế
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng tại siêu thị S-Mart phải tiếp nhân
một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho
phép nhân viên bán hàng xác lập hóa đơn tính tiền cho khách hàng một cách
đơn giản, nhanh chóng, chính xác nhất. Đối với các khách hàng mua thì hệ
thống không cần lưu thông tin khách hàng mà chỉ cần lưu lại hóa đơn để
người quản lý thống kê.
Ngoài việc bán lẻ cho người tiêu dùng, siêu thị còn bán lẻ cho các đơn
vị cần mua với số lượng lớn. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập
hóa đơn chi tiết cho họ để thanh toán tiền. Khi nhân được đơn hàng, bộ phận
tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm tra khả năng đáp ứng đơn đăt hàng. Nếu đủ khả
năng đáp ứng đơn đặt hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống.
Trong siêu thị có một quầy thu ngân, quầy được phụ trách bởi một hay
nhiều nhân viên bán hàng. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân
viên để tiện cho việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, người quản lý sẽ thống kê lại tính hình bán hàng của
siêu thị, tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng
mới hay thanh lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép người quản lý thống kê
chi tiết về tình hình của siêu thị.
Vào cuối tháng, người quản lý làm báo cáo thống kê về tình hình bán
hàng trong tháng hoặc trong thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ
các nhà cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để người lOMoARcPSD|47892172
quản lý có thể thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Khi nhập hàng mới
bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính toán số lượng rồi nhập hàng vào hệ thống.
Hệ thống phải cho phép bộ phân kho nhập hàng mới vào hay cập nhật hàng.
2) Khảo sát qua phỏng vấn
Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị S-Mart Người lập: Nhóm 7 Ngày lập: 22/11/2020
1.2.1. Kế hoạch phỏng vấn 1 Kế hoạch phỏng vấn
Đối tượng được hỏi là: nhân viên bán Các yêu cầu đòi hỏi: Vai trò, vị trí,
hàng cần thu thập dữ liệu: Quy trình kinh nghiệm làm việc
bán hàng và cách thức thanh toán
Câu 1: Xin anh cho biết cửa hàng có
Trả lời: siêu thị chúng tôi mua bán
những hình thức mua hàng nào?
trực tiếp tại siêu thị hoặc khách
hàng có thể điên thoại đến hotline
để thực hiện mua hàng, chọn hàng qua mạng.
Câu 2: Hoạt động bán hàng diễn ra
Trả lời: Sau khi khách hàng đã lựa như thế nào?
chọn sản phẩm thì mang đến quầy
thu ngân để lập hóa đơn và thanh toán hàng.
Câu 3: Siêu thị có lưu thông ti của
Trả lời: Chỉ những khách hàng
khách hàng không? Nếu có thì lưu
đăng ký qua mua hàng qua mạng những thông tin nào?
thì chúng tôi mới lưu thông tin và lOMoARcPSD|47892172
chỉ những khách hàng mua hàng
với số lượng lớn và trị giá lớn thì
chúng tôi sẽ lưu thông tin khách hàng.
Câu 4: Siêu thị có những hình thức
Trả lời: Siêu thị chúng tôi có 2 thanh toán nào?
hình thức thanh toán là: thanh
toán bằng thẻ tín dụng và thanh toán bằng tiền mặt.
Câu 5: Nếu khách hàng mua lớn một
Trả lời: Khi khách hàng mua hàng
lượng lớn sản phẩm thì có ưu đãi gì
với số lượng lớn thì sẽ nhận được không?
ưu đãi phiếu giảm giá của chúng
tôi trên 1 triệu giảm 5%. .
Câu 6: Nếu khách hàng vì quá bận
Trả lời: Chúng tôi có trung tâm
việc, họ không thể ra ngoài được, do
đặt hàng mua sắm tại nhà, khi
một lý do nào đó không thể đến siêu
khách hàng vào đầu số điện thoại
thị mua hàng được thì anh có cách
hotline của siêu thị, chỉ dẫn chọn nào giải quyết không?
hàng, số lượng và ngay sau đó
siêu thị sẽ chuyển hàng đến tận nhà cho khách
1.2.2. Kế hoạch phỏng vấn 2
Đối tượng được hỏi: Người phỏng vấn:
Câu 1: Siêu thị anh kinh doạnh những Trả lời: Siêu thị chúng tôi kinh mặt hàng nào?
doanh những mặt hàng đóng chai,
sữa, bánh kẹo, thực phẩm, văn phòng phẩm, bia rượu…
Câu 2: Siêu thị anh có thường xuyên
Siêu thị chúng tối thường xuyến
nhập những mặt hàng mới về không?
thay đổi các mặt hàng mới nếu lOMoARcPSD|47892172
những mặt hàng đó đáp ứng đủ
nhu cầu của người tiêu dùng…
Câu 3: Siêu thị anh nhập hàng từ đâu? Siêu thi chúng tôi nhập hàng từ
nhà cung cấp, khi tìm được nhà
cung cấp họ sẽ báo giá và chúng
tối sẽ khảo sát giá cả họ bán ra sao
để sản phẩm được đưa ra mức gí
hợp lý cho siêu thị của mình.
Câu 4: Siêu thị sẽ chọn nhà cung cấp
Siêu thị chúng tôi sẽ hợp tác với nào?
những nhà cung cấp tin cậy, có uy
tín, vì vậy mặt hàng siêu thị phải
có xuất sứ nguonf gốc rõ ràng.
Câu 5: Siêu thị sẽ nhập hàng từ nhà
Nhà cung cấp sẽ đem hàng hóa cung cấp như thế nào?
như trên phiếu đặt hàng, nhân
viên sẽ kiếm tra thông nhà cung
cấp và hàng hóa được nhập có sẵn
trong danh mục chưa, sau khi
kiếm tra xong, nhân viên sẽ thành
lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. lOMoARcPSD|47892172 3) Quy trình nghiệp vụ
3.1) Quy trình nhập hàng lOMoARcPSD|47892172 3.2) Quy trình xuất hàng 3.3) Quy trình bán hàng lOMoARcPSD|47892172 3.4) Quản lý nhân viên 3.5) Thống kê báo cáo lOMoARcPSD|47892172
4) Yêu cầu chức năng- phi chức năng
4.1) Yêu cầu chức năng  Chức năng hệ thống:
+ Quản lý đăng nhập hệ thống + Thay đổi mật khẩu + Cấp quyền + Thoát  Quản lý nhân viên: + Thêm thông tin nhân viên + Sửa thông tin nhân viên + Xóa thông tin nhân viên
+ Tra cứu thông tin nhân viên  Kiểm kê hàng hóa: + Lập phiếu kiểm kê + Tra cứu phiếu kiểm kê
+ Thống kê số lượng hang tồn trên quầy sau khi xuất  Quản lý bán hàng: + Lập hóa đơn thanh toán + Xuất hóa đơn bán hàng
+ Cập nhật thông tin hàng hóa  Quản lý kho:
+ Lập phiếu nhập – xuất hàng
+ Xác nhận phiếu nhập – xuất hàng
+ Lập báo cáo nhập xuất  Thống kê – Báo cáo: + Thống kê hàng hóa
+ Thống kê số lượng tồn của hàng hóa tại kho lOMoARcPSD|47892172
+ Thống kê doanh thu bán hàng (ngày, tuần, tháng, quý, năm)
4.2) Yêu cầu phi chức năng
 Máy chủ có cấu hình tốt đảm bảo duy trì hệ thống 24/24
 Phần mềm sẽ được viết bằng Visual Basic, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu SQL server 2019
 Hệ thống máy bán hàng được kết nối với máy chủ 24/24
5) Đánh giá yêu cầu bài toán
Yêu cầu của hệ thống bán hàng:
Đối với một hệ thống quản lý trong lĩnh vực bán sản phẩm thì việc bảo mật
dữ liệu là cực kỳ quan trọng, dữ liệu về doanh số bán hàng và doanh thu bán
hàng không thể để lọt được ra ngoài gây hậu quả nghiêm trọng. Ngay cả đối với
nhân viên trong hệ thống quản lý cũng có mặt hạn chế về những thông tin liên
quan tới lĩnh vực như: tài chính, tình hình kinh doanh và một số thông tin quan
trọng khác của hệ thống quản lý. Chính vì vậy, hệ thống có sự phân quyền cho
từng đối tượng sử dụng với một số chức năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống
quản lý sẽ có các đối tượng sử dụng sau: người quản trị và người quản lý được
toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ thống; nhân viên bán hàng có nhiệm
vụ lập hóa đơn, thông tin hàng; nhân viên kế toán có thể truy xuất tới các chức năng tra cứu, báo cáo.
 Yêu cầu tổng quan về chương trình
- Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ người dùng cập nhật, sửa đổi, tìm kiếm thông tin…thông qua các
form và tự động tính toán các thông số.
- Quản lý các hóa đơn và các phiếu nhập xuất.
- Hỗ trợ làm báo cáo thống kê tình hình doanh thu theo tháng, theo quý, theo năm của siêu thị - Lưu trữ thông tin lOMoARcPSD|47892172
Ngoài ra chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử dụng,
có đầy đủ các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính toán… 6) Cơ cấu tổ chức -
Ban quản lý: Người quản lý có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của siêu
thị, đưa ra các quyết định cuối cùng… -
Bộ phận quản lý kho hàng: làm nghiệp vụ quản lý xuất- nhập hàng hoá vào trong kho.
-Bộ phận thu ngân: làm nhiệm vụ tính tiền cho khách (bán hàng), lập hoá đơn mua
hàng cho khách và cập nhật vào csdl khi khách yêu cầu được thanh toán.
-Bộ phận thống kê, báo cáo: phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu
thị để báo cáo cho ban giám đốc, việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý
hoặc cũng có khi báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Trong bộ phận này có tổ tin học
làm nhiệm vụ nhập liệu, kết suất các báo cáo cần thiết phục vụ cho việc báo cáo
thống kê. Đồng thời, bộ phận nay cũng làm nhiệm vụ quản lý việc thu chi của siêu thị.
- Bộ phận bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu thị. Phần III. Phân tích 1) Xác định các actor -
Nhân viên: Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên sẽ đảm nhiệm
các công việc như là quản lý hóa đơn, quản lý thông tin khách hàng, thanh
toán, chăm sóc KH. Thông qua các mã vạch quản lý trên từng mặt hàng được
nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống qua một đầu đọc mã vạch.
- Thủ kho: là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được
nhập về, tạo phiếu xuất hàng khi hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Người quản lý: Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu
thị, quản lý nhân viên và các hoạt động khác trong siêu thị. Đây cũng là
người có thể khởi động và đóng hệ thống
2) Xác định các use case.
a) Quản lý bán hàng
- Tác nhân: Nhân viên. lOMoARcPSD|47892172
- Điểu kiện: Phải đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống. Dựa vào
yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng với các thông tin
của khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, và kiểm tra hàng trong
kho xem có còn hay đáp ứng được không (tìm hàng), nếu đáp ứng được thì
sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật thông tin hàng bán, khách hàng vào
hệ thống. Nếu hàng trong kho không đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng.
b) Quản lý nhập hàng - Tác nhân: Thủ kho
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Sau một thời gian định kỳ, cửa hàng sẽ nhập thêm hàng mới hoặc
hàng trong kho đã hết. Nhân viên lập hóa đơn yêu cầu nhập hàng gồm thông
tin về hàng muốn nhập gồm: tên hàng nhập, số lượng nhập, tên nhà cung cấp.
Bên nhà cung cấp sẽ cung cấp hàng theo yêu cầu cho cửa hàng. Nhưng trước
khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng cả về chất lượng
và số lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu thì nhân viên
sẽ từ chối nhập. Sau đó nhân viên sẽ lập hóa đơn nhập hàng gồm: tên hàng
nhập, số lượng nhập, đơn giá nhập.
c) Quản lý nhân viên
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi người quản lý tuyển thêm nhân viên hoặc cho nghỉ việc nhân
viên nào đó thì sẽ tạo thêm một tên người dùng mới hoặc xóa tên người dùng
đó ra khỏi hệ thống, đồng thời bổ sung thông tin về nhân viên đó trong hệ
thống hoặc xóa bỏ thông tin nhân viên đó đi. Thông tin của nhân viên cũng
có thể được thay đổi bởi người quản lý
d) Quản lý nhà cung cấp
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi người quản lý nhập hàng sẽ có thể nợ số tiền hàng nhập. Khi bán
đc hàng thì doanh thu sẽ chia cho nhà cung cấp ta gọi là quản lí công nợ. Và
người quản lý có thể thêm 1 nhà cung cấp nào đó mà họ hay nhập hàng
thành nhà cung cấp thân thiết. lOMoARcPSD|47892172
e) Quản lý xuất hàng - Tác nhân: Thủ kho
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: Khi nhận được yêu cầu phải xuất hàng lên quầy của nhân viên bán
hàng, thì thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho, nếu hàng hết thì từ chối xuất,
nếu hàng còn thì tiến hành lập phiếu xuất hàng, rồi đưa hàng lên quầy.
f) Báo cáo thống kê
- Tác nhân: Người quản lý
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống.
- Mô tả: Hàng tháng người quản lý sẽ dựa vào hệ thống để thực hiện thống kê
hàng nhập, thống kê hàng bán, thống kê doanh thu dựa vào hóa đơn bán hàng và nhập hàng hàng tháng. g) Đăng nhập
- Tác nhân: người dùng, bao gồm nhân viên, người quản lý và người quản trị hệ thống
- Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
- Mô tả: mỗi người dùng sẽ có 1 use name và password để đăng nhập vào hệ
thống. người quản trị sẽ cấp phát, thay đổi, xóa quyềnvà tên người dùng. Nếu
người dùng có tên và mật khẩu đúng thì thao tác đăng nhập sẽ thành công. lOMoARcPSD|47892172
3) Biểu đồ UC tổng thể của cả hệ thống
4) Biểu đồ UC phân rã
4.1) Biểu đồ UC của quản lý bán hàng  Đặc tả Usecase
Tên usecase Quản lý bán hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng Mục đích
Nhân viên quản lý việc bán hàng và thanh toán hàng bán.
UC bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn chức
năng thêm hóa đơn bán hàng. Hệ thống hiện thị form yêu cầu
nhân viên nhập các thông tin: mã hàng, số lượng. Nhân viên có Mô tả
thể nhập trực tiếp mã hàng hoặc chọn chức năng tìm kiếm để tìm
kiếm hàng. Hệ thống lưu các thông tin vào CSDL. Nếu các thông
tin nhập lỗi thì hệ thống sẽ hiện thị thông báo lỗi yêu cầu nhân
viên kiểm tra và nhập lại. Nếu mã hàng tồn tại trong csdl thì hệ
thống sẽ cập nhật thông tin hàng và tính tổng số tiền mà khách