


Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985
XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Chương 1: khái quát về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản pháp luật 1.1. Khái quát về VBPL 1.1.1. KN, đặc điểm 1.1.2. Phân loại VBPL *Vb pháp luật gồm: -
VB quy phạm pháp luật: là vb chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban hành VB quy phạm pháp luật
(Luật ban hành vb quy phạm pháp luật 2015) + Đặc điểm vb quy phạm pháp luật:
Do các chủ thể có thẩm quyền ban hành
Chứa đựng các qtxs mang tính bắt buộc chung
Được áp dụng nhiều lần
Sự thực hiện ko làm chấm dứt hiệu lực
Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành do pháp luật quy định
+ Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
-VB áp dụng pháp luật: laf văn bản do chủ thể có thẩm quyền ban hành, theo trình tự, hình thức, thủ
tục do pháp luật quy định, nhằm áp dụng quy phạm pháp luật vào từng trường hợp cụ thể, có hiệu lực áp dụng một lần 1.2.
Khái quát về xây dựng văn bản pháp luật
1.2.1. Khái niệm xây dựng VBPL -
Xây dựng VBPL là hoạt động có mục đích của các chủ thể có thẩm quyền nhằm soạn thảo và
ban hành các văn bản pháp luật theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật - Đặc điểm:
+ là hoạt động có mục đích mang túnh kĩ thuật pháp lí nhằm soạn thảo và ban hành các văn bản pháp luật
+ là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước
+ là hoạt động đc tiến hành theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quyết địng của pháp luật
1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động xây dựng văn bản pháp luật -
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VBQPPL
+ là 1 trong những hình thức hoạt động cơ bản của nhà nước, là hd tạo lập mới hoặc thay đổi
quy phạm pháp luật đã có
+ phản ánh nhu cầu khách quan của xh. Quyền lực hóa các chuận mực xh ơ cả góc độ chính trị và pháp lí
Chính trị: thể hiện ý chí của nhà nước thành luật Pháp lí: quá trình ... -
Ý nghĩa của hoạt động xây dựng VBADQPPL
+ là giai đoạn chuyển hóa các quy định chung được nêu trong quy phạm pháp luật thàn những
quyết định cụ thể, cá biệt để giải quyết các tình huống cụ thể lOMoAR cPSD| 46342985
+ góp phàn đảm bảo cho pháp luật đc thực thi + góp phần đảm bảo cho ... - Ý nghĩa chung:
+ là hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm quyền qua đó góp
phần thực hiện các chức năng của nhà nước + góp phần đảm bảo hiệu lực hiệu quả của
hoạt động quản lí nhà nước
1.2.3. Thẩm quyền xây dựng văn bản pháp luật -
Thârm quyền xây dựng vbpl đc hiểu là giới hạn quyền lực do pháp luật quy định cho chủ thể
xây dựng VBPL để giải quyết những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn - Thẩm quyền ... -
Thẩm quyền hình thức: đc hiểu là các chủ thể ban hành VBPL đúng tên gọi do PL quy định -
Nhằm đảm bảo: tính thống nhất của HTPL + tính hợp pháp của văn bản -
Thẩm quyền nội dung: là giới hạn quyền lực của các của các chủ thể trong ....
2.1. quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
* Cơ sở pháp lí: luật 2025, nghị định 78/2025 B1: lập đề nghị B2: soạn thảo
B3: thẩm định, thẩm tra B4: trình văn bản B5: thông qua kí ban hành
CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, vai trò -
Hình thức của văn bản pháp luật là những biểu hiện ra bên ngoài chứa đựng nội dung của văn bản pluat -
hình thức có vai trò quan trọng, chứa đựng nội dung văn bản PL, là 1 trong những
yếu tố đảm bảo tính hợp pháp, tính hợp lí của Văn bản PL - Bao gồm: tên loại văn bản, thể
thức, kỹ thuật trình bày, ngôn ngữ... 2. Tên loại văn bản pl
a) sự cần thiết phải xác định tên loại văn bản pháp luật
- Lựa chọn được quy định soạn thảo VBPL phù hợp
- xác định được mqh giữa văn bản đang soạn thảo với những vbpl khác- lựa chọn cách thức
thể hiện nội dung phù hợp b)
- Căn cứ pháp lí: tên văn bản, nội dung lOMoAR cPSD| 46342985 - căn cứ khoa học
+ tính chất của QHXH là đối tượng điều chỉnh: mức độ quan trọng, mức độ ổn định
+ phạm vi tác động của VBPL: không gian, lĩnh vực
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. xây dựng nội dung văn bản PL
a) soạn thảo cơ sở ban hành VBADPL
b) soạn thảo mệnh lệnh của chủ thể áp dụng pháp luật
c) soạn thảo các quy định về hiệu lực pháp lí của văn bản áp dụng pháp luật