-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Xương chi trên - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ
Xương chi trên - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Giải Phẫu 1 (GP1) 9 tài liệu
Đại học Nam Cần Thơ 96 tài liệu
Xương chi trên - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ
Xương chi trên - Giải Phẫu 1 | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Giải Phẫu 1 (GP1) 9 tài liệu
Trường: Đại học Nam Cần Thơ 96 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nam Cần Thơ
Preview text:
I. TỔNG QUAN.
o Bộ xương người có 206 xương o Chia làm các vùng o Xương đầu mặt cổ. o Xương thân mình. o Xương tứ chi. 1. Xương trục 2. Xương phụ o Xương đầu mặt o Xương chi trên o Cột sống o Xương chi dưới o Xương sườn => gồm 126 xương. o Xương ức => gồm 80 xương. Gồm 206 xương
Xương vừng trong gân cơ,
Các xương bất thường khác. Ư NG Đ U M T X.Tráng X.Đỉnh X.Gò Má X.Bướm X.Thái Dương X.Hàm Trên X.Hàm Dưới COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 1 SOURCE: DNC U NIVERSITY e g a P Ư NG T NG
o Đốt sống cổ: C1 – C7 o Đốt sống ngự – c: D1 D12 o Đốt sống th L5 ắt lưng: L1 – o Đốt s ống cùng: S1 – S5 COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 2e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P Ư G THÂ COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 3e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P Ư NG CHI TRÊN X.Đòn X.Vai X.Cánh tay X.Quay X.Trụ COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 4e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P Ư NG CHI Ư X.Chậu X.Đùi X.Chày X.Mác X.Cổ chân X.Bản Chân X.Ngón chân COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 5e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P II. CHỨC NĂNG. 1. Nâng đỡ.
– Một khung cứng để nâng đỡ và tạo chỗ bám cho các cơ. – Xương tứ chi. – Cột sốn g
2. Vận động: Các cơ bám vào xương nên khi cơ co sẽ tạo cử động quanh khớp. 3. Bảo vệ.
– Các xương đầu mặt cổ tạo thành hộp sọ che chở cho não bộ.
– Lồng ngực bảo vệ tim, phổi.
– Khung chậu bảo vệ bàng quang, tử cung.
4. Trao đổi chất và tạo máu.
– Tủy xương tạo ra hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
– Đồng thời xương cũng là nơi dự trữ và trao đổi mỡ, canxi, phospho. III. PHÂN LOẠI. 1. Theo hình thể ngoài.
– Xương dài: X.Cánh tay, X.Cẳng tay, X.Đùi.
➢ Đầu xương: phình ra gọi là đầu xương, được cấu tạo bởi chất xương xốp
ở trung tâm, cốt mặc ở chung quanh và sụn khớp ở diện tiếp hợp.
➢ Thân xương : hình ống, cấu tạo bởi chất xương đặc và được bọc trong xương, ở g ữ
i a thân xương có buồng tủy .
– Xương ngắn: X.Cổ tay, X.Cổ chân.
➢ Một số x ngắn (các x đốt bàn tay, ngón tay, ngón chân) có cấu tạo như xương dài.
➢ Một số xương ngắn khác( đốt sống, cổ tay, cổ chân cũng có cấu trúc như xương dẹt.
– Xương dẹt: X.Vòm sọ, X.Thái dương, X.Ức.
➢ Như các xương vòm sọ cấu tạo bởi một lớp xương xốp nằm giữa hai bản xương đặc..
➢ Màng xương chỉ phủ mặt ngoài của bản ngoài.
– Xương bất định hình: xương hàm trên, xương hàm dưới.
➢ Như các xương vòm sọ cấu tạo bởi một lớp xương xốp nằm giữa hai bản xương đặc..
➢ Màng xương chỉ phủ mặt ngoài của bản ngoài.
– Xương vừng: X.Bánh chè. 2. Theo nguồn gốc .
– Xương màng: các xương ở vòm sọ, xương mặt.
– Xương sụn: các xương chi trên, chi dưới, xương ức, xương sườn. COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 6e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P III. CẤU TRÚC. 1. Hình thể.
a. Loại tiếp giáp với diện khớp:
– Loại tiếp giáp lõm gọi là Ổ (ổ chảo hoặc ổ cối), hoặc khuyết (khuyết ròng rọc, khuyết quay..).
– Loại lồi gọi là lồi cầu, chỏm hoặc ròng rọc.
b. Loại không tiếp giáp khớp:
– Chỗ lồi gọi là lồi củ, ụ , gai hoặc mào .
– Nơi lõm được gọi là rãnh, khe hoặc khuyết.
– Riêng một số xương đầu-mặt có các hốc xương được gọi là xoang hay hang. COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 7e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P COMPILER: NGO T AN NAM NGUYEN 8e SOURCE: DNC U NIVERSITY g a P