Ý nghĩa của các xét nghiệm cơ bản
Ý nghĩa của các xét nghiệm cơ bản
Preview text:
lOMoARcPSD|25518217
I. Ý NGHĨA CÔNG THỨC MÁU: Giá trị Tên Xét Nghiệm tham Ý nghĩa lâm sàng chiếu
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy Công Thức máu
tuỷ, ung thư máu, sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết…)
Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch
1. WBC (White blood 4.2 - 12 cầu, sau phẫu thuật, thấp khớp cấp tính, ung thư, bệnh cell) K/uL nhiễm độc…
Giảm: sốt rét, thương hàn tuần 2-3, bệnh do virus, suy tủy, sốc phản vệ...
Tăng: sau khi ăn, nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh bạch cầu, 2. Neutrophile
2.0 - 6.9 nhồi máu cơ tim... K/uL
Giảm: bệnh do virus, bệnh thiếu máu Biermer, dùng
thuốc, hóa chất, suy tủy, sốc phản vệ...
Tăng: bệnh giun sán, dị ứng, bệnh bạch cầu, bệnh chất 3. Esophile
0.0 - 2.0 tạo keo, sau phẫu thuật cắt bỏ lách... K/uL
Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, hội chứng Cushing, điều trị Cortisol, suy tủy..
Tăng: bệnh bạch cầu, đa hồng cầu, thiếu máu tan 4. Basophile 0.0 - 0.2 K/uL huyết...
Giảm: tủy xương bị tổn thương hoàn toàn.
Tăng: bệnh bạch cầu dòng lympho, nhiễm khuẩn mạn 5. Lymphocyte
0.6 - 3.4 tính, bệnh do virus... K/uL
Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh tự miễn, dùng thuốc
ức chế miễn dịch, nhiễm HIV...
Tăng: bệnh do virus, sốt rét, bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm 6. Mococyte 0.0 - 0.9 K/uL
độc-dị ứng, ung thư... Giảm: suy tủy...
Tăng: bệnh đa hồng cầu, sinh sống nơi vùng cao...
7. RBC (Red blood cell) 3.8 - 5.5
M/uL Giảm: bệnh thiếu máu...
Thiếu máu khi HGB < 130 g/L ở nam, < 120 g/L ở nữ 8. HGB (Hemoglobine) 11 - 16 g/dL
Đa hồng cầu khi > 180 g/L ở nam, > 160 g/L ở nữ
9. HCT (Hematocrit) 33 - 55 Tăng: ứ nước trong tế bào, sốc mất nước, đa hồng cầu... %
Giảm: thiếu máu, suy dinh dưỡng, mất máu nhiều...
Tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, 10. MCV (Mean
70 - 97 nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất corpuscular volume) fL
sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương;
Giảm trong thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các
bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.
Thiếu máu hồng cầu nhỏ: khi MCV < 90 fl
Thiếu máu hồng cầu bình: khi 90 fl < MCV < 100 fl
Thiếu máu hồng cầu đại: khi MCV > 100 fl
Tăng trong thiếu máu tăng sắc, hồng cầu bình thường. 11. MCHC (Mean
Trong thiếu máu đang tái tạo: có thể bình thường hoặc corpuscular
26.5 - giảm do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện hemoglobine 32.5 pg rượu. concentration)
Thiếu máu đẳng sắc: khi MCHC trong giá trị bình thường.
Thiếu máu nhược sắc: khi MCHC < 33g/L
Tăng: thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng 12. MCH (Mean
29.5 - hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các corpuscular 36.5
yếu tố ngưng kết lạnh... Hemoglobine) g/dL
Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung,
thiếu máu đang tái tạo. - RDW bình thường mà:
+ MCV tăng trong thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.
+ MCV bình thường trong thiếu máu trong các bệnh
mạn tính, tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh
hemoglobin không thiếu máu.
+ MCV giảm trong thiếu máu trong các bệnh mạn tính,
bệnh thalassemia dị hợp tử. 13. RDW (Red 8 .0 - distribution width) 15.5 % - RDW tăng mà:
+ MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate,
thiếu máu tan huyết do miễn dịch, bệnh bạch cầu lympho mạn.
+ MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt
vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn
sớm, thiếu máu do bệnh globin.
+ MCV giảm: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia.
Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu.
Số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, 140 -
làm cản trở mạch máu, dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ 14. PLT (Platelet) 150
tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu… K/uL
Tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh
bạch tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy
máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, dẫn đến các bệnh viêm...
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Giảm trong ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất
hoá trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải
rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền
máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh…
Tăng trong bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá,
15. MPV (Mean platelet 0.0 - stress, nhiễm độc do tuyến giáp…; volume)
99.9 fL Giảm trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên
hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp… 16. PCT (Plateletcrit) 0.0 -9.99 % Khối tiểu cầu 17. PDW (Platelet 0.0 -
Dải phân bố tiểu cầu distribution width) 99.9 %
II. Ý NGHĨA TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU: Tên Xét Giá trị tham Nghiệm chiếu Ý nghĩa lâm sang
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong các
chẩn đoán và theo dõi bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái
nhạt, bệnh gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái Tổng PTNT
máu, phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ thể,
các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng
độ rất thấp trong nước tiểu, khi xuất hiện trong nước tiểu với
nồng độ cao có liên quan đến các bệnh lý gan, than, tiểu đường... Normal 1. Urobilinogen (0.1 - 1.0
Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh mg/dL) gan mật... 2. Glucose niệu Negative
Xuất hiện trong nước tiểu khi tiểu đường do tụy
do thận, ăn nhiều đường.. Negative
Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh 3. Bilirubine (0.0 - 0.5 gan mật... mg/dL)
Xuất hiện trong nước tiểu do bệnh liên quan đến thận như 4. Protein (0.0 - 4.0
suy thận cấp, viêm cầu thận, hội chứng thận hư, bệnh thận Negative mg/dL)
đa nang, viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp
lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp, hội chứng suy tim xung huyết...
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 5. Nitrit
Negative Xuất hiện khi hiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu (Nitrit): (<0.05
viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng. mg/dL)
Tăng: nhiễm khuẩn thận, suy thận mạn, hẹp môn vị, ói 6. pH 5.0 - 8.0 mửa...
Giảm trong nhiễm ceton do đái đường, tiêu chảy mất nước...
Xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp (ung thư thận,
bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt..). Viêm cầu thận, hội Negative
chứng Wilson, hội chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài bể 7. Hồng cầu (<10
thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu. Xơ gan viêm nội tâm
RWB/uL) mạc bán cấp, cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan
huyết nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
Xuất hiện trong kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ. 8. Tỷ trọng
Tăng: nhiễm khuẩn gram, giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống (SG: 1.015 -
thận, xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu specific 1.025
đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung huyết. gravity)
Giảm: các bệnh thận như: viêm thận cấp, suy thận mạn,
viêm cầu thận, viêm đài bể thận... 9 Bạch cầu
Negative (< Xuất hiện trong nước tiểu khi nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng
(Leukocyte): 25 RWB/uL) tiểu, nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn...
III. Ý NGHĨA LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM SINH HÓA - MIỄN DỊCH: Tên Xét Nghiệm Giá trị tham chiếu Ý nghĩa lâm sang
Acid uric tăng trong bệnh Gout (thống
phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, Acid Uric 3-7 mg/dL
đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…
Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy thận, …
Xét nghiệm kèm theo khi có các triệu chứng liên
quan đến sản xuất cortisol thừa, thiếu, ngờ có một ACTH (Adrenocorticotropic
sự mất cân bằng hormone gây ra bởi một Hormone)
1.6-13.9 pmol/L vấn đề ở
tuyến yên hoặc tuyến thượng thận...
Tăng trong bệnh Cushing, Addison...
Giảm có thể do khối u tuyến thượng
thận, dùng thuốc steroid, hoặc suy tuyến yên...
Adrenaline / Catecholamines Adrenaline
Catecholamines gồm Adrenaline, <80nmol/24h Noradrenaline và Dopamine.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 Noradrenaline
Chỉ định khi nghi ngờ bệnh nhân có một
<780/nmol/24h khối u tế bào ưa chrom, sự cao huyết áp
không đáp ứng với điều trị... Dopamine
Tăng do thiếu hụt enzyme monoamine
< 3500 nmol/24h oxidase (MAO) enzyme xúc tác cho sự
thoái hoá các catecholamine, chấn
thương hệ thần kinh trung ương...
AFP tăng trong ung thư tế bào gan
nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn), viêm gan, xơ gan..
Ngoài ra xét nghiệm AFP giúp theo dõi
tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị ung AFP (Alpha Feto Protein) <5.8 IU/mL
thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tinh
hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
Là một trong 3 xét nghiệm Triple test
tầm soát hội chứng Down, Edward, dị tật ống thần kinh...
Là protein huyết thanh do gan sản xuất.
Tăng: mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng…
Giảm: hội chứng thận có protein niệu, Albumin 35-55 g/L
các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ,
viêm thận mạn, bỏng, czema, dinh
dưỡng kém, phụ nữ có thai, người già…
Tì số Albumin/Globulin (1.2-1.8)
Tăng: thiếu hoặc không có Globulin
Giảm: xơ gan, viêm thận, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng...
Tăng trong bệnh lý nội tiết tố như hội Aldosterone
10 - 210 pg/mL chứng Conn và Cushing...
Giảm trong bệnh lý suy thượng thận (bệnh Addison)
ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu mô ruột.
Vì vậy, bình thường, ALP cũng tăng ở
ALP (Alkaline Phosphatase) 30-130 U/L
trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ.
Tăng trong loãng xương, còi xương, u
xương, gãy xương đang giai đoạn liền
xương, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 ALSO
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp (Antistreptolysin O) <200 IU/mL tim,
nhiễm trùng liên cầu...
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là ALT - Alanine
viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, aminotransferase < 40 U/L nhiễm (SGPT)
ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm
độc, ngộ độc thức ăn.
NH3 máu tăng cao gặp trong một số bệnh gan như: Amoniac (NH3) 14 - 48 umol/L - Suy gan. - Xơ gan nặng. - Hôn mê gan.
Tăng trong viêm tụy cấp, viêm tụy mạn, Amylase 35-199 U/L
chấn thương tụy, ung thư tụy, các chấn
thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị) …
Chỉ định khi nghi ngờ bệnh rối loạn tự miễn dịch tự miễn. ANA Test
Dương tính trong lupus ban đỏ hệ thống (Antinuclear 0-25 IU/L
xơ cứng bì, viêm đa cơ, mô liên kết hỗn Antibody test)
hợp, hội chứng Sjogren hội chứng
CREST, viêm khớp, viêm mạch hệ thống...
Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan Anti HAV IgG/IgM Negative
A. IgM: phát hiện Viêm gan A cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan A mạn tính. HBsAg Negative
Chỉ dấu đầu tiên được dụng để tầm soát
và phát hiện nhiễm Viêm gan B
Được sử dụng để phát hiện đã nhiễm trước đó với
Viêm gan B; hoặc xác định đã được tiêm Anti HBs Negative ngừa thành công.
Ngoài ra còn xác định sự cần thiết phải
tiêm chủng (nếu anti-HBs âm tính hoặc thấp hơn ngưỡng).
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B
(kháng nguyên lõi viêm gan B hiện diện Anti HBc IgG/IgM Negative trong các
tế bào gan bị nhiễm, nó không thể được phát hiện trong máu).
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
IgM phát hiện nhiễm Viêm gan B cấp tính.
IgG phát hiện nhiễm Viêm gan B mãn tính.
Kiểm tra tình trạng khả năng lây lan HBeAg Negative virus cho người khác.
Dùng để theo dõi hiệu quả điều trị.
Xuất hiện muộn giai đoạn bình phục sau Anti HBe Negative
khi HBeAg bắt đầu biến mất chứng tỏ là
bệnh đang được cải thiện trừ trường hợp
ở dạng virus đột biến.
Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị HBV DNA Thấp hơn ngưỡng phát hiện Viêm gan B.
Xác định kiểu gen virus Viêm gan B hỗ HBV Genotype Thấp hơn ngưỡng phát hiện trợ điều trị. HCVAg Negative
Xác định kháng nguyên virus Viêm gan C.
Phát hiện sự hiện diện của kháng thể với Anti HCV Negative
virus Viêm gan C cho thấy đã tiếp xúc với Viêm gan C. HCV RNA
Thấp hơn ngưỡng Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị phát hiện Viêm gan C. HCV Genotype
Xác định kiểu gen virus Viêm gan C hỗ trợ điều trị. HCV Serotype
Xác định loại virus Viêm gan C hỗ trợ điều trị.
Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan Anti HDV-IgG/IgM Negative D.
IgM: phát hiện Viêm gan D cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan D mạn tính.
Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan Anti HEV-IgG/IgM Negative E.
IgM: phát hiện Viêm gan E cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan E mạn tính. Anti HIV Negative
Xác định kháng thể kháng virus HIV, tầm soát HIV.
Sử dụng trong hỗ trợ chẩn đoán bệnh Anti-ds DNA IgG/IgM Negative
lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và các
bệnh rối loạn tự miễn dịch tự miễn. Anti-GAD
Xác định kháng thể kháng kháng nguyên (Glutamic Acid Negative
GAD ở những người có nguy cơ cao tiền Decarboxylase)
tiểu đường cũng như những người bệnh
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
tiểu đường phụ thuộc Insulin (ĐTĐ type 1).
Xét nghiệm này ngoài việc giúp ích cho
chẩn đoán sớm ĐTĐ type 1 còn, chẩn
đoán phân biệt giữa ĐTĐ tự miễn ở
người lớn và ĐTĐ type 2.
AST tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ
tim, bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, AST-Aspartate transaminase
tiêu myoglobin) và các bệnh khác như (SGOT) < 40 U/L
viêm da, viêm tụy cấp, tổn thương ruột,
nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não,…
Xét nghiệm thử thai nhanh, dùng để chẩn đoán có thai. BetaHCG/Niệu Negative
Có thể phát hiện 10 ngày sau chu kỳ
kinh nguyệt cuối cùng, xác nhận mang thai.
β-hCG tăng trong ung thư tế bào mầm
như ung thư tinh hoàn ở nam và ung thư nhau thai ở nữ. BetaHCG (Beta Human
β-hCG cũng tăng trong quá trình thai Chorionic Gonadotropin) <5 mUI/mL
nghén bình thường, thai trứng, đa thai.
Là một trong nhóm Triple test tầm soát
Hội chứng Down, Edward, dị tật ống thần kinh trong thai kỳ.
Bilirubin gián tiếp tăng trong vàng da Bilirubin gián tiếp < 4 umol/L
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan
huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu,
vàng da ở trẻ sơ sinh).
Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của
hemoglobin, một phần nhỏ được liên
hợp với glucuronat ở gan tạo thành
bilirubin liên hợp (LH) hay trực tiếp Bilirubin toàn phần < 17 umol/L
(TT), phần còn lại là bilirubin tự do (TD) hay gián tiếp (GT).
Bilirubin TP tăng trong các trường hợp
vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật...
Bilirubin trực tiếp tăng trong vàng da tại Bilirubin trực tiếp < 14 umol/L
gan và sau gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan... BK (Bacille de Koch) / AFB (Acid fast bacillus) Negative
Chẩn đoán bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. BNP (Brain natriuretic peptide) < 100 pg/mL
Giúp chẩn đoán suy tim, đánh giá mức độ
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
nghiêm trọng của suy tim và có giá trị tiên lượng bệnh.
Tăng trong: suy tim, rối loạn chức năng
tâm trương, hội chứng vành cấp, tăng
huyết áp kèm phì đại thất trái, bệnh van
tim (hẹp van động mạch chủ, hở van 2 lá), rung nhĩ...
BUN là xét nghiệm thường qui được sử dụng đế
đánh giá chức năng thận.
BUN tăng trên mức bình thường có thể
gặp trong: bệnh thận (viêm vi cầu thận
cấp, viêm đài bể thận cấp và hoại tử ống
BUN (Blood Urea Nitrogen) 0.7 - 3.4 mmol/L thận cấp), suy thận, suy tim sung huyết,
tăng chuyển hoá protein (chẳng hạn như
đói), tăng lượng proteine hấp thu vào,
chảy máu dạ dày-ruột, giảm thể tích (như
do phỏng, mất nước), nhồi máu cơ tim,
tắc nghẽn đường tiểu BUN thấp hơn mức
bình thường có thể gặp trong: suy gan,
ăn uống thiếu protein, suy dinh dưỡng...
CA 125 là xét nghiệm thường sử dụng
trong chẩn đoán ung thư buồng trứng,
ung thư cổ tử cung và đánh giá sự thành
công của điều trị và theo dõi tiến trình
CA 125 (Cancer antigen 125) 0-21 U/mL của bệnh....
CA 125 cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng
tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng, …
CA 15-3 là xét nghiệm thường sử dụng
trong chẩn đoán ung thư vú.
CA 15-3 là một dấn ấn hữu ích để theo CA 15-3 (Cancer antigen
dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân ung thư 15-3) 0-31 U/mL vú di căn...
CA 15-3 cũng có thể tăng trong u vú lành
tính, viêm gan, viêm tụy...
CA 19-9 là xét nghiệm sử dụng trong
chẩn đoán ung thư đường tiêu hoá như CA 19-9 (Cancer antigen
ung thư tụy, gan , đường mật, dạ dày và 19-9). 0-37 μ/mL đại trực tràng...
Cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm
tụy, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật..
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
CA 72-4 tăng trong ung thư dạ dày, được CA 72-4 (Cancer antigen
sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị 72-4) 0-40 U/mL ung thư dạ dày.
Cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tụy,
viêm phổi, thấp khớp...
Calcitonin (CT) là một hormon peptid
được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar C
Male: 0.0-11.5 của tuyến giáp. pg/mL
CT là một dấu ấn nhạy và đặc hiệu cho Calcitonin (Thyrocalcitonin)
chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
Female: 0.0-4.6 tuyến giáp (C-cell carcinoma). pg/mL
CT tăng trong ung thư tuyến giáp, cũng
có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget...
Ca là xét nghiệm thường qui sử dụng
trong chẩn đoán theo dõi một loạt các
điều kiện liên quan đến xương tim, dây
thần kinh, thận, bệnh tuyến giáp... Calcium toàn phần 2.15-2.55
Tăng trong ung thư xương, đa u tủy mmol/L
xương, hội chứng Burnett, bệnh
Addsion, cường cận giáp, nhiễm độc
giáp, dùng nhiều Vitamin D...
Giảm trong bệnh còi xương, nhuyễn
xương, viêm thận, hội chứng thận hư,
nhược cận giáp, thiếu Vitamin D.
RBC<1000/min Chẩn đoán xác định bệnh thận. Cặn ADDIS
Tăng trong viêm cầu thận, hội chứng
WBC <2000/min thận hư, viêm thận kẽ ống thận, lao thận. Cấy đàm Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy dịch Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy huyết trắng Negative
Tìm vi khuẩn, nấm gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy lao Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy máu Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy mủ Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy nấm Negative
Tìm nấm gây bệnh, làm kháng sinh đồ. Cấy phân Negative
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
CEA là xét nghiệm được sử dụng đế
chẩn đoán trong ung thư đại tràng và một CEA (Carcinoembryonic
số ung thư khác như thực quản, dạ dày, Antigen) 0-3.0 ng/mL
gan, tụy, đại trực tràng,tuyến giáp...
Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp
đại tràng, viêm ruột non, viêm tụy, suy thận mạn...
Choleaterol là xét nghiệm thường qui
được sử dụng đế theo dõi mỡ trong máu.
Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn
glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao Cholesterol toàn phần
5.2-6.2 mmol/L huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều thịt, trứng.
Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure
huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm
trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan.
CK là xét nghiệm thường qui được sử
dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. CK (Creatine Kinase) < 190 U/L
CK tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ
tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng,
chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim....
CK-MB là xét nghiệm thường qui được
sử dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim CK-MB (Creatine Kinase cấp. Muscle Brain) < 25 U/L
CK-MB tăng trong nhồi máu cơ tim cấp,
viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp
tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim...
171-536 nmol/L Được sử dụng để giúp chẩn đoán hội Cortisol
chứng Cushing bệnh Addison.
64-327 nmol/L Tăng trong hội chứng Cushing, bệnh
Addison, béo phì, Stress...
Creatine là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi chẩn đoán chức năng thận.
Nồng độ creatinin huyết tương tăng
trong thiểu năng thận, tổn thương thận, Nam 52-104
viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, Creatinin umol/L
tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim cấp.
Nữ 45-84 umol/L Nồng độ creatinin huyết tương giảm
trong phù viêm, viêm thận, suy gan.
Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong
bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo
đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng …
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong
các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh
bạch cầu, suy gan, thiếu máu...
CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi
các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu CRP(C-Reactive Protein) < 5 mg/L bởi IL-6.
CRP tăng trong các phản ứng viêm cấp
như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm
khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp,
viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin...
Phát hiện hiện tượng viêm trong xơ vữa CRP-hs (C-Reactive
động mạch và cũng để tầm soát nguy cơ Protein-high sensitivity). < 5 mg/L
tim mạch, theo dõi bệnh mạch vành và
các bệnh liên quan đến viêm..
Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân
proinsulin thành insulin, khi tế bào β của
C-Peptid (Connecting peptide) 1.1-4.5 ng/mL tụy hoạt động.
Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp
tụy hoạt động kém hoặc không hoạt
động (đái tháo đường typ I).
CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn
đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo Cyfra 21-1 < 3.3 ng/mL
dõi diễn biến của ung thư phổi tế bào
nhỏ và ung thư bàng quang...
Cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận...
Positive(+): khi ăn phải trứng sán dải Cysticercose Negative heo bò...
Negative(-): chưa tiếp xúc với trứng của sán dải...
Chẩn đoán nhiễm ấu trùng sán dải heo.
IgM Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo Cysticercose IgG/IgM Negative cấp tính.
IgG Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo mạn tính.
D-dimer là xét nghiệm bổ sung giúp
chẩn đoán và theo dõi điều trị chứng D.Dimer < 0.2 mg/L
đông máu lan tỏa nội mạch DIC (Disseminated Intravascular
Coagulation) và bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 Dengue IgG/IgM (Sốt xuất huyết) Negative
Chỉ định khi nghi ngờ bệnh sốt xuất huyết.
Đánh giá chức năng tuyến thượng thận, DHEA-SO4
chẩn đoán khối u trong vỏ của tuyến (Dehydroepiandrosterone
5.3-9.2 mmol/L thượng thận ung thư tuyến thượng thận, Sulfate)
tăng sản thượng thận bẩm sinh và hội
chứng đa nang buồng trứng... Albumin: 40.2 - 47.6 g/L Alpha 1 globulin: 2.1 - 3.5 g/L
Xác định sự hiện diện của protein bất
Alpha 2 globulin: thường và tỉ lệ % các protein trong huyết 5.1 - 8.5 g/L
thanh gồm Albumin, Alpha1 globulin, Điện di Protein
Alpha2 globulin, Beta 1 globulin, Beta 2
Beta 1 globulin: globulin, Gamma globulin giúp chẩn 3.4 - 5.2 g/L
đoán theo dõi điều trị các bệnh về gan,
thận và các bệnh miễn dịch... Beta 2 globulin: 2.3 - 4.7 g/L Gamma globulin: 8 - 13.5 g/L Nam: 40-115 pg/mL Nữ: Pha nang:
Xét nghiệm đánh giá rối loạn chức năng
12.5 – 166 pg/mL sinh dục. Tăng trong u buồng trứng, u
Pha rụng trứng: tinh hoàn, u thượng thận, hội chứng Estradiol(E2)
85.8 – 498 pg/mL buồng trứng da nang, lạc nội mạc tử cung... Pha thể vàng:
Giảm: vô kinh nguyên phát, suy buồng
43.8 – 211 pg/m trứng, suy tuyến yên, mãn kinh... L Mãn kinh: 5.00 - 54.7 pg/mL Tuần thai 20t: 7-40 pg/mL 25t: 39-118 pg/mL
Là một xét nghiệm trong nhóm Triple Estriol (E3) 30t: 50-142
test tầm soát hội chứng Down , Edward pg/mL
và dị tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh trong 35t: 72-235 thai kỳ. pg/mL 40t: 97-405 pg/mL
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận
chuyển dưới dạng transferrin (Fe3+) và
sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng Fe2+.
Sắt huyết thanh tăng trong: thiếu máu do Fe huyết thanh
5.38-34.5 umol/L tan máu, thiếu máu Biermer; hội chứng
nhiễm sắt huyết tố, viêm gan cấp tính, xơ gan, bệnh Hodgkin…
Giảm: thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do
bị mất máu, bệnh nhiễm khuẩn, ung thư
đường tiêu hóa, ở người cắt bỏ dạ dày...
Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+) trong gan.
Feritin huyết thanh tăng trong bệnh Ferritin 30-400 ug/L
nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, 13-150 ug/L
tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu
cấp, u lympho, u tủy, Hodgkin, nhiễm
trùng cấp và mạn, tổn thương mô...
Giảm trong thiếu máu thiếu sắt.
Kiểm tra bệnh chảy máu không rõ
nguyên nhân hoặc kéo dài, huyết khối,
hoặc PT và APTT bất thường.
Tăng: nhiễm trùng, ung thư, bệnh bạch Fibrinogen 2-4 g/L
cầu cấp, Hodgkin, viêm đa khớp, viêm thận mãn, viêm gan...
Giảm: bệnh rối loạn đông máu, bệnh về
gan (xơ gan, ngộ độc phospho), lao phổi, suy dinh dưỡng... Nam: 1.5-12 mUI/mL Nữ: Pha nang:
Hormone của tuyến yên kích thích nang 3.5 - 12.5
trứng phát triển sản xuất Estrogen, nồng mUI/mL
độ thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. FSH (Follicle stimulating
Pha rụng trứng: Tăng: dậy thì sớm do nguyên nhân dưới Hormone) 4.7 - 21.5
đồi-yên mang thai, hội chứng Turner, mUI/mL
loạn sản sinh dục ở nữ...
Pha thể vàng: 1.7 Giảm: thiểu năng vùng dưới đồi, mãn - 7.7 mUI/mL
kinh, dùng thuốc Estrogen... Mãn kinh: 25.8 - 134.8 mUI/mL
FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng để đánh giá FT3 (Free T3)
2.6 - 6.8 pmol/L chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường
giá, bệnh rối loạn tuyến giáp
Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên...
FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng để đánh giá
chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường
giá, bệnh rối loạn tuyến giáp FT4 (Free T4) 9- 22 pmol/L
Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên...
Tăng: viêm gan nặng, xơ gan, nhiễm độc G6PD (Glucose-6-Phosphate carbon Dehydrogenase) < 1 U/L
tetravlorua, bệnh thận...
Giảm: bệnh bẩm sinh thiếu G6PD, thiếu
máu tan huyết nhiễm trùng...
GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô GGT (Gamma glutamyl
đường mật bài tiết ra. Transpeptidase) < 45 U/L
Tăng: trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn
thương tế bào gan, vàng da ứ mật...
Nam: 0.01-1.00 Là hormone do tuyến yên tiết ra điều ng/mL
khiển quá trình tăng trưởng của cơ thể. GH (Growth Hormone)
Tăng: cường tuyến yên, bệnh to đầu Nữ: 0.03-10.0 chi... ng/mL Giảm: suy tuyến yên...
Tăng: nhiễm trùng cấp và mạn, bệnh
collagen, bệnh thận bệnh tự miễn, Hodgkin, mang thai...
Giảm: thiếu máu tán huyết, vàng da Globulin 20-35 g/L nặng...
Tì số Albumin/Globulin (1.2-1.8)
Tăng: thiếu hoặc không có Globulin.
Giảm: xơ gan, viêm thận, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng...
Glucose là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi đường huyết máu và chẩn đoán
tiểu đường type I, type II... Glucose huyết
3.9-6.1 mmol/L Tăng: tiểu đường, bệnh tuyến giáp
(Basedow), suy gan, bệnh thận cấp …
Giảm: viêm tụy, đói kéo dài, u lành tụy
tạng, Addison, suy gan nặng, thiểu năng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến
thượng thận, một số bệnh thần kinh.
HbA1c là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi điều trị bệnh tiểu đường. HbA1c 4.5-6.5 %
HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng
nồng độ glucose máu trong thời thời gian
2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.
HDL-C là xét nghiệm thường quy theo
dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy HDL-C(High density
cơ mắc các bệnh về tim mạch. lipoprotein cholesterol)
0.9 - 2 mmol/L Tăng: có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ
vữa động mạch và bệnh mạch vành.
Giảm: nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động
mạch, bệnh mạch vành, béo phì... HDVAg Negative
Tầm soát, chẩn đoán nhiễm Viêm gan D. HIV Ag/Ab (Human immunodeficiency virus Negative
Tầm soát, chẩn đoán nhiễm HIV. antigen/antibody)
Helicobacter Pylori là vi khuẩn gây bệnh HP IgG/IgM (Helicobacter viêm loét Pylori) Negative
dạ dày tá tràng rất phổ biến.
IgM: tình trạng nhiễm HP cấp.
IgG: tình trạng nhiễm HP mạn. INR (International Normalized Ratio) 0.9 - 1.2
Theo dõi điều trị phẫu thuật tim mạch.
Tăng: béo phì, hội chứng Cushing, tăng Insulin < 100 mUI/L sau khi ăn mang thai...
Giảm: bệnh tiểu đường.
Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều
Vitamin D, ung thư xương, đa u tuỷ Ion Ca ++ (Ion Calcium) 1.2 - 1.3 mmol/L xương …
Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp,
gây co giật, thiếu vitamin D, còi xương,
các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương...
Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri
quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm Ion Cl (Chloride)
98-107 mmol/L kiềm hô hấp...
Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều
mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối… Ion K (Potassium)
3.5-5.1 mmol/L Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận
(có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
xetonic đái đường, ngộ độc nicotin,
thuốc ngủ, Addisonthiểu năng vỏ thượng thận…
Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất
kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn
mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản…
Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất
nước, suy tim, viêm thận không có phù,
viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi Ion Na (Sodium)
135-145mmol/L điều trị bằng corticoid…
Giảm trong trường hợp mất nhiều muối,
say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa
chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị
thuốc lợi tiểu kéo dài… Ketone 0.05-0.35
Tăng trong hôn mê do tiểu đường, đói mmol/L kéo dài...
Tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ
LDH (Lactate dehydrogenase) 120-230 U/L tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim
hoặc phẫu thuật tim, suy thận cấp, bệnh ung thư...
LDL-C là xét nghiệm thường quy theo LDL-C(Low density < 1.8 - 3.9
dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy lipoprotein cholesterol). mmol/L
cơ mắc các bệnh về tim mạch...
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.. Nam: 4-20 mUI/mL Nữ
LH là hormone tiền tuyến yên kích thích
Pha nang: 2.4 - sự phát triển nang trứng, thể vàng, sự sản 12.6 mUI/mL
xuất hormone sinh dục nam và nữ thay
đổi nồng độ trong chu kỳ kinh nguyệt... LH (Luteinizing hormone)
Pha rụng trứng: Tăng: hội chứng Turner, Klinefelter, đa
14-95.6 mUI/mL nang buồng trứng, thiếu tinh hoàn, suy sinh dục... Pha thể vàng:
Giảm: suy vùng dưới đồi-yên, dùng
1.0-11.4 mUI/mL thuốc estrogen tăng sản hoặc u thượng Mãn kinh: thận... 7.7-58.5 mUI/mL
Lipase được sản xuất bởi tụy có giá trị
đánh giá mức độ nặng và tiên lượng Lipase 21-53 U/L viêm tụy cấp...
Tăng: viêm tuỵ cấp và mạn, ung thư tụy,
tắc ống tụy, bệnh đường mật...
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Tăng: ăn nhiều mỡ, bệnh tăng lipid huyết Lipid Total 5-7.5 g/L
gia đình nguyên phát, giảm năng tuyến
giáp, viêm thận-bể thận...
Tăng: suy thận cấp và cuối giai đoạn mạn, hôn mê
tiểu đường, vàng da tắc mật, xơ gan Magnesium(Mg) 1.8-2.4 mg/dL nặng...
Giảm: suy dinh dưỡng, tiêu chảy, dùng
thuốc lợi tiểu mất nước...
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sốt rét Malaria (KSTSR) Negative do Plasmodium sp gây ra.
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sởi. Measles IgG/IgM (Sởi) Negative
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 MicroAlbumin/Niệu
– 200 mg/L được gọi là microalbumin < 20 mg/L
(albumin niệu vi lượng).
Microalbumin niệu có giá trị theo dõi
biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân
tiểu đường, cao huyết áp...
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh quai bị. Mumps IgG/IgM (Quai bị) Negative
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2
giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong
nhồi máu cơ tim tái phát hoặc khi tưới
máu lại thành công sau liệu pháp streptolysin. Myoglobin 12-90 ng/mL
Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực
đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ.
Sự tăng nồng độ myogobin cũng có thể
xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng...
Xác định nhóm máu trong kiểm tra sức
khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa, Nhóm máu (ABO + Rh) truyền máu....
Theo dõi bất thường nhóm máu giữa mẹ và thai nhi. NSE (Neuron specific enolase)
2.5-14.2 ng/mL Tầm soát chẩn đoán ung thư tế bào nhỏ. OGTT (Oral Glucose
Nghiệm pháp dung nạp đường huyết có Tolerance test)
giá trị chẩn đoán bệnh tiểu đường.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 PAP (Prostatic Acid Phosphatase) 0-3.5 ng/mL
Tầm soát chẩn đoán ung thư tế tuyền liệt tuyến. Pb (Chì)
Nồng độ Pb huyết cho phép là < 40 10-20 ug/dL
ug/dL. Vượt ngưỡng trên xảy ra cơn ngộ độc chì, đau quặn bụng...
Tăng: nhiễm kiềm huyết, sốt cao, tiêu chảy nhiều PH/ Máu 7.36-7.42
ngộ độc salicylat, tăng thông khí phổi...
Giảm: nhiễm acid huyết, tắc nghẽn hô
hấp, suy thận tiểu đường...
PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ
và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần
nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện. Procalcitonin (PCT) < 0,05 ng/mL
PCT là dấu ấn đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết.
PCT có thể được sử dụng trong chẩn
đoán, theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn. Nam: 0.15-0.4 ng/mL Nữ Pha nang: 0.2 - 1.5 ng/mL Progesterone
Tăng: thời kỳ rụng trứng, có thai, u nang
Pha rụng trứng: buồng trứng u tuyến thượng thận... 0.8 – 3 ng/mL
Giảm: loạn chức năng sinh dục, nhiễm
độc thai nghén suy nhau thai... Pha thể vàng: 1.7 – 27 ng/mL Mãn kinh: 0.1 - 0.8 ng/mL
Tăng: suy sinh dục, u tuyến yên, tổn Prolactine < 450 mUI/L
thương vùng dưới đồi...
Giảm: cắt tuyến yên...
Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa
nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi Protein toàn phần 60-80 g/L
khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng
thận, đái tháo đường nặng, …
Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn
tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ kém)… PSA (Prostate Specific
Tầm soát theo dõi ung thư tiền liệt tuyến. Antigen) < 4mg/L
Tăng: ung thư tuyến tiền liệt, u phì đại,
viêm tuyến tiền liệt...
RF (Rheumatoid Factor) < 40 IU/mL
Yếu tố thấp khớp. Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp.
RPR (Rapid Plasma Reagin) Negative
Chẩn đoán nhiễm bệnh giang mai.
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh Rubella IgG/IgM Negative Rubella.
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
T3, T4 là hormone tuyến giáp dùng để
đánh giá chức năng tuyến giáp chẩn T3 (Triiodothyronine)
đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến giáp... 0.8 - 2 ng/mL
Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên...
T3, T4 là hormone tuyến giáp dùng để
đánh giá chức năng tuyến giáp chẩn
đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến giáp... T4 (Thyroxine) 4 - 12 ug/dL
Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến yên... TCK (Time Cephalin -
Xác định rối loạn đông máu theo con Kaolin) -APTT (Activated 30-35 giây
đường nội sinh. TCK kéo dài: bệnh ưa Partial Thromboplastin Time)
chảy máu, giảm fibrinogen tiêu fibrin..
Tăng: u hoặc tăng sản tuyến thượng Male: 200 - thận, u tế bào 810ng/mL
Leydig, u hoặc tăng sản buồng trứng, đa Testosterone
nang buồng trứng, dậy thì sớm... Female: 65 -
Giảm: thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng 119ng/mL
buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng
trứng không phát triển, Klinefelter, nhược tuyến yên…
Tầm soát theo dõi ung thư tuyến giáp. Thyroglobulin (TG) < 35 ng/mL
Tăng trong ung thư tuyến giáp, u lành tuyến giáp.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn đoán vô sinh:
< 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng.
< 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng.
> 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng.
< 50% tinh trùng di động về phía trước (loại A và B)
< 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng. Tinh dịch đồ
< 30% tinh trùng có hình dạng bình
thường: dị dạng tinh trùng.
Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có tinh trùng.
Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch.
Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch.
Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu. Toxo IgG/IgM (Giun đũa
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh giun chó) Negative đũa chó.
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn. TPHA (Treponema Pallidum Hemagglutination Assay) Negative
Chẩn đoán xác định nhiễm bệnh giang mai.
Xác định rối loạn đông máu theo con TQ (Time Quick)-PT (Time
đường ngoại sinh. TQ kéo dài do giảm Prothrombin) 11-16 giây
một số yếu tố đông máu giảm fibrinogen, dùng heparin.
Protein vận chuyển sắt trong huyết Transferrin 200 - 400 mg/dL thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự trữ giảm.
Triglycerid là xét nghiệm thường quy
trong theo dõi mỡ máu, đánh giá nguy cơ Triglycerides
bệnh tim mạch, béo phì... 0.46 -1.88
Tăng: hội chứng tăng lipid máu nguyên mmol/L
phát và thứ phát, vữa xơ động mạch,
bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng
thận hư, viêm tụy, suy gan...
Giảm: trong xơ gan, một số bệnh mạn
tính, suy kiệt, cường tuyến giáp... Troponin I < 0.05 ng/mL
TnI là chỉ dấu xét nghiệm bệnh nhồi máu cơ tim cấp
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
TnI tăng cao trong nhồi máu cơ tim cấp, chấn thương cơ...
TnT cũng là một chỉ dấu xét nghiệm
bệnh nhồi máu cơ tim cấp tăng sớm Troponin-T < 0.1 mg/mL trong 4h đầu
TnT tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
Chẩn đoán theo dõi các bệnh đông cầm máu TS (Thời gian máu chảy) TS: 4-8 phút
TS kéo dài liên quan đến bệnh thành
mạch, giảm fibrinogen, điều trị bằng TC (Thời gian máu đông) TC: 8-12 phút heparin...
TC kéo dài do thiếu hụt yếu tố đông
máu, giảm tiểu cầu, không có fibrinogen... TSH (Thyroid stimulating
Hormone kích thích tuyến giáp do tuyến Hormone) yên chế tiết.
0.6-4.5 μIU/mL Tăng: suy giáp, bướu cổ khuếch tán...
Giảm: suy nhược tuyến yên, cường giáp... TSHrAb (Thyroid stimulating
hormone receptor antibody) < 1.0 U/L
Tầm soát bệnh tự miễn tuyến giáp.
Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm
trùng huyết, chấn thương, ung thư hoặc u
lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn
giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức
năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…
Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước,
bệnh cầu thận, u tiền liệt tuyến, suy gan,
chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều Urea 2.76-8.07
rau, các tổn thương gan nặng gây giảm mmol/L
khả năng tạo ure từ NH3...
Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường
giáp trạng, dùng thuốc thyoxin, sau phẫu
thuật, sốt cao, đường máu cao trong giai
đoạn đầu của bệnh đái tháo đường.
Ure niệu giảm trong tổn thương thận
(urea máu tăng) viêm thận, sản giật, chảy
máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu, giảm
sự tạo ure, bệnh gan, …
VLDL-C dùng để theo dõi, đánh giá tình VLDL-C (Very Low Density
trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh Lipoprotein Cholesterol) < 10 mmol/L
về tim mạch, bệnh tăng lipid máu gia đình...
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành... VS (Velocity
sedimentation-Tốc độ máu
Nam: 15 mm/h Tăng: viêm khớp, các tình trạng viêm lắng)-ESR (Erythocyte
nhiễm, lao tiến triển, thiếu máu, xơ gan... sedimentation rate) Nữ: 20 mm/h
Giảm: đa hồng cầu, cô đặc máu, dị ứng ... WIDAL Negative
Chẩn đoán sốt thương hàn do Salmonella sp.
Xét nghiệm đông máu PT trả kết quả theo 3 cách PT giây PT(%) INR
- INR= (International Nomalized Ratio) Cách tính INR:
INR=( PT Bệnh/PT Chứng)I.S.I
I.S.I (International Sentivity Index): Chỉ số độ nhạy quốc tế
Tùy mỗi phòng xét nghiệm sẽ có chỉ số I.S.I có thể khác nhau (tuy Nhiên không
khác không nhiều, các phòng XN sẽ chọn lô hóa chất có chỉ số I.S.I< 1.5)
[IMG]file:///C:/Users/HanhBeo/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image0
02.gif[/IMG]Để có thể theo dõi bệnh Nhân dùng thuốc chống đông trong tim
mạch bằng chỉ số hóa quốc tế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)