
Preview text:
● Customers: Đo lường sức mạnh, mức độ mà doanh nghiệp đó hoạt động hiệu
quả như thế nào trên thị trường. Số lượng khách hàng đóng góp vào gtri thương hiệu của công ty.
● Recency: đo lường được số lượng khách hàng giữ chân ở lại sử dụng sản phẩm
● Retention Rate: Theo dõi những thay đổi trong khả năng giữ chân khách hàng của công ty.
● Customer Lifetime Value: dùng để đo lường giá trị tài chính của một
khách hàng đối với doanh nghiệp trong quá trình tương tác dài hạn của h,
dùng để đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing và quản lý khách
hàng của một công ty. Nó giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định về
việc đầu tư vào các chiến dịch marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng
và phát triển sản phẩm.
● Customer Profit: Xác định khách hàng nào có sinh lãi cho công ty hay
không. Từ những khách hàng đó có thể nâng cao, cải tiến cho công ty.
● Prospect Lifetime Value: đo lường giá trị tiềm năng mà một khách hàng
tiềm năng có thể mang lại cho một công ty trong suốt thời gian tương tác
với họ. Khác với CLV, PLV đo lường giá trị của một khách hàng tiềm
năng chưa bao giờ mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ của công ty.
● Average Acquisition Cost: Để theo dõi chi phí để có được khách hàng
mới và so sánh chi phí đó với giá trị của các khách hàng mới có được.
● Average Retention Cost: Để theo dõi chi tiêu duy trì trên cơ sở từng khách hàng.