


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 53331727 Câu 9 Khái niệm
- Cái riêng : là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, 1 hiện tượng nhất định
- Cái chung : là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
không những có ở 1 sự vật, 1 hiện tượng, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác
- Cái đơn nhất : là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm vốn có
ở một sự vật, hiện tượng mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác
Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
- Cái chung không tồn tại độc lập với cái riêng, mà là một mặt của cái riêng và
liên hệ không tách rời cái đơn nhất
- Mọi cái riêng đều là sự thống nhất các mặt đối lập, vừa là cái đơn nhất vừa là cái chung
- Là riêng là cái toàn bộ vì cái riêng nó là 1 chính thể độc lập, nó phong phú
hơn cái chung, vì ngoài những đặc điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất
- Cái chung là cái bộ phận vì cái chung chỉ là những mặt các thuộc tính của cái
riêng, sâu sắc hơn cái riêng
- Cái đơn nhất và cái chung có mối liên hệ lẫn nhau trong 1 thể thống nhất.
Trong những điều kiện nhất định có thể chuyển hoá lẫn nhau
Ý nghĩa phương pháp luận
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn
phải xuất phát từ cái chung. Nhưng phải á biệt hoá cái chung trong từng TH cụ thể lOMoAR cPSD| 53331727
- Tránh tuyệt đối hoá cái chung , tuyệt đối hoá cái riêng
- Trong hđ thực tiễn phải tạo điều kiện thuận lợi để cái “đơn nhất” và “cái
chung” có thể chuyển hoá lẫn nhau nếu có lợi cho con người Câu 10 Khái niệm
- Nguyên nhân : là phạm trù triết học chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt
trong 1 sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện thượng với nhau gây nên
những biến đổi nhất định
- Kết quả : là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự
tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây ra
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết
quả. Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thoi gian cũng là mối liên hệ nhân quả
- Mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp
+ 1 nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
+ 1 kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra
+ Những nguyên nhân tác động cùng chiều hình thành kết quả nhanh .Những
nguyên nhân tác động ngược chiều thì hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả
- Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng : thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự vận động của nguyên nhân
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá nhau : trong thời điểm hoặc mối
liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác lại là kết quả và ngược lại lOMoAR cPSD| 53331727
Ý nghĩa phương pháp luận
- Để nhận thức được sự vật, hiện tượng phải tìm ra nguyên nhân xuất hiện của
nó, muốn loại bỏ sự vật , hiện tượng nào đó thì phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó
- Cần nghiên cứu sự vật, hiện tượng đó trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là
kết quả, hay nó giữ vai trò là nguyên nhân
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn Câu 11 Khái niệm
- Nội dung là phạm trù triết học chỉ tổng thể tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật
- Hình thức là phạm trù triết học chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
- Nội dung và hình thức có sự thống nhất hữu cơ với nhau. Nội dung nào cũng
phải được thể hiện bằng những hình thức nhất định và hình thức nào cững thể
hiện 1 nội dung nhất định
- Nội dung giữ vai trò quyết định hình thức
- Hình thức có tác động trở lại đối với nội dung theo hướng thúc đẩy hoặc kìm hãm nội dung phát triển
- Nội dung luôn vận động biến đổi, hình thức có tính ổn định tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận lOMoAR cPSD| 53331727
- Chống khuynh hướng tách rời nội dung và hình thức
- Sử dụng sáng tạo nhiều hình thức khác nhau để thúc đẩy nội dung phát triển
Tuyệt đối hoá nooji dung, xem nhẹ hình thức sẽ làm cho sự phát triển trở
nên thô thiển, cẩu thả
Tuyệt đố hoá hình thức sẽ rơi vào bệnh chủ nghĩa hình thức Câu 12 Khái niệm
- Tất nhiên : là phạm trù chỉ cái do nguyên nhân chủ yếu bên trong sự vật quy
định và trong những điều kiện nhất định, nó nhất nhất định phải xảy ra như
thế chứ không thể khác
- Ngẫu nhiên : là phạm trù chỉ cái không phải do bản chất kết cấu bên trong sự
vật, mà do những nguyên nhân bên ngoài sự vật, do sự ngẫu nhiên của những
hoàn cảnh bên ngoài sự vật quyết định
Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên luôn thể hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên đóng vai trò chi phối đối với sự vận động, phát triển của sự vật, cái
ngẫu nhiên làm cho sự vật phát triển nhanh hơn hoặc chậm hơn
- Cái ngẫu nhiên lại là hình thứuc biểu hiện của tất nhiên
Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thức cái tất nhiên phải bắt đầu từ cái ngẫu nhiên, thông qua cái ngẫu nhiên
- Trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào cái tất nhiên, không nên dựa vào cái ngẫu nhiên lOMoAR cPSD| 53331727
- Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện
thích hợp nhất định, nên cần tạo ra những điều kiện thích hợp để ngăn cản
hoặc thúc đẩy sự chuyển hoá đó theo hướng có lợi cho con người Câu 13 Khái niệm
- Bản chất là phạm trù triết học chỉ tổng hợp tất cả các mặt, các mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát
triển của sự vật đó (cái chung, quy luật )
- Hiện tượng là phạm trù triết học chỉ cái là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất
Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
- Bản chất và hiện tượng thống nhất trong sự vật. Bản chất được thể hiện thông
qua hiện tượng , hiện tượng thể hiện bản chất
- Bản chất tương đối ổn định, lâu biến đổi còn hiện tượng biến đối nhanh hơn bản chất
- Bản chất sâu sắc hơn hiện tượng, hiện tượng phong phú hơn bản chất
- Bản chất và hiện tượng có thể mâu thuẫn nhau. Bản chất ẩn dấu bên trong,
hiện tượng bộc lộ bên ngoài. Bản chất không bộc lộ hoàn toàn ở 1 hiện tượng
mà ở nhiều hiện tượng khác nhau
Ý nghĩa phương pháp luận
- Bản chất và hiện tượng tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ và không thể tách
rời. Bản chất ẩn sâu bên trong sự vật, trong khi hiện tượng là biểu hiện bên ngoài của bản chất lOMoAR cPSD| 53331727
- . Bản chất là yếu tố ổn định quyết định sự phát triển, trong khi hiện tượng
thường không ổn định và có thể xuyên tạc bản chất. Nhận thức bản chất là quá
trình phức tạp từ hiện tượng đến bản chất, từ ít sâu sắc đến sâu sắc hơn. Câu 14
Vị trí, vai trò của quy luật lượng-chất
- Vị trí : quy luật lượng-chất là 1 trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Vai trò : chi ra phương thức, cách thức vận động và phát triển của các sự vật hiện tượng Nội dung quy luật
- Khái niệm chất và đặc trưng của chất
+ chất : là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, các yếu tố tạo nên sự
vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng khác và nó mà không phải là sự
vật, hiện tượng khác và giúp phân biệt nó với sự vật, hiện tượng khác
+ Chất chỉ tính quy định khách quan
+ chất của sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính của sự vật có những
thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản
mới tạo thành chất của sự vật
+ chất chịu sự quy định bởi cấu trúc và phương thức liên kết giữa các thuộc
tính cấu thành nên sự vật
- Khái niệm lượng và đặc trưng của lượng
+ Lượng : là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện
tượng về mặt quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các lOMoAR cPSD| 53331727
thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động
và phát triển của sự vật, hiện tượng
+ Lượng tồn tại khách quan vì nó là một dạng biểu hiện của vật chất
+ Lượng biểu thị : số lượng , quy mô, nhịp điệu, trình độ, kích thước
+ Có những lượng biểu thị yếu tố bên ngoài và cả bên trong của sự vật hiện tượng
+ Lượng không chỉ biểu hiện bằng con số chính xác mà còn được biểu hiện
bằng những thuật ngữ trừu tượng
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự thay đổi về lượng tất yếu dẫn dến sự thay đổi về chất của sự vật + Độ : là
khái niệm dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về số lượng
chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
+ Diểm nút : là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá
vỡ độ cũ, làm cho chất của sự vật, hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất
mới, thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy
+ Bước nhảy : là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hoá cơ bản về chất
của sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra , là bước
ngoặt cơ bản trong sự biến đổi về lượng
Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại lượng của sự vật
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong hđ nhận thức và hoạt động thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có
biến đổi về chất; không được nôn nóng, cũng như không được bảo thủ + Khi
lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan.
Chống tư tưởng bảo thủ không dám thực hiện bước nhảy
+ Trong hđ thực tiễn, phải có thái độ khách khách và quyét tâm, nghị lực để
thực hiện bước nhảy khi điều kiện đã chin muồi lOMoAR cPSD| 53331727
+ Phải biết lựa chọn phương thức phù hợp để tác động vào phương thức liên
kết của sự vật trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy luật của chúng Câu 15
Vị trí, vai trò của quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Vị trí : là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
- Vai trò : chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự phát triển Nội dung quy luật - Khái niệm :
+ Mặt đối lập : Dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh
hướng vận động trái ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xh, tư duy
+ Thống nhất của các mặt đối lập dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không
tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt dối lập, mặt này lấy mặt kia làm
tiền đề tồn tại, các mặt dối lập tác động ngang nhau và có sự tương đồng +
Đấu tranh giữa các mặt dối lập : dùng để chỉ sự tác động qua lại theo hướng
bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các mặt dối lập
+ Mâu thuẫn biện chứng : là 1 trạng thái mà mặt đối lập liên hệ, chúng có tác
động qua lại với nhau, theo đó mâu thuẫn biện chứng được tồn tại 1 cách
khách quan, phổ biến ở trong xh,tư duy và tự nhiên. Trong mâu thuẫn biện
chứng tư duy có sự phản ánh mâu thuẫn đối với hiện thực, nguồn gốc phát triển nhận thực
- Quá trình vận động và mâu thuẫn
+ sự thống nhất, đấu tranh giữa các mặt đối lập chính là 2 xu hướng tác dộng khác nhau mặt đối lập lOMoAR cPSD| 53331727
Trong đó, 2 xu hướng này tạo ra loại mâu thuẫn đặc biệt, từ đó mâu thuẫn
biện chứng bao gồm sự thống nhất và sự đấu tranh của mặt dối lập
Trong quá trình vận động và phát triển thì sự thống nhất, đấu tranh của mặt
đối lập không tách rời nhau
+ Đấu tranh của mặt đối lập ddược quy định tất yếu về sự thay đổi các mặt
đang tác động, làm mâu thuẫn phát triển
Khi bắt đầu xh thì mâu thuẫn chỉ là 1 sự khác nhau cơ bản. Tuy nhiên theo
khuynh hướng trái ngược nhau thì sự khác nhau này càng lớn lên và rộng dẫn
ra đến khi nào trở thành đối lập
Khi 2 mặt đối lập có sự xung đột gay gắt, đủ điều kiện thì sẽ tự chuyển hoá
lẫn nhau và từ đó mâu thuẫn được giải quyết. Nhờ sự giải quyết theo hướng
này mà thể thống nhất mới sẽ bị thay thế thống nhất cũ hay sự vật mới thay
cho sự vật cũ bị mất đi
+ Sự phát triển là cuộc đấu tranh các mặt đối lập
Ta đã thấy rằng khi có thống nhất của các mặt đối lập thì sẽ có đấu tranh, đấu
tranh và thống nhất các mặt đối lập thì không thể tách rời khỏi nhau đối với mâu thuẫn biện chứng
Sự vận động, phát triển là sự thống nhất trong tính ổn định và tính thay đổi,
đấu tranh và thống nhất các mặt dối lập quy định về tính thay đổi và tính ổn
định sự vật.Do đó , mâu thuẫn là nguồn gốc của phát triển và vận động Ý nghĩa pp luận –
Phải có thái độ khách quan trong việc nhận thức mâu thuẫn của sự vật: đó là
thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn, phát hiện kịp thời mâu thuẫn, xuất phát
từ bản thân sự vật để tìm ra mâu thuẫn của nó, phải xem xét phân tích một cách chi tiết cụ thể. . . lOMoAR cPSD| 53331727 –
Phải nắm vững phương pháp giải quyết mẫu thuẫn đó là thông qua đấu tranh
giữa các mặt đối lập chứ không được phép dung hòa các mặt đối lập, tuy nhiên phải
vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh. –
Phải biết vận dung linh hoạt các hình thức giải quyết mâu thuẫn thông qua
hình thức chuyển hóa mặt đối lập. Đó có thể là một trong hai mặt đối lập chuyển
hóa ( đồng hóa) vào mặt còn lại (chuyển hóa giai cấp tư sản thành giai cấp vô sản),
hoặc mặt này thủ tiêu mặt kia, hoặc cả hai mặt cùng chuyển hóa sang những hình
mới của mình (VD: giải quyết mâu thuẫn giữa nông thôn và thành thị: cải tạo nông
thôn thành nông thôn mới, làm ranh giới, sự khác biệt giảm dần) Câu 16
Vị trí, vai trò quy luật
- Vị trí : là 1 trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Vai trò : nó vạch ra khuynh hướng và sự vận động phát triển
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về phủ định biện chứng
- Khái niệm phủ định : sự vật hiện tượng nào đó xh, mất đi, thay thế bằng sự
vật, hiện tượng khác, sự vật được thay thế đó được gọi là phủ định
- Phủ định biện chứng : là khái niệm dùng để chỉ sự phủ định làm tiền đề, tạo
điều kiện cho sự phát triển
- Tính chất của phủ định biện chứng
+ Tính khách quan : do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các
mặt đối lập bên trong sự vật
+ Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy lOMoAR cPSD| 53331727
+ Thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định Nội dung quy luật
- Quy luật phủ định của phủ định coi sự phát triển của sự vật, hiện tượng là do
mâu thuẫn bên trong của của chúng quy định
+ Phủ định lần 1 : Làm cho sự vật, hiện tượng cũ trở thành đối lập với nó
+ Phủ định lần 2 : dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới mang nhiều
nôi tích cực sự vật, hiện tượng cũ
- Phủ định của phủ định mới hoàn thành đươc 1 chu kì phát triển ( ít nhất 2 lần
phủ định sẽ thực hiện được 1 chu kì ) . Sự phát triển thông qua những lần phủ
định biện chứng sẽ tạo ra xu hướng phát triển không ngừng của sự vật, hiện tượng Ý nghĩa pp luận
- Quy luật này chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện
tượng, sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển
- Quy luật này giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển, đó là quá
trình diễn ra quanh co, phức tạp, không hề đều đặn thẳng tắp, không va vấp,
không có những bước thụt lùi
- Quy luật này giúp nhận thức đầyy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra đời
phù hợp với quy luật phát triển. Cần ủng hộ sv,htg mới, tạo điều kiện cho nó
phát triển hợp quy luật Câu 17 Khái niệm thực tiễn lOMoAR cPSD| 53331727
- Là toàn bộ hđ vật chất-cảm tình có tính lịch sử-xh của con ng nhầm cải biến
tự nhiên và xh phục vụ nhân loại tiến bộ
Thực tiễn là hđ đặc trưng của bản chất con ng, thực tiễn k ngừng phát triển
bởi các thế hệ loài ng qua các quá trình lịch sử
- Các hình thức của hđ thực tiễn + hđ sx vật chất + hđ chính trị xh
+ hđ thực nghiệm khoa học
Có mqh chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau ( trong đó hđ sx vật chất đóng vai trò q định nhất )
Vai trò của hoạt động thực tiễn với hoạt động nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thứuc
+ Bằng và thông qua hđ thực tiễn, con ng tác động vào thế giới khách quan,
buộc chúng phải bộc lộ ra những thuộc tính, quy luật để con ng nhận thức
hình thành nên những tri thức
+ Giúp các giác quan của con ng hoàn thiện, tinh tế, tăng khả năng nhận thức
+ Là cơ sở chế tạo ra các công cụ và phương tiện hỗ trợ cho con ng trong quá trình nhận thức
- Thực tiễn là động lực của nhận thức
+ Thực tiễn luôn đề ra yêu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển nhận thực lOMoAR cPSD| 53331727
+ Thực tiễn đôi khi đòi hỏi phải có tri thức mới, phải khái quát lí luận để
đáp ứng nhu cầu của thực tiễn, do đó thực tiễn đã thúc đẩy sự ra đời và phát
triển của các ngành khoa học
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Những tri thứuc con ng đạt dc thông qua quá trình nhận thức là nhằm soi
đường, dẫn dắt, chỉ đạo hđ thực tiễn và cải tạo hiện thực
+ Nếu ko vì thực tiễn nhận thức sẽ mất phương hướng. Do đó, thực tiễn là
mục đích chung của các ngành khoa học
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
+ Tri thức là kq của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc
sai hiện thực , chỉ có thực tiễn mới có thể vật chất hoá dc tri thứuc , hiện thực
hoá đc tư tưởng để khẳng định đúng sai
+ Thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa , phát triển và hoàn thiện nhận thức
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý vừa có tình cảm tuyệt đối và có tính tương đối Ý nghĩa pp luận
- Nhờ có thực tiễn mà bản chất của nhận thức được làm rõ, thực tiễn là cơ sở
động lực mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý cho nên mọi
nhận thức đều xuất phát từ thực tiễn.
- Phải thường xuyên quán triệt những quan điểm thực tiễn luôn đi sâu đi sát
thực tiễn tiến hành nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc. lOMoAR cPSD| 53331727
- Việc quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn thực tiễn giúp chúng ta tránh
khỏi những chủ quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo điều bảo thủ, CN
tương đối, chủ nghĩa xem lại. Câu 18
Nhận thức và quá trình nhận thức của con người
- Khái niệm nhận thức và bản chất
+ Thế giới vật chất tồn tại độc lập với con ng là nguồn gốc “duy nhất và
cuối cùng “ của nhận thức
+ Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc do con
ng, là quá trình tạo thành tri thức về tg khách quan trong bộ óc con ng
+ Nhận thức là 1 quá trình biện chứng có vận động và phát ttriển, là quá
trình đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít tới biết nhiều , từ biết chưa đầy đủ đến đầy dủ hơn
+ Nhận thức là quá trình tác động biến chứng giữa chủ thể và khách thể
thông qua hđ thực tiễn của con ng
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thưc khách quan 1 cách tích cực,
chủ động, sáng tạo bởi con ng trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể
Các giai đoạn và quá trình nhận thức
- Nhận thức cảm tính gồm có các hình thức như sau:
+Cảm giác: Hình thức nhận thức này sẽ phản ánh những thuộc tính riêng
lẻ củasự vật khi chúng tác động trực tiếp đến các giác quan của chúng ta. lOMoAR cPSD| 53331727
Thông quacảm giác, những năng lượng kích thích bên ngoài sẽ được chuyển
hóa thành ýthức. Tri giác: Tri giác giúp phản ánh tương đối toàn vẹn sự
vật khi nó tác động trựctiếp vào giác quan của con người.
+ Tri giác : bao gồm những thuộc tính đặc trưngvà cả không đặc trưng có
tính trực quan của sự vật. Thế nhưng, nhận thực đòihỏi con người cần phải
phân biệt được đâu là thuộc tính đặc trưng, đâu khôngphải. Thậm chí, chúng
ta cần phải nhận thức được sự vật ngay cả khi nó khôngtác động lên chúng
ta. Vì vậy, nhận thức không chỉ dừng lại ở tri thức mà cầnphải vươn xa hơn nữa.
+Biểu tượng: giúp phản ánh tương đối hoàn chỉnh về sự vật do chúng
ta có thểhình dung lại sự vật khi nó không tác động vào giác quan của ta.
Hình thứccảm nhận này được hình bởi sự phối hợp và bổ sung lẫn nhau giữa
các giácquan và có sự tham gia của các yếu tố tổng hợp, phân tích. Vì vậy,
biểu tượngphản ánh được những thuộc tính đặc trưng của sự vật.
- Nhận thức lý tính còn được gọi là tư duy trừu tượng, phản ánh bản chất của sự việc.Gồm có:
+Khái niệm: Đây là kết quả của sự khái quát, tổng hợp các thuộc tính,
đặc điểmcủa sự vật. Khái niệm sẽ phản ánh những đặc tính về bản chất của
sự vật, vừa có tính khách quan lại có tính chủ quan. Khái niệm thường xuyên
vận động vàphát triển, là cơ sở để hình thành nên các phán đoán và tư duy khoa học.
+Phán đoán: Thông qua các khái niệm, phán đoán sẽ được hình thành để
khẳngđịnh hoặc phủ định về một đặc điểm nào đó của đối tượng.
+ Suy luận: Suy luận được hình thành thông qua việc liên kết các phán
đoán lạivới nhau để đưa ra kết luận và tìm ra tri thức mới. Tùy theo các kết lOMoAR cPSD| 53331727
hợp cáchphán đoán theo trật từ nào thì chúng ta sẽ có hình thức suy luận
khác nhau, phổbiến nhất vẫn là suy luận diễn dịch và suy luận quy nạp.
Ngoài suy luận, trựcgiác lý tính cũng giúp con người phát hiện ra tri thức
mới đúng đắn và nhanhchóng
Mqh biện chứng của quá trình nhận thức nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính
- Nhận thức cảm tính là tiền đề, điều kiện của nhận thức lý tính
- NTLT : sau khi đã hình thành thì tác động ngược lại NTCT làm cho nó nhận
thức nhạy bén hơn, chính xác hơn Ý nghĩa pp luận câu 20
Khái niệm về sx vật chất
- Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên
để tạo ra của cải xh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con ng
Vai trò của sx vật chất
- Cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người
+ Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con ng
+ Tiền đề của mọi hđ lịch sử của con ng
+ Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra con ng xh
- Là cơ sở của sự tiến bộ xã hội Ý nghĩa pp luận
- Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng
xã hội. Muốn xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ thiết lập quan hệ sản xuất mới phải
căn cứ từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất lOMoAR cPSD| 53331727
- Nhận thức đúng đắn quy luật này có ý nghĩa rất quan trọng trong quán triệt,
vận dụng quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng,là cơ sở khoa học để
nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của Đảng ta Câu 25 Khái niệm
- Cơ sở hạ tầng : là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận
động hiện thực của chúng hợp thành có cấu kinh tế của xã hội đó Các yếu tố cần tránh
+ Quan hệ sản xuất thống trị + Qhsx tàn dư + Qhsx mầm + Qhsx mống
- Kiến trúc thượng tầng : Kiến trúc thượng tầng của xh là toàn bộ những tư
tưởng xh vs những thiết chế xh tương ứng cùng những quan hệ nội tại
thượng tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định
- Cấu trúc : các yếu tố, các hình thái tư tưởng xh, các quan hệ, các thiết chế xh tg ứng
Mqh biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng :
+ Sự quyết định sự ra đời của KTTT
+ Quyết định cơ cấu KTTT
+ Quyết định tính chất của KTTT
+ Quyết định sự vận động phát triển của KTTT
- Kiến trúc thượng tầng tác động lại cơ sở hạ tầng
+ KTTT là sự phản ánh CSHT, có tính độc lập tương đối . Vai trò của KTTT
chính là vai trò tích cực tự giác của ý thức, tư tưởng, do sức mạnh vật chất
của bộ máy tổ chức thể chế
+ KTTT củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó đấu tranh xoá bỏ tàn
dư CSHT cũ, định hướng tổ chức xây dựng chế độ kinh tế của KTTT + KTTT
tác động CSHT theo 2 hướng :Thúc đẩy khi KTTT tác động cùng chiều lOMoAR cPSD| 53331727
CSHT, phản ánh đúng quy luật KT; Kìm hãm khi KTTT tác động ngc chiều
CSHT , phản ánh sai quy luật KT
+ Trong các bộ phận của KTTT , Nhà nước giữ vai trò quan trọng nhất
Sự vận dụng của đảg ta
-phát triển kinh tế thị trường ,định hướng xh cn
- đổi mới hệ thống chính trị,xd nhà nc pháp quyền xhcn lOMoAR cPSD| 53331727